THÍCH CA MÂU NI PHẬT CĂN BẢN CHÚ
Soạn dịch: Huyền Thanh
𑖡𑖦𑖺 𑖨𑖝𑖿𑖡-𑖝𑖿𑖨𑖧𑖯𑖧
𑖡𑖦𑖺 𑖥𑖐𑖪𑖝𑖸 𑖫𑖯𑖎𑖿𑖧-𑖦𑖲𑖜𑖯𑖧𑖸 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖯𑖧 𑖀𑖨𑖿𑖮𑖝𑖸 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖯𑖧
𑖝𑖟𑖿𑖧𑖞𑖯: 𑖌𑖼_ 𑖀𑖕𑖰𑖝𑖸 𑖀𑖕𑖰𑖝𑖯𑖗𑖿𑖓𑖧 𑖮𑖯𑖨 𑖮𑖯𑖨, 𑖦𑖹𑖝𑖿𑖨𑖸𑖧 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸 𑖎𑖨 𑖎𑖨, 𑖦𑖮𑖯-𑖭𑖦𑖧 𑖭𑖰𑖟𑖿𑖠𑖰, 𑖥𑖨 𑖥𑖨 𑖦𑖮𑖯-𑖤𑖺𑖠𑖰-𑖦𑖜𑖿𑖚 𑖪𑖱𑖕𑖸, 𑖭𑖿𑖦𑖨 𑖭𑖿𑖦𑖨 𑖀𑖝𑖿𑖦𑖎𑖽 𑖭𑖦𑖧 𑖤𑖺𑖠𑖰 𑖤𑖺𑖠𑖰 𑖦𑖮𑖯-𑖤𑖺𑖠𑖰 𑖭𑖿𑖪𑖯𑖮𑖯
NAMO RATNA-TRAYĀYA
NAMO BHAGAVATE ŚĀKYA-MUṆĀYE TATHĀGATĀYA ARHATE SAMYAKSAṂBUDDHĀYA
TADYATHĀ: OṂ_ AJITE AJITĀÑCAYA HĀRA HĀRA, MAITREYA AVALOKITE KARA KARA, MAHĀ-SAMAYA SIDDHI, BHARA BHARA MAHĀ-BODHI-MAṆḌA VĪJE, SMARA SMARA ATMAKAṂ SAMAYA BODHI BODHI MAHĀ-BODHI SVĀHĀ
Chân Ngôn này là Pháp tu căn bản của Đức Phật Thích Ca Mâu Ni, nhờ vào Chú này mà mau chóng thành Phật. Đây cũng là Pháp tu của chư Phật ba đời
_Ý nghĩa của bài Chú này là:
NAMO RATNA-TRAYĀYA: Quy mệnh Tam Bảo
NAMO BHAGAVATE ŚĀKYA-MUṆĀYE TATHĀGATĀYA ARHATE
SAMYAKSAṂBUDDHĀYA: Quy mệnh Đức Thế Tôn Thích Ca Mâu Ni Như Lai Ứng Cúng Chính Đẳng Chính Giác
TADYATHĀ: như vậy, liền nói Chú là OṂ: nhiếp triệu
AJITE AJITĀÑCAYA HĀRA HĀRA: thâu nhiếp như Vô Năng Thắng, thâu nhiếp Vô Năng Thắng Hạnh
MAITREYA AVALOKITE: hiền từ quán chiếu KARA KARA: tạo làm, tạo làm
MAHĀ-SAMAYA SIDDHI: thành tựu Đại Thệ Nguyện BHARA BHARA: đảm nhận, trợ giúp
MAHĀ-BODHI-MAṆḌA VĪJE: mầm giống của Đại Bồ Đề Đạo Trường SMARA SMARA ATMAKAṂ SAMAYA: ghi nhớ, ghi nhớ Thệ Nguyện của Ta
BODHI BODHI MAHĀ-BODHI: khai ngộ, khai ngộ, đại khai ngộ… tức chỉ sự Giác Ngộ của ba Thừa
SVĀHĀ: quyết định thành tựu