Ngũ Kế Ấnn

Khiến đầy đủ các Tướng

Giới (ngón vô danh trái) Tuệ (ngón út phải) với Đàn (ngón út trái) Phương (ngón vô danh phải)

Độ Tiến (ngón trỏ trái) Thiền (ngón cái trái) Lực (ngón trỏ phải) Trí (ngón cái phải)

Nhóm Nhẫn Nguyện (2 ngón giữa) đều hợp

Dạng Ấn như năm ngọn

An tim, hai vai, họng

Sau cùng để trên đỉnh

Đây tên Ngũ Kế Ấn

Tụng Bản Chân Ngôn này

“Nẵng mạc tam mạn đa một đà nam, a bát-la để hạ đa xá sa na nam. Đát nễdã tha: Án, la la, tam-ma la, a bát-la để hạ đa xá sa na nam, câu ma la, lộ bả đà lý nê, hồng, sa-phả tra, sa-phả tra, sa-phộc ha”

NAMAḤ SAMANTA-BUDDHĀNĀṂ APRATIHATA-ŚASANĀNĀṂ TADYATHĀ: OṂ _ RA RA SMARA APRATIHATA-ŚASANA KUMĀRARŪPA- DHĀRAṆĪ _ HŪṂ HŪṂ _ SPHAṬ SVĀHĀ