PHẬT NÓI KINH LẠC XOA ĐÀ LA NI

Hán dịch: Tây Thiên Dịch Kinh Tam Tạng_ Triều Tán Đại Phu Thí Quang Lộc Khanh_ Minh Giáo Đại Sư (kẻ bầy tôi là) PHÁP HIỀN phụng chiếu dịch
Việt dịch: HUYỀN THANH

 

_Bấy giờ, Đức Phật bảo A Nan (Ānanda) rằng: “Ông hãy lắng nghe! Nay Ta vì ông tuyên nói Lạc Xoa Đà La Ni Đà La Ni đó rất khó được gặp giống như Chư Phật xuất hiện ở Thế Gian

Này A Nan! Nếu có chúng sinh được Đà La Ni này, hay thọ trì thì người ấy đạt được Công Đức như trì một lạc xoa Phật không có khác, hay cho chúng sinh thành nhóm Phước lớn, hay diệt vô lượng tội nặng của chúng sinh”

_Khi ấy Đức Thế Tôn liền nói Lạc Xoa Đà La Ni là:

1_ Nẵng mạc tam mãn đa một đà nẵng (NAMAḤ SAMANTA BUDDHĀNĀṂ)

2_ Án, na mô bà nga phộc đế (OṂ NAMO BHAGAVATE)

3_ Vĩ bố la tả na nẵng cương tả nỗ đắc-sất bát-đa (VIPULASYA DĀNA KECANOTAKṢĪPATA)

4_ Bát-la bà tát kế đổ mẫu lý-nễ (PRABHA SAKETU MŪRDHANE )

5_ Đát tha nga đa dã (TATHĀGATĀYA)

6_ A la hạt đế, tam miểu cật-tam một đà dã (ARHATE SAMYAKSAṂBUDDHĀYA)

7_ Đát nĩnh tha (TADYATHĀ)

8_ Mạo địa, mạo địa (BODHI BODHI)

9_ Tát lý-phộc đát tha nga đa , ngu tả lý (SARVA TATHĀGATA GOCARI)

10_ Đạt la, đạt la (DHĀRA DHĀRA)

11_ Hạt la, hạt la (HARA HARA)

12_ Bát-la hạt la, bát-la hạt la (PRĀHARA PRĀHARA)

13_ Ma hạ mạo địa tức đa, đạt lý (MAHĀ-BODHI-CITTA DHĀRE)

14_ Tổ lỗ, tổ lỗ (CULU CULU)

15_ Mẫu lỗ, mẫu lỗ (MURU MURU)

16_ Thiết đa tát hạ tát-la (ŚATA SAHASRA)

17_ La thấp-nhĩ, tán tổ nễ đế (RAŚMI SAṂSUDĪTI)

18_ Tát lý-phộc đát tha nga đa, bà thủy đế (SARVA TATHĀGATA BHAṢITE)

19_ Ngu ni, ngu noa phộc để (GUṆE GUṆA-VATI)

20_ Một đà ngu noa, phộc bà tế (BUDDHA-GUṆA AVABHĀṢE)

21_ Mật lý, mật lý (MILI MILI)

22_ Tát lý-phộc đát tha nga đa, a địa sắt-trí đế (SARVA TATHÀGATA ADHIṢṬITE)

23_ Na bà tát-đa lệ (NAVAS-TĀRE)

24_ Thiết ma, thiết ma (ŚAMA ŚMA)

25_ Bát-la thiết ma, bát-la thiết ma (PRAŚAMA PRAŚAMA)

26_ Tát lý-phộc bá ba, bát-la thiết ma nễ (SARVA PĀPA PRAŚAMAṆE)

27_ Tát lý-phộc bá ba, vĩ du đạt nễ (SARVA PĀPA VIŚODHANE)

28_ Hổ lỗ, hổ lỗ (HURU HURU)

29_ Mạo địa, ma lặc-nga, tam bát-la tất-thể đế (BODHI-MĀRGA SAṂPRATIṢṬE)

30_ Tát lý-phộc đát tha nga đa, bát-la đế sắt-trí đế (SARVA TATHĀGATA PRATIṢṬITE)

31_ Vĩ truật đề, sa-phộc hạ (VIŚUDDHE SVĀHĀ)

32_ Án, tát lý-phộc đát tha nga đa (OṂ SARVA TATHĀGATA)

33_ Mê phộc lỗ cát đế (ME VALOKITE)

34_ Nhạ dã, nhạ dã, sa-phộc hạ (JAYA JAYA SVĀHĀ) 35_ Hổ lỗ, hổ lỗ (HURU HURU)

36_ Nhạ dã mục khế, sa-phộc hạ (JAYA-MUKHE SVĀHĀ)

_Bấy giờ, A Nan nghe Đức Phật nói Đà La Ni đó xong thì vui vẻ tin nhận, làm lễ rồi lui ra

PHẬT NÓI KINH LẠC XOA ĐÀ LA NI

_Hết-

06/08/2007