BẠCH THÂN QUÁN TỰ TẠI CHÚ LUÂN
Soạn dịch: Huyền Thanh
Bạch Thân Quán Tự Tại Bồ Tát (Śveta-bhagavati) lại xưng là Thấp Phệ Đa Bồ Tát (Śveta), Bạch Thân Bồ Tát (Śvetāṃge), Ma Ha Thấp Phệ Đa Bồ Tát (Mahā-śveta), Thấp Phệ Đa Bạch Thân Bồ Tát, Bạch Thân Quán Âm, Bạch Tôn Giả.
Bạch (Śveta:màu trắng) biểu thị cho Đại Bi thanh tịnh. Thân (Aṃge: trong các chi phần của thân) biểu thị cho Đức tụ tập. Bạch Thân (Śvetāṃge) biểu thị cho ý tụ tập Đại Bi thanh tịnh.
Tôn này biểu thị cho sự tụ tập Đại Bi trắng tịnh.
Tôn Hình: Thân màu vàng trắng, tay trái cầm hoa sen, tay phải duỗi năm ngón úp lại hướng về vai và co khuỷu tay để trên đầu gối phải, gối phải hơi dựng xéo, ngồi trên hoa sen đỏ.
Tay trái cầm hoa sen biểu thị cho Đức thanh tịnh xưa nay, dùng sự tu hành thành tựu Đức ấy mà hiển Phật Trí. Tay phải chống khuỷu tay trên đầu gối phải, úp bàn tay hướng che vai biểu thị cho sự phổ hóa chúng sinh.
Mật Hiệu là: Phổ Hóa Kim Cương
Do Pháp Giới Thể Tính Trí sanh ra Liên Hoa Bộ (Padma-kulāya)nên gọi là Đại Bạch Y (Mahā-pāṇḍara-vāsini), tức là Tổng Môn của Liên Hoa Bộ. Vì Tổng là Năng Sinh nên biểu thị cho nghĩa Tăng Ích (Puṣṭika).
Quỹ ghi: “Muốn biết việc lành dữ ở thời vị lai có thành hay không, tụng Minh Phi (Vidya-rājñi) ấy thì nằm mộng sẽ biết”.
Đây là Đức chưa nảy mầm nên cũng biểu thị cho nghĩa Tăng Ích. Như vậy Đại Bạch Y biểu thị cho Tăng Ích.
Chân Ngôn là:
𑖡𑖦𑖺 𑖨𑖝𑖿𑖡-𑖝𑖿𑖨𑖧𑖯𑖧
𑖡𑖦𑖾 𑖁𑖨𑖿𑖧-𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖯𑖧 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖪𑖯𑖧 𑖦𑖮𑖯-𑖭𑖝𑖿𑖪𑖯𑖧 𑖦𑖮𑖯-𑖎𑖯𑖨𑖲𑖜𑖰𑖎𑖯𑖧
𑖝𑖟𑖿𑖧𑖞𑖯: 𑖫𑖿𑖪𑖸𑖝𑖸 𑖫𑖿𑖪𑖸𑖝𑖯𑖽𑖐𑖸 𑖫𑖿𑖪𑖸𑖝-𑖥𑖳𑖕 𑖫𑖿𑖪𑖸𑖝-𑖪𑖭𑖿𑖝𑖿𑖨𑖸 𑖫𑖿𑖪𑖸𑖝-𑖦𑖯𑖩𑖿𑖧𑖨𑖿-𑖀𑖩𑖽𑖎𑖴𑖝𑖸 _ 𑖕𑖧𑖸 𑖪𑖰𑖕𑖧𑖸 𑖀𑖢𑖨𑖯𑖕𑖰𑖝𑖸_ 𑖭𑖨𑖿𑖪 𑖭𑖰𑖟𑖿𑖠 𑖡𑖦𑖾𑖬𑖿𑖎𑖴𑖝𑖸_ 𑖮𑖰𑖩𑖰 𑖦𑖰𑖩𑖰 𑖎𑖰𑖩𑖰 𑖟𑖨𑖿𑖫𑖧-𑖭𑖯𑖠𑖧 𑖭𑖿𑖪𑖯𑖮𑖯
NAMO RATNA-TRAYĀYA
NAMAḤ ĀRYA-AVALOKITEŚVARĀYA BODHISATVĀYA MAHĀ-SATVĀYA MAHĀ-KĀRUṆIKĀYA
TADYATHĀ: ŚVETE ŚVETĀṂGE ŚVETA-BHŪJA ŚVETA-VASTRE ŚVETA-MĀLYAR-ALAṂKṚTE _ JAYE VIJAYE APARĀJITE_ SARVA SIDDHA NAMAḤṢKṚTE_ HILI MILI KILI DARŚAYA-SĀDHAYA SVĀHĀ
_Ý nghĩa của Chân Ngôn này là:
NAMO RATNA-TRAYĀYA (Quy mệnh Tam Bảo)
NAMAḤ ĀRYA-AVALOKITEŚVARĀYA BODHI-SATVĀYA, MAHĀ-SATVĀYA, MAHĀ-KĀRUṆIKĀYA (Kính lễ Đấng có đầy đủ Tâm Đại Bi là Thánh Quán Tự Tại Bồ Tát Ma Ha Tát)
TADYATHĀ (Như vậy liền nói chú là) ŚVETE (màu trắng) ŚVETĀṂGE (thân màu trắng) ŚVETA-BHŪJA (cánh tay màu trắng) ŚVETA-VASTRE (áo màu trắng) ŚVETA-MĀLYAR-ALAṂKṚTE (đeo tràng hoa trắng buông rũ) JAYE (Tôn thắng) VIJAYE (Tối thắng) APARĀJITE (Vô năng thắng) SARVA SIDDHA NAMAḤSKṚTE (Kính lễ tất cả sự thành tựu) HILI (kết hợp hòa hợp) MILI (ngăn chặn, cản trở) KILI (găm chặt, giết chết) DARŚAYA SĀDHAYA (Nghi quỹ đã nhìn thấy) SVĀHĀ (viên mãn, quyết định thành tựu)
03/09/2015