BÁT NHÃ BA LA MẬT ĐA THÔNG MINH THẦN CHÚ
Soạn dịch: Huyền Thanh

 

 

𑖡𑖦𑖺 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖺𑖟𑖿𑖐𑖝𑖭𑖿𑖧_ 𑖤𑖺𑖠𑖰-𑖭𑖝𑖿𑖪𑖯𑖧_ 𑖦𑖮𑖯-𑖭𑖝𑖿𑖪𑖯𑖧_𑖦𑖮𑖯-𑖎𑖯𑖨𑖲𑖜𑖰𑖎𑖯𑖧

NAMO DHARMODGATASYA_ BODHI-SATVĀYA_ MAHĀ-SATVĀYA_MAHĀ-KĀRUṆIKĀYA

𑖡𑖦𑖺 𑖬𑖚𑖿-𑖢𑖯𑖨𑖦𑖰𑖝𑖭𑖿𑖧_ 𑖤𑖺𑖠𑖰-𑖭𑖝𑖿𑖪𑖯𑖧_ 𑖦𑖮𑖯-𑖭𑖝𑖿𑖪𑖯𑖧_𑖦𑖮𑖯-𑖎𑖯𑖨𑖲𑖜𑖰𑖎𑖯𑖧

NAMO ṢAḌ-PĀRAMITASYA_ BODHI-SATVĀYA_ MAHĀ-SATVĀYA_MAHĀ-KĀRUṆIKĀYA

𑖡𑖦𑖺 𑖢𑖿𑖨𑖕𑖿𑖗𑖯-𑖢𑖯𑖨𑖦𑖰𑖝𑖯𑖧𑖸

NAMO PRAJÑĀ-PĀRAMITĀYE

𑖝𑖟𑖿𑖧𑖞𑖯: 𑖦𑖲𑖜𑖰-𑖠𑖨𑖿𑖦𑖸 _ 𑖭𑖽𑖐𑖿𑖨𑖮-𑖠𑖨𑖿𑖦𑖸 _ 𑖀𑖡𑖲𑖐𑖿𑖨𑖮𑖠𑖨𑖿𑖦𑖸 _ 𑖪𑖰𑖦𑖲𑖎𑖿𑖝𑖯-𑖠𑖨𑖿𑖦𑖸 _ 𑖭𑖟𑖯𑖡𑖲𑖐𑖿𑖨𑖮-𑖠𑖨𑖿𑖦𑖸 _𑖪𑖹𑖫𑖿𑖨𑖪𑖜-𑖠𑖨𑖿𑖦𑖸_ 𑖭𑖦𑖡𑖿𑖝 𑖀𑖡𑖲𑖢𑖨𑖰𑖪𑖨𑖿𑖝𑖡-𑖠𑖨𑖿𑖦𑖸 _𑖐𑖲𑖜-𑖐𑖿𑖨𑖮 _ 𑖭𑖽𑖐𑖿𑖨𑖮-𑖠𑖨𑖿𑖦𑖸 _ 𑖭𑖨𑖿𑖪𑖝𑖿𑖨𑖯𑖡𑖲𑖐𑖝-𑖠𑖨𑖿𑖦𑖸_𑖭𑖨𑖿𑖪 𑖎𑖨 𑖢𑖨𑖰𑖢𑖳𑖨𑖿𑖜-𑖠𑖨𑖿𑖦𑖸 _ 𑖭𑖿𑖪𑖯𑖮𑖯

TADYATHĀ: MUṆI-DHARME _ SAṂGRAHA-DHARME _ ANUGRAHADHARME _ VIMUKTĀ-DHARME _ SADĀNUGRAHA-DHARME _VAIŚRAVAṆA-DHARME_ SAMANTA ANUPARIVARTANA-DHARME _GUṆA-GRAHA _ SAṂGRAHA-DHARME _ SARVATRĀNUGATA-DHARME_SARVA KARA PARIPŪRṆA-DHARME _ SVĀHĀ

_Ý nghĩa của Thần Chú:

NAMO DHARMODGATASYA_ BODHI-SATVĀYA_ MAHĀ-SATVĀYA_MAHĀ-KĀRUṆIKĀYA (Quy mệnh Đấng đầy đủ Tâm Đại Bi là Pháp Thượng Bồ Tát Ma Ha Tát)

NAMO ṢAḌ-PĀRAMITASYA_ BODHI-SATVĀYA_ MAHĀ-SATVĀYA_MAHĀ-KĀRUṆIKĀYA (Quy mệnh Đấng đầy đủ Tâm Đại Bi là Lục Ba La Mật Đa Bồ Tát Ma Ha Tát)

NAMO PRAJÑĀ-PĀRAMITĀYE (Quy mệnh Bát Nhã Ba La Mật Đa Đẳng)

TADYATHĀ: Như vậy, tuyên nói Thần Chú là

MUṆI-DHARME: như Pháp Tịch Mặc

SAṂGRAHA-DHARME: như Pháp đã chọn lấy

ANUGRAHA-DHARME: thuận theo Pháp đã nắm giữ

VIMUKTĀ-DHARME: như Pháp Giải Thoát

SADĀNUGRAHA-DHARME: luôn luôn thuận theo Pháp nắm giữ

VAIŚRAVAṆA-DHARME: như Pháp Đa Văn

SAMANTA-ANUPARIVARTANA-DHARME: như Pháp thuận theo khắp cả sự xoay chuyển

GUṆA-GRAHA-SAṂGRAHA-DHARME: như Pháp chọn lấy nắm giữ Công Đức

SARVATRĀNUGATA-DHARME: như Pháp thuận theo tất cả nơi chốn

SARVA KARA PARIPŪRṆA-DHARME: như Pháp viên mãn tất cả điều tạo làm

SVĀHĀ:quyết định thành tựu

07/08/2015