LUẬN A TỲ ĐẠT MA PHÁT TRÍ
Tác giả: Tôn giả Ca Đa Diễn Ni Tử
Hán dịch: Đời Đường, Tam Tạng Pháp sư Huyền Tráng
Việt dịch: Cư sĩ Nguyên Huệ
QUYỂN 16
Chương 6: CĂN UẨN
Phẩm 6: BÀN VỀ NGƯ
Tụng nêu chung:
Tổng ba đời thành tựu
Không thành tựu cũng vậy
Căn thiện cùng làm nhân
Chương nầy xin nói đủ.
*
Hỏi: Nếu thành tựu nhãn căn, Thánh giả kia đối với hai mươi hai căn, có bao nhiêu thứ thành tựu, bao nhiêu thứ không thành tựu? Cho đến cụ tri căn cũng nêu câu hỏi như vậy.
Đáp: Nếu thành tựu nhãn căn, Thánh giả kia nhất định thành tựu năm, số còn lại không nhất định.
Như nhãn căn, nhĩ, tỷ, thiệt căn cũng như vậy.
Nếu thành tựu thân căn, Thánh giả kia nhất định thành tựu bốn, số còn lại không nhất định.
Nếu thành tựu nữ căn, Thánh giả kia nhất định thành tựu tám, số còn lại không nhất định.
Như nữ căn, nam căn cũng như vậy.
Nếu thành tựu mạng căn, Thánh giả kia nhất định thành tựu ba, số còn lại không nhất định.
Như mạng căn, ý căn, xả căn cũng như vậy.
Nếu thành tựu lạc căn, Thánh giả kia nhất định thành tựu bốn, số còn lại không nhất định.
Nếu tạo thành khổ căn, Thánh giả kia nhất định thành tựu bảy, số còn lại không nhất định.
Nếu thành tựu hỷ căn, Thánh giả kia nhất định thành tựu năm, số còn lại không nhất định.
Nếu tạo thành ưu căn, Thánh giả kia nhất định thành tựu tám, nhất định không thành tựu một, số còn lại không nhất định.
Nếu thành tựu tín căn, Thánh giả kia nhất định thành tựu tám, số còn lại không nhất định.
Như tín căn, tinh tấn, niệm, định, tuệ căn cũng như vậy.
Nếu thành tựu vị tri đương tri căn, Thánh giả kia nhất định thành tựu mười ba, nhất định không thành tựu hai, số còn lại không nhất định.
Nếu thành tựu dĩ tri căn, Thánh giả kia nhất định thành tựu mười một, nhất định không thành tựu hai, số còn lại không nhất định.
Nếu thành tựu cụ tri căn, Thánh giả kia nhất định thành tựu mười một, nhất định không thành tựu ba, số còn lại không nhất định.
Hỏi: Nếu thành tựu nhãn căn, Thánh giả kia đối với hai mươi hai căn của ba đời, có bao nhiêu thứ thành tựu, bao nhiêu thứ không thành tựu? Cho đến cụ tri căn cũng nêu câu hỏi như vậy.
Đáp: Nếu thành tựu nhãn căn, Thánh giả kia nhất định không thành tựu quá khứ, vị lai tám, nhất định thành tựu quá khứ, vị lai hai, hiện tại ba, số còn lại không nhất định.
Như nhãn căn, nhĩ, tỷ, thiệt căn cũng như vậy.
Nếu thành tựu thân căn, Thánh giả kia nhất định không thành tựu quá khứ, vị lai tám, nhất định thành tựu quá khứ, vị lai hai, hiện tại hai, số còn lại không nhất định.
Nếu thành tựu nữ căn, Thánh giả kia nhất định không thành tựu quá khứ, vị lai tám, nhất định thành tựu quá khứ, vị lai năm, hiện tại ba, số còn lại không nhất định.
Như nữ căn, nam căn cũng như vậy.
Nếu thành tựu mạng căn, Thánh giả kia nhất định không thành tựu quá khứ, vị lai tám, nhất định thành tựu quá khứ, vị lai hai, hiện tại một, số còn lại không nhất định.
Như mạng căn, ý căn, xả căn cũng như vậy.
Nếu thành tựu lạc căn, Thánh giả kia nhất định không thành tựu quá khứ, vị lai tám, nhất định thành tựu quá khứ, vị lai hai, vị lai một, hiện tại một, số còn lại không nhất định.
Nếu tạo thành khổ căn, Thánh giả kia nhất định không thành tựu quá khứ, vị lai tám, nhất định thành tựu quá khứ, vị lai năm, hiện tại hai, số còn lại không nhất định.
Nếu thành tựu hỷ căn, Thánh giả kia nhất định không thành tựu quá khứ, vị lai tám, nhất định thành tựu quá khứ, vị lai hai, vị lai hai hiện tại một, số còn lại không nhất định.
Nếu tạo thành ưu căn, Thánh giả kia nhất định không thành tựu quá khứ, vị lai tám, ba đời một, nhất định thành tựu quá khứ, vị lai bốn, ba đời hai, hiện tại hai, số còn lại không nhất định.
Nếu thành tựu tín căn, Thánh giả kia nhất định không thành tựu quá khứ, vị lai tám, nhất định thành tựu quá khứ, vị lai bảy, hiện tại một, số còn lại không nhất định.
Như tín căn, tinh tấn, niệm, định, tuệ căn cũng như vậy.
Nếu thành tựu vị tri đương tri căn, Thánh giả kia nhất định không thành tựu quá khứ, vị lai tám, ba đời hai, hiện tại hai, nhất định thành tựu ba đời bảy, quá khứ vị lai ba, hiện tại vị lai một, hiện tại hai, số còn lại không nhất định.
Nếu thành tựu dĩ tri căn, Thánh giả kia nhất định không thành tựu quá khứ, vị lai tám, ba đời hai, nhất định thành tựu quá khứ vị lai bảy, vị lai ba, hiện tại một, số còn lại không nhất định.
Nếu thành tựu cụ tri căn, Thánh giả kia nhất định không thành tựu quá khứ, vị lai tám, ba đời ba, nhất định thành tựu quá khứ vị lai bảy, vị lai ba, hiện tại một, số còn lại không nhất định.
*
Hỏi: Nếu không thành tựu nhãn căn, Thánh giả kia đối với hai mươi hai căn, có bao nhiêu thứ không thành tựu, bao nhiêu thứ thành tựu? Cho đến cụ tri căn cũng nêu câu hỏi như vậy.
Đáp: Nếu không thành tựu nhãn căn, Thánh giả kia nhất định không thành tựu một, nhất định thành tựu ba, số còn lại không nhất định.
Như nhãn căn, nhĩ, tỷ, thiệt, nữ, nam căn, ba căn vô lậu cũng như vậy.
Nếu không thành tựu thân căn, Thánh giả kia nhất định không thành tựu mười, nhất định thành tựu tám, số còn lại không nhất định.
Mạng, ý, xả căn đều thành tựu.
Nếu không thành tựu lạc căn, Thánh giả kia nhất định không thành tựu chín, nhất định thành tựu tám, số còn lại không nhất định.
Nếu không tạo thành khổ căn, Thánh giả kia nhất định không thành tựu năm, nhất định thành tựu tám, số còn lại không nhất định.
Nếu không thành tựu hỷ căn, Thánh giả kia nhất định không thành tựu tám, nhất định thành tựu tám, số còn lại không nhất định.
Nếu không tạo thành ưu căn, Thánh giả kia nhất định không thành tựu một, nhất định thành tựu tám, số căn còn lại không nhất định.
Nếu không thành tựu tín căn, Thánh giả kia nhất định không thành tựu tám, nhất định thành tựu tám, số căn còn lại không nhất định.
Như tín căn, tinh tấn, niệm, định, tuệ căn cũng như vậy.
Hỏi: Nếu không thành tựu nhãn căn, Thánh giả kia đối với hai mươi hai căn của ba đời, có bao nhiêu thứ không thành tựu, bao nhiêu thứ thành tựu? Cho đến cụ tri căn cũng nêu câu hỏi như vậy.
Đáp: Nếu không thành tựu nhãn căn, Thánh giả kia nhất định không thành tựu ba đời một, quá khứ, vị lai bảy, nhất định thành tựu quá khứ, vị lai hai, hiện tại một, số còn lại không nhất định.
Như nhãn căn, nhĩ, tỷ, thiệt, nữ, nam căn cũng như vậy.
Nếu không thành tựu thân căn, Thánh giả kia nhất định không thành tựu ba đời mười, quá khứ, vị lai một, nhất định thành tựu quá khứ, vị lai năm, ba đời hai, hiện tại một, số còn lại không nhất định.
Mạng, ý, xả căn đều thành tựu.
Nếu không thành tựu lạc căn, Thánh giả kia nhất định không thành tựu ba đời chín, quá khứ, vị lai sáu, nhất định thành tựu quá khứ, vị lai bảy, hiện tại một, số còn lại không nhất định.
Nếu không tạo thành khổ căn, Thánh giả kia nhất định không thành tựu ba đời năm, quá khứ, vị lai sáu, nhất định thành tựu quá khứ, vị lai bảy, hiện tại một, số còn lại không nhất định.
Nếu không thành tựu hỷ căn, Thánh giả kia nhất định không thành tựu ba đời tám, quá khứ, vị lai sáu, nhất định thành tựu quá khứ, vị lai bảy, hiện tại một, số còn lại không nhất định.
Nếu không tạo thành ưu căn, Thánh giả kia nhất định không thành tựu ba đời một, quá khứ, vị lai tám, nhất định thành tựu quá khứ, vị lai bảy, hiện tại một, số còn lại không nhất định.
Nếu không thành tựu tín căn, Thánh giả kia nhất định không thành tựu ba đời tám, quá khứ, vị lai tám, nhất định thành tựu quá khứ, vị lai bốn, ba đời hai, hiện tại hai, số còn lại không nhất định.
Như tín căn, tinh tấn, niệm, định, tuệ căn cũng như vậy.
Nếu không thành tựu vị tri căn đương tri căn, Thánh giả kia nhất định không thành tựu ba đời một, quá khứ, vị lai tám, nhất định thành tựu quá khứ, vị lai hai, hiện tại một, số còn lại không nhất định. Như vị tri căn đương tri căn, dĩ tri căn, cụ tri căn cũng như vậy.
*
Hỏi: Các căn thiện, căn ấy nhân nơi căn thiện chăng? Nếu căn nhân nơi căn thiện, căn ấy là thiện chăng?
Đáp: Các căn thiện, căn ấy nhân nơi căn thiện. Có căn nhân nơi căn thiện, căn ấy không phải là thiện: Nghĩa là căn thiện đã dẫn căn sinh dị thục.
Hỏi: Các căn bất thiện, căn ấy nhân nơi căn bất thiện chăng? Nếu căn nhân nơi căn bất thiện, căn ấy là bất thiện chăng?
Đáp: Các căn bất thiện, căn ấy nhân nơi căn bất thiện. Có căn nhân nơi căn bất thiện, căn ấy không phải là bất thiện: Nghĩa là căn bất thiện đã dẫn căn sinh dị thục và căn tương ưng với hữu thân kiến, biên chấp kiến nơi cõi Dục.
Hỏi: Các căn vô ký, căn ấy nhân nơi căn vô ký chăng? Nếu căn nhân nơi căn vô ký, căn ấy là vô ký chăng?
Đáp: Nên tạo ra bốn trường hợp: 1. Có căn vô ký, căn ấy không phải là nhân nơi căn vô ký: Nghĩa là căn không duyên. 2. Có căn nhân nơi căn vô ký, căn ấy không phải là vô ký: Nghĩa là căn bất thiện. 3. Có căn vô ký, căn ấy cũng nhân nơi căn vô ký: Nghĩa là căn vô ký có duyên. 4, Có căn không phải là vô ký, căn ấy cũng không phải nhân nơi căn vô ký: Nghĩa là căn thiện.
Hỏi: Từng có căn không phải nhân nơi căn thiện, không phải nhân nơi căn bất thiện, không phải nhân nơi căn vô ký, căn ấy không phải là không nhân chăng?
Đáp: Có. Nghĩa là căn không duyên nhân nơi sắc, tâm bất tương ưng hành.
***
Phẩm 7: BÀN VỀ NHÂN DUYÊN
Tụng nêu chung:
Năm, ba, bốn, bốn, tám
Bốn môn tám, tám, tám
Biện căn nhân chỗ duyên
Chương nầy xin nói đủ.
*
Hỏi: Các căn nhân nơi quá khứ, căn ấy duyên nơi quá khứ chăng?
Đáp: Các căn nhân nơi quá khứ, căn ấy hoặc duyên nơi quá khứ, hoặc duyên nơi vị lai, hoặc duyên nơi hiện tại, hoặc duyên vô vi, hoặc không có đối tượng duyên.
Các căn nhân nơi quá khứ duyên nơi quá khứ: Nghĩa là căn quá khứ duyên nơi quá khứ và căn vị lai, hiện tại nhân nơi quá khứ duyên nơi quá khứ.
Các căn nhân nơi quá khứ duyên nơi vị lai: Nghĩa là căn quá khứ duyên nơi vị lai và căn vị lai, hiện tại nhân nơi quá khứ duyên nơi vị lai.
Các căn nhân nơi quá khứ duyên nơi hiện tại: Nghĩa là căn quá khứ duyên nơi hiện tại và căn vị lai, hiện tại nhân nơi quá khứ duyên nơi hiện tại.
Các căn nhân nơi quá khứ duyên vô vi: Nghĩa là căn quá khứ duyên vô vi và căn vị lai, hiện tại nhân nơi quá khứ duyên vô vi.
Các căn nhân nơi quá khứ không có đối tượng duyên: Nghĩa là căn không duyên nhân nơi quá khứ.
Hỏi: Nếu các căn duyên nơi quá khứ, căn ấy nhân nơi quá khứ chăng?
Đáp: Các căn duyên nơi quá khứ, căn ấy hoặc nhân nơi quá khứ, hoặc nhân nơi vị lai, hoặc nhân nơi hiện tại.
Các căn duyên nơi quá khứ nhân nơi quá khứ: Nghĩa là căn quá khứ duyên nơi quá khứ cùng căn vị lai hiện tại nhân nơi quá khứ duyên nơi quá khứ.
Các căn duyên nơi quá khứ nhân nơi vị lai: Nghĩa là căn vị lai duyên nơi quá khứ.
Các căn duyên nơi quá khứ nhân nơi hiện tại: Nghĩa là căn hiện tại duyên nơi quá khứ, cùng căn vị lai nhân nơi hiện tại duyên nơi quá khứ.
Hỏi: Các căn nhân nơi vị lai, căn ấy duyên nơi vị lai chăng?
Đáp: Các căn nhân nơi vị lai, căn ấy hoặc duyên nơi vị lai, hoặc duyên nơi quá khứ, hoặc duyên nơi hiện tại, hoặc duyên vô vi, hoặc không có đối tượng duyên.
Các căn nhân nơi vị lai duyên nơi vị lai: Nghĩa là căn vị lai duyên nơi vị lai.
Các căn nhân nơi vị lai duyên nơi quá khứ: Nghĩa là căn vị lai duyên nơi quá khứ.
Các căn nhân nơi vị lai duyên nơi hiện tại: Nghĩa là căn vị lai duyên nơi hiện tại.
Các căn nhân nơi vị lai duyên vô vi: Nghĩa là căn vị lai duyên vô vi.
Các căn nhân nơi vị lai không có đối tượng duyên: Nghĩa là căn không duyên nhân nơi vị lai.
Hỏi: Nếu các căn duyên nơi vị lai, căn ấy nhân nơi vị lai chăng?
Đáp: Các căn duyên nơi vị lai, căn ấy hoặc nhân nơi vị lai, hoặc nhân nơi quá khứ, hoặc nhân nơi hiện tại.
Các căn duyên nơi vị lai nhân nơi vị lai: Nghĩa là căn vị lai duyên nơi vị lai.
Các căn duyên nơi vị lai nhân nơi quá khứ: Nghĩa là căn quá khứ duyên nơi vị lai cùng căn vị lai hiện tại nhân nơi quá khứ duyên nơi vị lai.
Các căn duyên nơi vị lai nhân nơi hiện tại: Nghĩa là căn hiện tại duyên nơi vị lai, cùng căn vị lai nhân nơi hiện tại duyên nơi vị lai. Hỏi: Các căn nhân nơi hiện tại, căn ấy duyên nơi hiện tại chăng?
Đáp: Các căn nhân nơi hiện tại, căn ấy hoặc duyên nơi hiện tại, hoặc duyên nơi quá khứ, hoặc duyên nơi vị lai, hoặc duyên vô vi, hoặc không có đối tượng duyên.
Các căn nhân nơi hiện tại duyên nơi hiện tại: Nghĩa là căn hiện tại duyên nơi hiện tại, cùng căn vị lai nhân nơi hiện tại duyên nơi hiện tại.
Các căn nhân nơi hiện tại duyên nơi quá khứ: Nghĩa là căn hiện tại duyên nơi quá khứ, cùng căn vị lai nhân nơi hiện tại duyên nơi quá khứ.
Các căn nhân nơi hiện tại duyên nơi vị lai: Nghĩa là căn hiện tại duyên nơi vị lai, cùng căn vị lai nhân nơi hiện tại duyên nơi vị lai.
Các căn nhân nơi hiện tại duyên vô vi: Nghĩa là căn hiện tại duyên vô vi, cùng căn vị lai nhân nơi hiện tại duyên vô vi.
Các căn nhân nơi hiện tại không có đối tượng duyên: Nghĩa là căn không duyên nhân nơi hiện tại.
Hỏi: Nếu các căn duyên nơi hiện tại, căn ấy nhân nơi hiện tại chăng?
Đáp: Các căn duyên nơi hiện tại, căn ấy hoặc nhân nơi hiện tại, hoặc nhân nơi quá khứ, hoặc nhân nơi vị lai.
Các căn duyên nơi hiện tại nhân nơi hiện tại: Nghĩa là căn hiện tại duyên nơi hiện tại, cùng căn vị lai nhân nơi hiện tại duyên nơi hiện tại.
Các căn duyên nơi hiện tại nhân nơi quá khứ: Nghĩa là căn quá khứ duyên nơi hiện tại, cùng căn vị lai, hiện tại nhân nơi quá khứ duyên nơi hiện tại.
Các căn duyên nơi hiện tại nhân nơi vị lai: Nghĩa là căn vị lai duyên nơi hiện tại.
*
Hỏi: Các căn nhân nơi thiện, căn ấy duyên nơi thiện chăng?
Đáp: Các căn nhân nơi thiện, căn ấy hoặc duyên nơi thiện, hoặc duyên nơi bất thiện, hoặc duyên nơi vô ký, hoặc không có đối tượng duyên.
Các căn nhân nơi thiện duyên nơi thiện: Nghĩa là căn thiện duyên nơi thiện, cùng căn vô ký nhân nơi thiện duyên nơi thiện.
Các căn nhân nơi thiện duyên nơi bất thiện: Nghĩa là căn thiện duyên nơi bất thiện cùng căn vô ký nhân nơi thiện duyên nơi bất thiện.
Các căn nhân nơi thiện duyên nơi vô ký: Nghĩa là căn thiện duyên nơi vô ký cùng căn vô ký nhân nơi thiện duyên nơi vô ký.
Các căn nhân nơi thiện không có đối tượng duyên: Nghĩa là căn không duyên nhân nơi thiện.
Hỏi: Nếu các căn duyên nơi thiện, căn ấy nhân nơi thiện chăng?
Đáp: Các căn duyên nơi thiện, căn ấy hoặc nhân nơi thiện, hoặc nhân nơi bất thiện, hoặc nhân nơi vô ký.
Các căn duyên nơi thiện nhân nơi thiện: Nghĩa là căn thiện duyên nơi thiện cùng căn vô ký nhân nơi thiện duyên nơi thiện.
Các căn duyên nơi thiện nhân nơi bất thiện: Nghĩa là căn bất thiện duyên nơi thiện cùng căn vô ký nhân nơi bất thiện duyên nơi thiện.
Các căn duyên nơi thiện nhân nơi vô ký: Nghĩa là căn vô ký duyên nơi thiện cùng căn bất thiện nhân nơi vô ký, duyên nơi thiện.
Hỏi: Các căn nhân nơi bất thiện, căn ấy duyên nơi bất thiện chăng?
Đáp: Các căn nhân nơi bất thiện, căn ấy hoặc duyên nơi bất thiện, hoặc duyên nơi thiện, hoặc duyên nơi vô ký, hoặc không có đối tượng duyên.
Các căn nhân nơi bất thiện duyên nơi bất thiện: Nghĩa là căn bất thiện duyên nơi bất thiện cùng căn vô ký nhân nơi bất thiện duyên nơi bất thiện.
Các căn nhân nơi bất thiện duyên nơi thiện: Nghĩa là căn bất thiện duyên nơi thiện cùng căn vô ký nhân nơi bất thiện duyên nơi thiện.
Các căn nhân nơi bất thiện duyên nơi vô ký: Nghĩa là căn bất thiện duyên nơi vô ký cùng căn vô ký nhân nơi bất thiện duyên nơi vô ký.
Các căn nhân nơi bất thiện không có đối tượng duyên: Nghĩa là căn không duyên nhân nơi bất thiện.
Hỏi: Nếu các căn duyên nơi bất thiện, căn ấy nhân nơi bất thiện chăng?
Đáp: Các căn duyên nơi bất thiện, căn ấy hoặc nhân nơi bất thiện, hoặc nhân nơi thiện, hoặc nhân nơi vô ký.
Các căn duyên nơi bất thiện nhân nơi bất thiện: Nghĩa là căn bất thiện duyên nơi bất thiện cùng căn vô ký nhân nơi bất thiện duyên nơi bất thiện.
Các căn duyên nơi bất thiện nhân nơi thiện: Nghĩa là căn thiện duyên nơi bất thiện cùng căn vô ký nhân nơi thiện duyên nơi bất thiện.
Các căn duyên nơi bất thiện nhân nơi vô ký: Nghĩa là căn vô ký duyên nơi bất thiện cùng căn bất thiện nhân nơi vô ký, duyên nơi bất thiện.
Hỏi: Các căn nhân nơi vô ký, căn ấy duyên nơi vô ký chăng?
Đáp: Các căn nhân nơi vô ký, căn ấy hoặc duyên nơi vô ký, hoặc duyên nơi thiện, hoặc duyên nơi bất thiện, hoặc không có đối tượng duyên.
Các căn nhân nơi vô ký duyên nơi vô ký: Nghĩa là căn vô ký duyên nơi vô ký cùng căn bất thiện nhân nơi vô ký duyên nơi vô ký.
Các căn nhân nơi vô ký duyên nơi thiện: Nghĩa là căn vô ký duyên nơi thiện cùng căn bất thiện nhân nơi vô ký duyên nơi thiện.
Các căn nhân nơi vô ký duyên nơi bất thiện: Nghĩa là căn vô ký duyên nơi bất thiện cùng căn bất thiện nhân nơi vô ký duyên nơi bất thiện.
Các căn nhân nơi vô ký không có đối tượng duyên: Nghĩa là căn không duyên nhân nơi vô ký.
Hỏi: Nếu các căn duyên nơi vô ký, căn ấy nhân nơi vô ký chăng?
Đáp: Các căn duyên nơi vô ký, căn ấy hoặc nhân nơi vô ký, hoặc nhân nơi thiện, hoặc nhân nơi bất thiện.
Các căn duyên nơi vô ký nhân nơi vô ký: Nghĩa là căn vô ký duyên nơi vô ký cùng căn bất thiện nhân nơi vô ký duyên nơi vô ký.
Các căn duyên nơi vô ký nhân nơi thiện: Nghĩa là căn thiện duyên nơi vô ký cùng căn vô ký nhân nơi thiện duyên nơi vô ký.
Các căn duyên nơi vô ký nhân nơi bất thiện: Nghĩa là căn bất thiện duyên nơi vô ký cùng căn vô ký nhân nơi bất thiện duyên nơi vô ký.
*
Hỏi: Các căn nhân nơi cõi Dục, căn ấy duyên nơi cõi Dục chăng?
Đáp: Các căn nhân nơi cõi Dục, căn ấy hoặc duyên nơi cõi Dục, hoặc duyên nơi cõi Sắc, hoặc duyên nơi cõi Vô sắc, hoặc duyên không hệ thuộc, hoặc không có đối tượng duyên.
Các căn nhân nơi cõi Dục duyên nơi cõi Dục: Nghĩa là căn cõi Dục duyên nơi cõi Dục.
Các căn nhân nơi cõi Dục duyên nơi cõi Sắc: Nghĩa là căn cõi Dục duyên nơi cõi Sắc.
Các căn nhân nơi cõi Dục duyên nơi cõi Vô sắc: Nghĩa là căn cõi Dục duyên nơi cõi Vô sắc.
Các căn nhân nơi cõi Dục duyên không hệ thuộc: Nghĩa là căn cõi Dục duyên không hệ thuộc.
Các căn nhân nơi cõi Dục không có đối tượng duyên: Nghĩa là căn không duyên nhân nơi cõi Dục.
Hỏi: Nếu các căn duyên nơi cõi Dục, căn ấy nhân nơi cõi Dục chăng?
Đáp: Các căn duyên nơi cõi Dục, căn ấy hoặc nhân nơi cõi Dục, hoặc nhân nơi cõi Sắc, hoặc nhân không hệ thuộc.
Các căn duyên nơi cõi Dục nhân nơi cõi Dục: Nghĩa là căn cõi Dục duyên nơi cõi Dục.
Các căn duyên nơi cõi Dục nhân nơi cõi Sắc: Nghĩa là căn cõi Sắc duyên nơi cõi Dục.
Các căn duyên nơi cõi Dục nhân không hệ thuộc: Nghĩa là căn không hệ thuộc duyên nơi cõi Dục.
Hỏi: Các căn nhân nơi cõi Sắc, căn ấy duyên nơi cõi Sắc chăng?
Đáp: Các căn nhân nơi cõi Sắc, căn ấy hoặc duyên nơi cõi Sắc, hoặc duyên nơi cõi Dục, hoặc duyên nơi cõi Vô sắc, hoặc duyên không hệ thuộc, hoặc không có đối tượng duyên.
Các căn nhân nơi cõi Sắc duyên nơi cõi Sắc: Nghĩa là căn cõi Sắc duyên nơi cõi Sắc.
Các căn nhân nơi cõi Sắc duyên nơi cõi Dục: Nghĩa là căn cõi Sắc duyên nơi cõi Dục.
Các căn nhân nơi cõi Sắc duyên nơi cõi Vô sắc: Nghĩa là căn cõi Sắc duyên nơi cõi Vô sắc.
Các căn nhân nơi cõi Sắc duyên không hệ thuộc: Nghĩa là căn cõi Sắc duyên không hệ thuộc.
Các căn nhân nơi cõi Sắc không có đối tượng duyên: Nghĩa là căn không duyên nhân nơi cõi Sắc.
Hỏi: Nếu các căn duyên nơi cõi Sắc, căn ấy nhân nơi cõi Sắc chăng?
Đáp: Các căn duyên nơi cõi Sắc, căn ấy hoặc nhân nơi cõi Sắc, hoặc nhân nơi cõi Dục, hoặc nhân nơi cõi Vô sắc, hoặc nhân không hệ thuộc.
Các căn duyên nơi cõi Sắc nhân nơi cõi Sắc: Nghĩa là căn cõi Sắc duyên nơi cõi Sắc.
Các căn duyên nơi cõi Sắc nhân nơi cõi Dục: Nghĩa là căn cõi Dục duyên nơi cõi Sắc.
Các căn duyên nơi cõi Sắc nhân nơi cõi Vô sắc: Nghĩa là căn cõi Vô sắc duyên nơi cõi Sắc.
Các căn duyên nơi cõi Sắc nhân không hệ thuộc: Nghĩa là căn không hệ thuộc duyên nơi cõi Sắc.
Hỏi: Các căn nhân nơi cõi Vô sắc, căn ấy duyên nơi cõi Vô sắc chăng?
Đáp: Các căn nhân nơi cõi Vô sắc, căn ấy hoặc duyên nơi cõi Vô sắc, hoặc duyên nơi cõi Dục, hoặc duyên nơi cõi Sắc, hoặc duyên không hệ thuộc, hoặc không có đối tượng duyên.
Các căn nhân nơi cõi Vô sắc duyên nơi cõi Vô sắc: Nghĩa là căn cõi Vô sắc duyên nơi cõi Vô sắc.
Các căn nhân nơi cõi Vô sắc duyên nơi cõi Dục: Nghĩa là căn cõi Vô sắc duyên nơi cõi Dục.
Các căn nhân nơi cõi Vô sắc duyên nơi cõi Sắc: Nghĩa là căn cõi Vô sắc duyên nơi cõi Sắc.
Các căn nhân nơi cõi Vô sắc duyên không hệ thuộc: Nghĩa là căn cõi Vô sắc duyên không hệ thuộc.
Các căn nhân nơi cõi Vô sắc không có đối tượng duyên: Nghĩa là căn không duyên nhân nơi cõi Vô sắc.
Hỏi: Nếu các căn duyên nơi cõi Vô sắc, căn ấy nhân nơi cõi Vô sắc chăng?
Đáp: Các căn duyên nơi cõi Vô sắc, căn ấy hoặc nhân nơi cõi Vô sắc, hoặc nhân nơi cõi Dục, hoặc nhân nơi cõi Sắc, hoặc nhân không hệ thuộc.
Các căn duyên nơi cõi Vô sắc nhân nơi cõi Vô sắc: Nghĩa là căn cõi Vô sắc duyên nơi cõi Vô sắc.
Các căn duyên nơi cõi Vô sắc nhân nơi cõi Dục: Nghĩa là căn cõi Dục duyên nơi cõi Vô sắc.
Các căn duyên nơi cõi Vô sắc nhân nơi cõi Sắc: Nghĩa là căn cõi Sắc duyên nơi cõi Vô sắc.
Các căn duyên nơi cõi Vô sắc nhân không hệ thuộc: Nghĩa là căn không hệ thuộc duyên nơi cõi Vô sắc.
*
Hỏi: Các căn nhân nơi học, căn ấy duyên nơi học chăng?
Đáp: Các căn nhân nơi học, căn ấy hoặc duyên nơi học, hoặc duyên nơi vô học, hoặc duyên nơi phi học phi vô học.
Các căn nhân nơi học duyên nơi học: Nghĩa là căn học duyên nơi học cùng căn vô học nhân nơi học duyên nơi học.
Các căn nhân nơi học duyên nơi vô học: Nghĩa là căn học duyên nơi vô học, cùng căn vô học nhân nơi học duyên nơi vô học.
Các căn nhân nơi học duyên nơi phi học phi vô học: Nghĩa là căn học duyên nơi phi học phi vô học, cùng căn vô học nhân nơi học duyên nơi phi học phi vô học.
Hỏi: Nếu các căn duyên nơi học, căn ấy nhân nơi học chăng?
Đáp: Các căn duyên nơi học, căn ấy hoặc nhân nơi học, hoặc nhân nơi vô học, hoặc nhân nơi phi học phi vô học.
Các căn duyên nơi học nhân nơi học: Nghĩa là căn học duyên nơi học, cùng căn vô học nhân nơi học duyên nơi học.
Các căn duyên nơi học nhân nơi vô học: Nghĩa là căn vô học duyên nơi học.
Các căn duyên nơi học nhân nơi phi học phi vô học: Nghĩa là căn phi học phi vô học duyên nơi học.
Hỏi: Các căn nhân nơi vô học, căn ấy duyên nơi vô học chăng?
Đáp: Các căn nhân nơi vô học, căn ấy hoặc duyên nơi vô học, hoặc duyên nơi học, hoặc duyên nơi phi học phi vô học.
Các căn nhân nơi vô học duyên nơi vô học: Nghĩa là căn vô học duyên nơi vô học.
Các căn nhân nơi vô học duyên nơi học: Nghĩa là căn vô học duyên nơi học.
Các căn nhân nơi vô học duyên nơi phi học phi vô học: Nghĩa là căn vô học duyên nơi phi học phi vô học.
Hỏi: Nếu các căn duyên nơi vô học, căn ấy nhân nơi vô học chăng?
Đáp: Các căn duyên nơi vô học, căn ấy hoặc nhân nơi vô học, hoặc nhân nơi học, hoặc nhân nơi phi học phi vô học.
Các căn duyên nơi vô học nhân nơi vô học: Nghĩa là căn vô học duyên nơi vô học.
Các căn duyên nơi vô học nhân nơi học: Nghĩa là căn học duyên nơi vô học, cùng căn vô học nhân nơi học duyên nơi vô học.
Các căn duyên nơi vô học nhân nơi phi học phi vô học: Nghĩa là căn phi học phi vô học duyên nơi vô học.
Hỏi: Các căn nhân nơi phi học phi vô học, căn ấy duyên nơi phi học phi vô học chăng?
Đáp: Các căn nhân nơi phi học phi vô học, căn ấy hoặc duyên nơi phi học phi vô học, hoặc duyên nơi học, hoặc duyên nơi vô học, hoặc không có đối tượng duyên.
Các căn nhân nơi phi học phi vô học duyên nơi phi học phi vô học: Nghĩa là căn phi học phi vô học duyên nơi phi học phi vô học.
Các căn nhân nơi phi học phi vô học duyên nơi học: Nghĩa là căn phi học phi vô học duyên nơi học.
Các căn nhân nơi phi học phi vô học duyên nơi vô học: Nghĩa là căn phi học phi vô học duyên nơi vô học.
Các căn nhân nơi phi học phi vô học không có đối tượng duyên: Nghĩa là căn không duyên nhân nơi phi học phi vô học.
Hỏi: Nếu các căn duyên nơi phi học phi vô học, căn ấy nhân nơi phi học phi vô học chăng?
Đáp: Các căn duyên nơi phi học phi vô học, căn ấy hoặc nhân nơi phi học phi vô học, hoặc nhân nơi học, hoặc nhân nơi vô học.
Các căn duyên nơi phi học phi vô học nhân nơi phi học phi vô học: Nghĩa là căn phi học phi vô học duyên nơi phi học phi vô học.
Các căn duyên nơi phi học phi vô học nhân nơi học: Nghĩa là căn học duyên nơi phi học phi vô học, cùng căn vô học nhân nơi học duyên nơi phi học phi vô học.
Các căn duyên nơi phi học phi vô học nhân nơi vô học: Nghĩa là căn vô học duyên nơi phi học phi vô học.
*
Hỏi: Các căn nhân nơi kiến đoạn, căn ấy duyên nơi kiến đoạn chăng?
Đáp: Các căn nhân nơi kiến đoạn, căn ấy hoặc duyên nơi kiến đoạn, hoặc duyên nơi tu đoạn, hoặc duyên nơi không đoạn, hoặc không có đối tượng duyên.
Các căn nhân nơi kiến đoạn duyên nơi kiến đoạn: Nghĩa là căn kiến đoạn duyên nơi kiến đoạn.
Các căn nhân nơi kiến đoạn duyên nơi tu đoạn: Nghĩa là căn kiến đoạn duyên nơi tu đoạn, cùng căn tu đoạn nhân nơi kiến đoạn duyên nơi tu đoạn.
Các căn nhân nơi kiến đoạn duyên nơi không đoạn: Nghĩa là căn kiến đoạn duyên nơi không đoạn.
Các căn nhân nơi kiến đoạn không có đối tượng duyên: Nghĩa là căn không duyên nhân nơi kiến đoạn.
Hỏi: Nếu các căn duyên nơi kiến đoạn, căn ấy nhân nơi kiến đoạn chăng?
Đáp: Các căn duyên nơi kiến đoạn, căn ấy hoặc nhân nơi kiến đoạn, hoặc nhân nơi tu đoạn, hoặc nhân nơi không đoạn.
Các căn duyên nơi kiến đoạn nhân nơi kiến đoạn: Nghĩa là căn kiến đoạn duyên nơi kiến đoạn.
Các căn duyên nơi kiến đoạn nhân nơi tu đoạn: Nghĩa là căn tu đoạn duyên nơi kiến đoạn.
Các căn duyên nơi kiến đoạn nhân nơi không đoạn: Nghĩa là căn không đoạn duyên nơi kiến đoạn.
Hỏi: Các căn nhân nơi tu đoạn, căn ấy duyên nơi tu đoạn chăng?
Đáp: Các căn nhân nơi tu đoạn, căn ấy hoặc duyên nơi tu đoạn, hoặc duyên nơi kiến đoạn, hoặc duyên nơi không đoạn, hoặc không có đối tượng duyên.
Các căn nhân nơi tu đoạn duyên nơi tu đoạn: Nghĩa là căn tu đoạn duyên nơi tu đoạn.
Các căn nhân nơi tu đoạn duyên nơi kiến đoạn: Nghĩa là căn tu đoạn duyên nơi kiến đoạn.
Các căn nhân nơi tu đoạn duyên nơi không đoạn: Nghĩa là căn tu đoạn duyên nơi không đoạn.
Các căn nhân nơi tu đoạn không có đối tượng duyên: Nghĩa là căn không có duyên nhân nơi tu đoạn.
Hỏi: Nếu các căn duyên nơi tu đoạn, căn ấy nhân nơi tu đoạn chăng?
Đáp: Các căn duyên nơi tu đoạn, căn ấy hoặc nhân nơi tu đoạn, hoặc nhân nơi kiến đoạn, hoặc nhân nơi không đoạn.
Các căn duyên nơi tu đoạn nhân nơi tu đoạn: Nghĩa là căn tu đoạn duyên nơi tu đoạn.
Các căn duyên nơi tu đoạn nhân nơi kiến đoạn: Nghĩa là căn kiến đoạn duyên nơi tu đoạn, cùng căn tu đoạn nhân nơi kiến đoạn duyên nơi tu đoạn.
Các căn duyên nơi tu đoạn nhân nơi không đoạn: Nghĩa là căn không đoạn duyên nơi tu đoạn.
Hỏi: Các căn nhân nơi không đoạn, căn ấy duyên nơi không đoạn chăng?
Đáp: Các căn nhân nơi không đoạn, căn ấy hoặc duyên nơi không đoạn, hoặc duyên nơi kiến đoạn, hoặc duyên nơi tu đoạn.
Các căn nhân nơi không đoạn duyên nơi không đoạn: Nghĩa là căn không đoạn duyên nơi không đoạn.
Các căn nhân nơi không đoạn duyên nơi kiến đoạn: Nghĩa là căn không đoạn duyên nơi kiến đoạn.
Các căn nhân nơi không đoạn duyên nơi tu đoạn: Nghĩa là căn không đoạn duyên nơi tu đoạn.
Hỏi: Nếu các căn duyên nơi không đoạn, căn ấy nhân nơi không đoạn chăng?
Đáp: Các căn duyên nơi không đoạn, căn ấy hoặc nhân nơi không đoạn, hoặc nhân nơi kiến đoạn, hoặc nhân nơi tu đoạn.
Các căn duyên nơi không đoạn nhân nơi không đoạn: Nghĩa là căn không đoạn duyên nơi không đoạn.
Các căn duyên nơi không đoạn nhân nơi kiến đoạn: Nghĩa là căn kiến đoạn duyên nơi không đoạn.
Các căn duyên nơi không đoạn nhân nơi tu đoạn: Nghĩa là căn tu đoạn duyên nơi không đoạn.
*
Hỏi: Các căn nhân nơi kiến khổ đoạn, căn ấy duyên nơi kiến khổ đoạn chăng?
Đáp: Các căn nhân nơi kiến khổ đoạn, căn ấy hoặc duyên nơi kiến khổ đoạn, hoặc duyên nơi kiến tập đoạn, hoặc duyên nơi kiến diệt đoạn, hoặc duyên nơi kiến đạo đoạn, hoặc duyên nơi tu đoạn, hoặc duyên nơi không đoạn, hoặc không có đối tượng duyên.
Các căn nhân nơi kiến khổ đoạn duyên nơi kiến khổ đoạn: Nghĩa là căn kiến khổ đoạn duyên nơi kiến khổ đoạn, cùng căn kiến tập đoạn nhân nơi kiến khổ đoạn duyên nơi kiến khổ đoạn.
Các căn nhân nơi kiến khổ đoạn duyên nơi kiến tập đoạn: Nghĩa là căn kiến khổ đoạn duyên nơi kiến tập đoạn, cùng căn kiến tập đoạn nhân nơi kiến khổ đoạn duyên nơi kiến tập đoạn.
Các căn nhân nơi kiến khổ đoạn duyên nơi kiến diệt đoạn: Nghĩa là căn kiến khổ đoạn duyên nơi kiến diệt đoạn, cùng căn kiến tập kiến diệt đoạn nhân nơi kiến khổ đoạn duyên nơi kiến đạo đoạn.
Các căn nhân nơi kiến khổ đoạn duyên nơi kiến đạo đoạn: Nghĩa là căn kiến khổ đoạn duyên nơi kiến đạo đoạn, cùng căn kiến tập kiến đạo đoạn nhân nơi kiến khổ đoạn duyên nơi kiến đạo đoạn.
Các căn nhân nơi kiến khổ đoạn duyên nơi tu đoạn: Nghĩa là căn kiến khổ đoạn duyên nơi tu đoạn, cùng căn kiến tập, tu đoạn nhân nơi kiến khổ đoạn duyên nơi tu đoạn.
Các căn nhân nơi kiến khổ đoạn duyên nơi không đoạn: Nghĩa là căn kiến diệt, kiến đạo đoạn nhân nơi kiến khổ đoạn duyên nơi không đoạn.
Các căn nhân nơi kiến khổ đoạn không có đối tượng duyên: Nghĩa là căn không duyên nhân nơi kiến khổ đoạn.
Hỏi: Nếu các căn duyên nơi kiến khổ đoạn, căn ấy nhân nơi kiến khổ đoạn chăng?
Đáp: Các căn duyên nơi kiến khổ đoạn, căn ấy hoặc nhân nơi kiến khổ đoạn, hoặc nhân nơi kiến tập đoạn, hoặc nhân nơi tu đoạn, hoặc nhân nơi không đoạn.
Các căn duyên nơi kiến khổ đoạn nhân nơi kiến khổ đoạn: Nghĩa là căn kiến khổ đoạn duyên nơi kiến khổ đoạn, cùng căn kiến tập đoạn nhân nơi kiến khổ đoạn duyên nơi kiến khổ đoạn.
Các căn duyên nơi kiến khổ đoạn nhân kiến tập đoạn: Nghĩa là căn kiến tập đoạn duyên nơi kiến khổ đoạn, cùng căn kiến khổ đoạn nhân nơi kiến tập đoạn duyên nơi kiến khổ đoạn.
Các căn duyên nơi kiến khổ đoạn nhân nơi tu đoạn: Nghĩa là căn tu đoạn duyên nơi kiến khổ đoạn.
Các căn duyên nơi kiến khổ đoạn nhân nơi không đoạn: Nghĩa là căn không đoạn duyên nơi kiến khổ đoạn.
Như kiến khổ đoạn, kiến tập đoạn cũng như vậy.
Hỏi: Các căn nhân nơi kiến diệt đoạn, căn ấy duyên nơi kiến diệt đoạn chăng?
Đáp: Các căn nhân nơi kiến diệt đoạn, căn ấy hoặc duyên nơi kiến diệt đoạn, hoặc duyên nơi tu đoạn, hoặc duyên nơi không đoạn, hoặc không có đối tượng duyên.
Các căn nhân nơi kiến diệt đoạn duyên nơi kiến diệt đoạn: Nghĩa là căn kiến diệt đoạn duyên nơi kiến diệt đoạn.
Các căn nhân nơi kiến diệt đoạn duyên nơi tu đoạn: Nghĩa là căn tu đoạn nhân nơi kiến diệt đoạn duyên nơi tu đoạn.
Các căn nhân nơi kiến diệt đoạn duyên nơi không đoạn: Nghĩa là căn kiến diệt đoạn duyên nơi không đoạn.
Các căn nhân nơi kiến diệt đoạn không có đối tượng duyên: Nghĩa là căn không duyên nhân nơi kiến diệt đoạn.
Hỏi: Nếu các căn duyên nơi kiến diệt đoạn, căn ấy nhân nơi kiến diệt đoạn chăng?
Đáp: Các căn duyên nơi kiến diệt đoạn, căn ấy hoặc nhân nơi kiến diệt đoạn, hoặc nhân nơi kiến khổ đoạn, hoặc nhân nơi kiến tập đoạn, hoặc nhân nơi tu đoạn, hoặc nhân nơi không đoạn.
Các căn duyên nơi kiến diệt đoạn nhân nơi kiến diệt đoạn: Nghĩa là căn nhân nơi kiến diệt đoạn duyên nơi kiến diệt đoạn.
Các căn duyên nơi kiến diệt đoạn nhân nơi kiến khổ đoạn: Nghĩa là căn kiến khổ đoạn duyên nơi kiến diệt đoạn, cùng căn kiến tập, kiến diệt đoạn nhân nơi kiến khổ đoạn duyên nơi kiến diệt đoạn.
Các căn duyên nơi kiến diệt đoạn nhân nơi kiến tập đoạn: Nghĩa là căn kiến tập đoạn duyên nơi kiến diệt đoạn, cùng căn kiến khổ, kiến diệt đoạn nhân nơi kiến tập đoạn duyên nơi kiến diệt đoạn.
Các căn duyên nơi kiến diệt đoạn nhân nơi tu đoạn: Nghĩa là căn tu đoạn duyên nơi kiến diệt đoạn.
Các căn duyên nơi kiến diệt đoạn nhân nơi không đoạn: Nghĩa là căn không đoạn duyên nơi kiến diệt đoạn.
Như kiến diệt đoạn, kiến đạo đoạn cũng như vậy.
*
Hỏi: Các căn nhân nơi kiến khổ đoạn, căn ấy duyên nơi khổ pháp trí đoạn chăng?
Đáp: Các căn nhân nơi kiến khổ đoạn, căn ấy hoặc duyên nơi khổ pháp trí đoạn, hoặc duyên nơi khổ loại trí đoạn, hoặc duyên nơi tập pháp trí đoạn, hoặc duyên nơi tập loại trí đoạn, hoặc duyên nơi diệt pháp trí đoạn, hoặc duyên nơi diệt loại trí đoạn, hoặc duyên nơi đạo pháp trí đoạn, hoặc duyên nơi đạo loại trí đoạn, hoặc duyên nơi tu đoạn, hoặc duyên nơi không đoạn, hoặc không có đối tượng duyên.
Các căn nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi khổ pháp trí đoạn: Nghĩa là căn kiến khổ đoạn, duyên nơi khổ pháp trí đoạn, cùng căn kiến tập đoạn, nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi khổ pháp trí đoạn.
Các căn nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi khổ loại trí đoạn: Nghĩa là căn kiến khổ đoạn, duyên nơi khổ loại trí đoạn, cùng căn kiến tập đoạn, nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi khổ loại trí đoạn.
Các căn nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi tập pháp trí đoạn: Nghĩa là căn kiến khổ đoạn, duyên nơi tập pháp trí đoạn, cùng căn kiến tập đoạn, nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi tập pháp trí đoạn.
Các căn nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi tập loại trí đoạn: Nghĩa là căn kiến khổ đoạn, duyên nơi tập loại trí đoạn, cùng căn kiến tập đoạn, nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi tập loại trí đoạn.
Các căn nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi diệt pháp trí đoạn: Nghĩa là căn kiến khổ đoạn, duyên nơi diệt pháp trí đoạn, cùng căn kiến tập kiến diệt đoạn, nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi diệt pháp trí đoạn.
Các căn nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi diệt loại trí đoạn: Nghĩa là căn kiến khổ đoạn, duyên nơi diệt loại trí đoạn, cùng căn kiến tập kiến diệt đoạn, nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi diệt loại trí đoạn.
Các căn nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi đạo pháp trí đoạn: Nghĩa là căn kiến khổ đoạn, duyên nơi đạo pháp trí đoạn, cùng căn kiến tập kiến đạo đoạn, nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi đạo pháp trí đoạn.
Các căn nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi đạo loại trí đoạn: Nghĩa là căn kiến khổ đoạn, duyên nơi đạo loại trí đoạn, cùng căn kiến tập kiến đạo đoạn, nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi đạo loại trí đoạn
Các căn nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi tu đoạn: Nghĩa là căn kiến khổ đoạn, duyên nơi tu đoạn, cùng căn kiến tập, tu đoạn, nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi tu đoạn.
Các căn nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi không đoạn: Nghĩa là căn kiến diệt kiến đạo đoạn, nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi không đoạn.
Các căn nhân nơi kiến khổ đoạn, không có đối tượng duyên:
Nghĩa là căn không duyên, nhân nơi kiến khổ đoạn.
Hỏi: Nếu các căn duyên nơi khổ pháp trí đoạn, căn ấy nhân nơi kiến khổ đoạn chăng?
Đáp: Các căn duyên nơi khổ pháp trí đoạn, căn ấy hoặc nhân nơi kiến khổ đoạn, hoặc nhân nơi kiến tập đoạn, hoặc nhân nơi tu đoạn, hoặc nhân nơi không đoạn.
Các căn duyên nơi khổ pháp trí đoạn, nhân nơi kiến khổ đoạn: Nghĩa là căn kiến khổ đoạn, duyên nơi khổ pháp trí đoạn, cùng căn kiến tập đoạn, nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi khổ pháp trí đoạn.
Các căn duyên nơi khổ pháp trí đoạn, nhân nơi kiến tập đoạn: Nghĩa là căn kiến tập đoạn, duyên nơi khổ pháp trí đoạn.
Các căn duyên nơi khổ pháp trí đoạn, nhân nơi tu đoạn: Nghĩa là căn tu đoạn, duyên nơi khổ pháp trí đoạn.
Các căn duyên nơi khổ pháp trí đoạn, nhân nơi không đoạn: Nghĩa là căn không đoạn, duyên nơi khổ pháp trí đoạn.
Hỏi: Các căn nhân nơi kiến khổ đoạn, căn ấy duyên nơi khổ loại trí đoạn chăng?
Đáp: Các căn nhân nơi kiến khổ đoạn, căn ấy hoặc duyên nơi khổ loại trí đoạn, hoặc duyên nơi khổ pháp trí đoạn, hoặc duyên nơi tập pháp trí đoạn, hoặc duyên nơi tập loại trí đoạn, hoặc duyên nơi diệt pháp trí đoạn, hoặc duyên nơi diệt loại trí đoạn, hoặc duyên nơi đạo pháp trí đoạn, hoặc duyên nơi đạo loại trí đoạn, hoặc duyên nơi tu đoạn, hoặc duyên nơi không đoạn, hoặc không có đối tượng duyên.
Các căn nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi khổ loại trí đoạn: Nghĩa là căn kiến khổ đoạn, duyên nơi khổ loại trí đoạn, cùng căn kiến tập đoạn, nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi khổ loại trí đoạn.
Các căn nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi khổ pháp trí đoạn: Nghĩa là căn kiến khổ đoạn, duyên nơi khổ pháp trí đoạn, cùng căn kiến tập đoạn, nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi khổ pháp trí đoạn.
Các căn nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi tập pháp trí đoạn: Nghĩa là căn kiến khổ đoạn, duyên nơi tập pháp trí đoạn, cùng căn kiến tập đoạn, nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi tập pháp trí đoạn.
Các căn nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi tập loại trí đoạn: Nghĩa là căn kiến khổ đoạn, duyên nơi tập loại trí đoạn, cùng căn kiến tập đoạn, nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi tập loại trí đoạn.
Các căn nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi diệt pháp trí đoạn: Nghĩa là căn kiến khổ đoạn, duyên nơi diệt pháp trí đoạn, cùng căn kiến tập kiến diệt đoạn, nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi diệt pháp trí đoạn.
Các căn nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi diệt loại trí đoạn: Nghĩa là căn kiến khổ đoạn, duyên nơi diệt loại trí đoạn, cùng căn kiến tập kiến diệt đoạn, nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi diệt loại trí đoạn.
Các căn nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi đạo pháp trí đoạn: Nghĩa là căn kiến khổ đoạn, duyên nơi đạo pháp trí đoạn, cùng căn kiến tập kiến đạo đoạn, nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi đạo pháp trí đoạn.
Các căn nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi đạo loại trí đoạn: Nghĩa là căn kiến khổ đoạn, duyên nơi đạo loại trí đoạn, cùng căn kiến tập kiến đạo đoạn, nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi đạo loại trí đoạn.
Các căn nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi tu đoạn: Nghĩa là căn kiến khổ đoạn, duyên nơi tu đoạn, cùng căn kiến tập, tu đoạn, nhân nơi kiến khổ, duyên nơi tu đoạn.
Các căn nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi không đoạn: Nghĩa là căn kiến diệt kiến đạo đoạn, nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi không đoạn.
Các căn nhân nơi kiến khổ đoạn, không có đối tượng duyên: Nghĩa là căn không duyên, nhân nơi kiến khổ đoạn.
Hỏi: Nếu các căn duyên nơi khổ loại trí đoạn, căn ấy nhân nơi kiến khổ đoạn chăng?
Đáp: Các căn duyên nơi khổ loại trí đoạn, căn ấy hoặc nhân nơi kiến khổ đoạn, hoặc nhân nơi kiến tập đoạn, hoặc nhân nơi tu đoạn, hoặc nhân nơi không đoạn.
Các căn duyên nơi khổ loại trí đoạn, nhân nơi kiến khổ đoạn: Nghĩa là căn kiến khổ đoạn, duyên nơi khổ loại trí đoạn, cùng căn kiến tập đoạn, nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi khổ loại trí đoạn.
Các căn duyên nơi khổ loại trí đoạn, nhân nơi kiến tập đoạn: Nghĩa là căn kiến tập đoạn, duyên nơi khổ loại trí đoạn, cùng căn kiến khổ đoạn, nhân nơi kiến tập đoạn, duyên nơi khổ loại trí đoạn.
Các căn duyên nơi khổ loại trí đoạn, nhân nơi tu đoạn: Nghĩa là căn tu đoạn, duyên nơi khổ loại trí đoạn.
Các căn duyên nơi khổ loại trí đoạn, nhân nơi không đoạn: Nghĩa là căn không đoạn, duyên nơi khổ loại trí đoạn.
Như đối với khổ, đối với tập cũng như vậy.
Hỏi: Các căn nhân nơi kiến diệt đoạn, căn ấy duyên nơi diệt pháp trí đoạn chăng?
Đáp: Các căn nhân nơi kiến diệt đoạn, căn ấy hoặc duyên nơi diệt pháp trí đoạn, hoặc duyên nơi diệt loại trí đoạn, hoặc duyên nơi tu đoạn, hoặc duyên nơi không đoạn, hoặc không có đối tượng duyên.
Các căn nhân nơi kiến diệt đoạn, duyên nơi diệt pháp trí đoạn: Nghĩa là căn kiến diệt đoạn, duyên nơi diệt pháp trí đoạn.
Các căn nhân nơi kiến diệt đoạn, duyên nơi diệt loại trí đoạn:
Nghĩa là căn kiến diệt đoạn, duyên nơi diệt loại trí đoạn.
Các căn nhân nơi kiến diệt đoạn, duyên nơi tu đoạn: Nghĩa là căn tu đoạn, nhân nơi kiến diệt đoạn, duyên nơi tu đoạn.
Các căn nhân nơi kiến diệt đoạn, duyên nơi không đoạn: Nghĩa là căn kiến diệt đoạn, duyên nơi không đoạn.
Các căn nhân nơi kiến diệt đoạn, không có đối tượng duyên: Nghĩa là căn không duyên, nhân nơi kiến diệt đoạn.
Hỏi: Nếu các căn duyên nơi diệt pháp trí đoạn, căn ấy nhân nơi kiến diệt đoạn chăng?
Đáp: Các căn duyên nơi diệt pháp trí đoạn, căn ấy hoặc nhân nơi kiến diệt đoạn, hoặc nhân nơi kiến khổ đoạn, hoặc nhân nơi kiến tập đoạn, hoặc nhân nơi tu đoạn, hoặc nhân nơi không đoạn.
Các căn duyên nơi diệt pháp trí đoạn, nhân nơi kiến diệt đoạn: Nghĩa là căn kiến diệt đoạn, duyên nơi diệt pháp trí đoạn.
Các căn duyên nơi diệt pháp trí đoạn, nhân nơi kiến khổ đoạn: Nghĩa là căn kiến khổ đoạn, duyên nơi diệt pháp trí đoạn, cùng căn kiến tập kiến diệt đoạn, nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi diệt pháp trí đoạn.
Các căn duyên nơi diệt pháp trí đoạn, nhân nơi kiến tập đoạn: Nghĩa là căn kiến tập đoạn, duyên nơi diệt pháp trí đoạn, cùng căn kiến khổ kiến diệt đoạn, nhân nơi kiến tập đoạn, duyên nơi diệt pháp trí đoạn.
Các căn duyên nơi diệt pháp trí đoạn, nhân nơi tu đoạn: Nghĩa là căn tu đoạn, duyên nơi diệt pháp trí đoạn.
Các căn duyên nơi diệt pháp trí đoạn, nhân nơi không đoạn: Nghĩa là căn không đoạn, duyên nơi diệt pháp trí đoạn.
Hỏi: Các căn nhân nơi kiến diệt đoạn, căn ấy duyên nơi diệt loại trí đoạn chăng?
Đáp: Các căn nhân nơi kiến diệt đoạn, căn ấy hoặc duyên nơi diệt loại trí đoạn, hoặc duyên nơi diệt pháp trí đoạn, hoặc duyên nơi tu đoạn, hoặc duyên nơi không đoạn, hoặc không có đối tượng duyên.
Các căn nhân nơi kiến diệt đoạn, duyên nơi diệt loại trí đoạn: Nghĩa là căn kiến diệt đoạn, duyên nơi diệt loại trí đoạn.
Các căn nhân nơi kiến diệt đoạn, duyên nơi diệt pháp trí đoạn: Nghĩa là căn kiến diệt đoạn, duyên nơi diệt pháp trí đoạn.
Các căn nhân nơi kiến diệt đoạn, duyên nơi tu đoạn: Nghĩa là căn tu đoạn, nhân nơi kiến diệt đoạn, duyên nơi tu đoạn.
Các căn nhân nơi kiến diệt đoạn, duyên nơi không đoạn: Nghĩa là căn kiến diệt đoạn, duyên nơi không đoạn.
Các căn nhân nơi kiến diệt đoạn, không có đối tượng duyên: Nghĩa là căn không duyên, nhân nơi kiến diệt đoạn.
Hỏi: Nếu các căn duyên nơi diệt loại trí đoạn, căn ấy nhân nơi kiến diệt đoạn chăng?
Đáp: Các căn duyên nơi diệt loại trí đoạn, căn ấy hoặc nhân nơi kiến diệt đoạn, hoặc nhân nơi kiến khổ đoạn, hoặc nhân nơi kiến tập đoạn, hoặc nhân nơi tu đoạn, hoặc nhân nơi không đoạn.
Các căn duyên nơi diệt loại trí đoạn, nhân nơi kiến diệt đoạn: Nghĩa là căn kiến diệt đoạn, duyên nơi diệt loại trí đoạn.
Các căn duyên nơi diệt loại trí đoạn, nhân nơi kiến khổ đoạn: Nghĩa là căn kiến khổ đoạn, duyên nơi diệt loại trí đoạn, cùng căn kiến tập kiến diệt đoạn, nhân nơi kiến khổ đoạn, duyên nơi diệt loại trí đoạn.
Các căn duyên nơi diệt loại trí đoạn, nhân nơi kiến tập đoạn: Nghĩa là căn kiến tập đoạn, duyên diệt loại trí đoạn, cùng căn kiến khổ kiến diệt đoạn, nhân nơi kiến tập đoạn, duyên nơi diệt loại trí đoạn.
Các căn duyên nơi diệt loại trí đoạn, nhân nơi tu đoạn: Nghĩa là căn tu đoạn, duyên nơi diệt loại trí đoạn.
Các căn duyên nơi diệt loại trí đoạn, nhân nơi không đoạn: Nghĩa là căn không đoạn, duyên nơi diệt loại trí đoạn.
Như đối với diệt, đối với đạo cũng như vậy.
*
Hỏi: Các căn nhân nơi khổ pháp trí đoạn, căn ấy duyên nơi khổ pháp trí đoạn chăng?
Đáp: Các căn nhân nơi khổ pháp trí đoạn, căn ấy hoặc duyên nơi khổ pháp trí đoạn, hoặc duyên nơi khổ loại trí đoạn, hoặc duyên nơi tập pháp trí đoạn, hoặc duyên nơi tập loại trí đoạn, hoặc duyên nơi diệt pháp trí đoạn, hoặc duyên nơi diệt loại trí đoạn, hoặc duyên nơi đạo pháp trí đoạn, hoặc duyên nơi đạo loại trí đoạn, hoặc duyên nơi tu đoạn, hoặc duyên nơi không đoạn, hoặc không có đối tượng duyên.
Các căn nhân nơi khổ pháp trí đoạn, duyên nơi khổ pháp trí đoạn: Nghĩa là căn khổ pháp trí đoạn, duyên nơi khổ pháp trí đoạn, cùng căn tập pháp trí đoạn, nhân nơi khổ pháp trí đoạn, duyên nơi khổ pháp trí đoạn.
Các căn nhân nơi khổ pháp trí đoạn, duyên nơi khổ loại trí đoạn: Nghĩa là căn khổ pháp trí đoạn, duyên nơi khổ loại trí đoạn, cùng căn tập pháp trí đoạn, nhân nơi khổ pháp trí đoạn, duyên nơi khổ loại trí đoạn.
Các căn nhân nơi khổ pháp trí đoạn, duyên nơi tập pháp trí đoạn: Nghĩa là căn khổ pháp trí đoạn, duyên nơi tập pháp trí đoạn, cùng căn tập pháp trí đoạn, nhân nơi khổ pháp trí đoạn, duyên nơi tập pháp trí đoạn.
Các căn nhân nơi khổ pháp trí đoạn, duyên nơi tập loại trí đoạn: Nghĩa là căn khổ pháp trí đoạn, duyên nơi tập loại trí đoạn, cùng căn tập pháp trí đoạn, nhân nơi khổ pháp trí đoạn, duyên nơi tập loại trí đoạn.
Các căn nhân nơi khổ pháp trí đoạn, duyên nơi diệt pháp trí đoạn: Nghĩa là căn khổ pháp trí đoạn, duyên nơi diệt pháp trí đoạn, cùng căn tập, diệt pháp trí đoạn, nhân nơi khổ pháp trí đoạn, duyên nơi diệt pháp trí đoạn.
Các căn nhân nơi khổ pháp trí đoạn, duyên nơi diệt loại trí đoạn: Nghĩa là căn khổ pháp trí đoạn, duyên nơi diệt loại trí đoạn, cùng căn tập pháp trí đoạn, nhân nơi khổ pháp trí đoạn, duyên nơi diệt loại trí đoạn.
Các căn nhân nơi khổ pháp trí đoạn, duyên nơi đạo pháp trí đoạn: Nghĩa là căn khổ pháp trí đoạn, duyên nơi đạo pháp trí đoạn, cùng căn tập, đạo pháp trí đoạn, nhân nơi khổ pháp trí đoạn, duyên nơi đạo pháp trí đoạn.
Các căn nhân nơi khổ pháp trí đoạn, duyên nơi đạo loại trí đoạn: Nghĩa là căn khổ pháp trí đoạn, duyên nơi đạo loại trí đoạn, cùng căn tập pháp trí đoạn, nhân nơi khổ pháp trí đoạn, duyên nơi đạo loại trí đoạn.
Các căn nhân nơi khổ pháp trí đoạn, duyên nơi tu đoạn: Nghĩa là căn khổ pháp trí đoạn, duyên nơi tu đoạn.
Các căn nhân nơi khổ pháp trí đoạn, duyên nơi không đoạn: Nghĩa là căn diệt đạo pháp trí đoạn, nhân nơi khổ pháp trí đoạn, duyên nơi không đoạn.
Các căn nhân nơi khổ pháp trí đoạn, không có đối tượng duyên: Nghĩa là căn không duyên, nhân nơi khổ pháp trí đoạn.
Hỏi: Nếu các căn duyên nơi khổ pháp trí đoạn, căn ấy nhân nơi khổ pháp trí đoạn chăng?
Đáp: Các căn duyên nơi khổ pháp trí đoạn, căn ấy hoặc nhân nơi khổ pháp trí đoạn, hoặc nhân nơi tập pháp trí đoạn, hoặc nhân nơi tu đoạn, hoặc nhân nơi không đoạn.
Các căn duyên nơi khổ pháp trí đoạn, nhân nơi khổ pháp trí đoạn: Nghĩa là căn khổ pháp trí đoạn, duyên khổ pháp trí đoạn, cùng căn tập pháp trí đoạn, nhân nơi khổ pháp trí đoạn, duyên nơi khổ pháp trí đoạn.
Các căn duyên nơi khổ pháp trí đoạn, nhân nơi tập pháp trí đoạn: Nghĩa là căn tập pháp trí đoạn, duyên nơi khổ pháp trí đoạn, cùng căn khổ pháp trí đoạn, nhân nơi tập pháp trí đoạn, duyên nơi khổ pháp trí đoạn.
Các căn duyên nơi khổ pháp trí đoạn, nhân nơi tu đoạn: Nghĩa là căn tu đoạn, duyên nơi khổ pháp trí đoạn.
Các căn duyên nơi khổ pháp trí đoạn, nhân nơi không đoạn: Nghĩa là căn không đoạn, duyên nơi khổ pháp trí đoạn.
Hỏi: Các căn nhân nơi khổ loại trí đoạn, căn ấy duyên nơi khổ loại trí đoạn chăng?
Đáp: Các căn nhân nơi khổ loại trí đoạn, căn ấy hoặc duyên nơi khổ loại trí đoạn, hoặc duyên nơi tập loại trí đoạn, hoặc duyên nơi diệt loại trí đoạn, hoặc duyên nơi đạo loại trí đoạn, hoặc duyên nơi tu đoạn, hoặc duyên nơi không đoạn.
Các căn nhân nơi khổ loại trí đoạn, duyên nơi khổ loại trí đoạn: Nghĩa là căn khổ loại trí đoạn, duyên nơi khổ loại trí đoạn, cùng căn tập loại trí đoạn, nhân nơi khổ loại trí đoạn, duyên nơi khổ loại trí đoạn.
Các căn nhân nơi khổ loại trí đoạn, duyên nơi tập loại trí đoạn: Nghĩa là căn khổ loại trí đoạn, duyên nơi tập loại trí đoạn, cùng căn tập loại trí đoạn, nhân nơi khổ loại trí đoạn, duyên nơi tập loại trí đoạn.
Các căn nhân nơi khổ loại trí đoạn, duyên nơi diệt loại trí đoạn: Nghĩa là căn khổ loại trí đoạn, duyên nơi diệt loại trí đoạn, cùng căn tập diệt loại trí đoạn, nhân nơi khổ loại trí đoạn, duyên nơi diệt loại trí đoạn.
Các căn nhân nơi khổ loại trí đoạn, duyên nơi đạo loại trí đoạn: Nghĩa là căn khổ loại trí đoạn, duyên nơi đạo loại trí đoạn, cùng căn tập đạo loại trí đoạn, nhân nơi khổ loại trí đoạn, duyên nơi đạo loại trí đoạn.
Các căn nhân nơi khổ loại trí đoạn, duyên nơi tu đoạn: Nghĩa là căn khổ loại trí đoạn, duyên nơi tu đoạn, cùng căn tập loại trí, tu đoạn, nhân nơi khổ loại trí đoạn, duyên nơi tu đoạn.
Các căn nhân nơi khổ loại trí đoạn, duyên nơi không đoạn: Nghĩa là căn diệt đạo loại trí đoạn, nhân nơi khổ loại trí đoạn, duyên nơi không đoạn.
Hỏi: Nếu các căn duyên nơi khổ loại trí đoạn, căn ấy nhân nơi khổ loại trí đoạn chăng?
Đáp: Các căn duyên nơi khổ loại trí đoạn, căn ấy hoặc nhân nơi khổ loại trí đoạn, hoặc nhân nơi khổ pháp trí đoạn, hoặc nhân nơi tập pháp trí đoạn, hoặc nhân nơi tập loại trí đoạn, hoặc nhân nơi tu đoạn, hoặc nhân nơi không đoạn.
Các căn duyên nơi khổ loại trí đoạn, nhân nơi khổ loại trí đoạn: Nghĩa là căn khổ loại trí đoạn, duyên nơi khổ loại trí đoạn, cùng căn tập loại trí đoạn, nhân nơi khổ loại trí đoạn, duyên nơi khổ loại trí đoạn.
Các căn duyên nơi khổ loại trí đoạn, nhân nơi khổ pháp trí đoạn: Nghĩa là căn khổ pháp trí đoạn, duyên nơi khổ loại trí đoạn, cùng căn tập pháp trí đoạn, nhân nơi khổ pháp trí đoạn, duyên nơi khổ loại trí đoạn.
Các căn duyên nơi khổ loại trí đoạn, nhân nơi tập pháp trí đoạn: Nghĩa là căn tập pháp trí đoạn, duyên nơi khổ loại trí đoạn, cùng căn khổ pháp trí đoạn, nhân nơi tập pháp trí đoạn, duyên nơi khổ loại trí đoạn.
Các căn duyên nơi khổ loại trí đoạn, nhân nơi tập loại trí đoạn: Nghĩa là căn tập loại trí đoạn, duyên nơi khổ loại trí đoạn, cùng căn khổ loại trí đoạn, nhân nơi tập loại trí đoạn, duyên nơi khổ loại trí đoạn.
Các căn duyên nơi khổ loại trí đoạn, nhân nơi tu đoạn: Nghĩa là căn tu đoạn, duyên nơi khổ loại trí đoạn.
Các căn duyên nơi khổ pháp trí đoạn, nhân nơi không đoạn: Nghĩa là căn không đoạn, duyên nơi khổ loại trí đoạn.
Như đối với khổ, đối với tập cũng như vậy.
Hỏi: Các căn nhân nơi diệt pháp trí đoạn, căn ấy duyên nơi diệt pháp trí đoạn chăng?
Đáp: Các căn nhân nơi diệt pháp trí đoạn, căn ấy hoặc duyên nơi diệt pháp trí đoạn, hoặc duyên nơi tu đoạn, hoặc duyên nơi không đoạn, hoặc không có đối tượng duyên.
Các căn nhân nơi diệt pháp trí đoạn, duyên nơi diệt pháp trí đoạn: Nghĩa là căn diệt pháp trí đoạn, duyên nơi diệt pháp trí đoạn.
Các căn nhân nơi diệt pháp trí đoạn, duyên nơi tu đoạn: Nghĩa là căn tu đoạn, nhân nơi diệt pháp trí đoạn, duyên nơi tu đoạn.
Các căn nhân nơi diệt pháp trí đoạn, duyên nơi không đoạn: Nghĩa là căn diệt pháp trí đoạn, duyên nơi không đoạn.
Các căn nhân nơi diệt pháp trí đoạn, không có đối tượng duyên: Nghĩa là căn không duyên, nhân nơi diệt pháp trí đoạn.
Hỏi: Nếu các căn duyên nơi diệt pháp trí đoạn, căn ấy nhân nơi diệt pháp trí đoạn chăng?
Đáp: Các căn duyên nơi diệt pháp trí đoạn, căn ấy hoặc nhân nơi diệt pháp trí đoạn, hoặc nhân nơi khổ pháp trí đoạn, hoặc nhân nơi tập pháp trí đoạn, hoặc nhân nơi tu đoạn, hoặc nhân nơi không đoạn.
Các căn duyên nơi diệt pháp trí đoạn, nhân nơi diệt pháp trí đoạn: Nghĩa là căn diệt pháp trí đoạn, duyên nơi diệt pháp trí đoạn.
Các căn duyên nơi diệt pháp trí đoạn, nhân nơi khổ pháp trí đoạn: Nghĩa là căn khổ pháp trí đoạn, duyên nơi diệt pháp trí đoạn, cùng căn tập pháp trí đoạn, diệt pháp trí đoạn, nhân nơi khổ pháp trí đoạn, duyên nơi diệt pháp trí đoạn.
Các căn duyên nơi diệt pháp trí đoạn, nhân nơi tập pháp trí đoạn: Nghĩa là căn tập pháp trí đoạn, duyên nơi diệt pháp trí đoạn, cùng căn khổ pháp trí đoạn, diệt pháp trí đoạn, nhân nơi tập pháp trí đoạn, duyên nơi diệt pháp trí đoạn.
Các căn duyên nơi diệt pháp trí đoạn, nhân nơi tu đoạn: Nghĩa là căn tu đoạn, duyên nơi diệt pháp trí đoạn.
Các căn duyên nơi diệt pháp trí đoạn, nhân nơi không đoạn: Nghĩa là căn không đoạn, duyên nơi diệt pháp trí đoạn.
Hỏi: Các căn nhân nơi diệt loại trí đoạn, căn ấy duyên nơi diệt loại trí đoạn chăng?
Đáp: Các căn nhân nơi diệt loại trí đoạn, căn ấy hoặc duyên nơi diệt loại trí đoạn, hoặc duyên nơi không đoạn.
Các căn nhân nơi diệt loại trí đoạn, duyên nơi diệt loại trí đoạn: Nghĩa là căn diệt loại trí đoạn, duyên nơi diệt loại trí đoạn.
Các căn nhân nơi diệt loại trí đoạn, duyên nơi không đoạn: Nghĩa là căn diệt loại trí đoạn, duyên nơi không đoạn.
Hỏi: Nếu các căn duyên nơi diệt loại trí đoạn, căn ấy nhân nơi diệt loại trí đoạn chăng?
Đáp: Các căn duyên nơi diệt loại trí đoạn, căn ấy hoặc nhân nơi diệt loại trí đoạn, hoặc nhân nơi khổ pháp trí đoạn, hoặc nhân nơi khổ loại trí đoạn, hoặc nhân nơi tập pháp trí đoạn, hoặc nhân nơi tập loại trí đoạn, hoặc nhân nơi tu đoạn, hoặc nhân nơi không đoạn.
Các căn duyên nơi diệt loại trí đoạn, nhân nơi diệt loại trí đoạn: Nghĩa là căn diệt loại trí đoạn, duyên nơi diệt loại trí đoạn.
Các căn duyên nơi diệt loại trí đoạn, nhân nơi khổ pháp trí đoạn: Nghĩa là căn khổ pháp trí đoạn, duyên nơi diệt loại trí đoạn, cùng căn tập pháp trí đoạn, nhân nơi khổ pháp trí đoạn, duyên nơi diệt loại trí đoạn.
Các căn duyên nơi diệt loại trí đoạn, nhân nơi khổ loại trí đoạn: Nghĩa là căn khổ loại trí đoạn, duyên nơi diệt loại trí đoạn, cùng căn tập, diệt loại trí đoạn, nhân nơi khổ loại trí đoạn, duyên nơi diệt loại trí đoạn.
Các căn duyên nơi diệt loại trí đoạn, nhân nơi tập pháp trí đoạn: Nghĩa là căn tập pháp trí đoạn, duyên nơi diệt loại trí đoạn, cùng căn khổ pháp trí đoạn, nhân nơi tập pháp trí đoạn, duyên nơi diệt loại trí đoạn.
Các căn duyên nơi diệt loại trí đoạn, nhân nơi tập loại trí đoạn: Nghĩa là căn tập loại trí đoạn, duyên nơi diệt loại trí đoạn, cùng căn khổ, diệt loại trí đoạn, nhân nơi tập loại trí đoạn, duyên nơi diệt loại trí đoạn.
Các căn duyên nơi diệt loại trí đoạn, nhân nơi tu đoạn: Nghĩa là căn tu đoạn, duyên nơi diệt loại trí đoạn.
Các căn duyên nơi diệt loại trí đoạn, nhân nơi không đoạn: Nghĩa là căn không đoạn, duyên nơi diệt loại trí đoạn.
Như đối với diệt, đối với đạo cũng như vậy.
*
Hỏi: Các căn nhân nơi khổ pháp trí đoạn, căn ấy duyên nơi kiến khổ đoạn chăng?
Đáp: Các căn nhân nơi khổ pháp trí đoạn, căn ấy hoặc duyên nơi kiến khổ đoạn, hoặc duyên nơi kiến tập đoạn, hoặc duyên nơi kiến diệt đoạn, hoặc duyên nơi kiến đạo đoạn, hoặc duyên nơi tu đoạn, hoặc duyên nơi không đoạn, hoặc không có đối tượng duyên.
Các căn nhân nơi khổ pháp trí đoạn, duyên nơi kiến khổ đoạn: Nghĩa là căn khổ pháp trí đoạn, duyên nơi kiến khổ đoạn, cùng căn tập pháp trí đoạn, nhân nơi khổ pháp trí đoạn, duyên nơi kiến khổ đoạn.
Các căn nhân nơi khổ pháp trí đoạn, duyên nơi kiến tập đoạn: Nghĩa là căn khổ pháp trí đoạn, duyên nơi kiến tập đoạn, cùng căn tập pháp trí đoạn, nhân nơi khổ pháp trí đoạn, duyên nơi kiến tập đoạn.
Các căn nhân nơi khổ pháp trí đoạn, duyên nơi kiến diệt đoạn: Nghĩa là căn khổ pháp trí đoạn, duyên nơi kiến diệt đoạn, cùng căn tập diệt pháp trí đoạn, nhân nơi khổ pháp trí đoạn, duyên nơi kiến diệt đoạn.
Các căn nhân nơi khổ pháp trí đoạn, duyên nơi kiến đạo đoạn: Nghĩa là căn khổ pháp trí đoạn, duyên nơi kiến đạo đoạn, cùng căn tập đạo pháp trí đoạn, nhân nơi khổ pháp trí đoạn, duyên nơi kiến đạo đoạn.
Các căn nhân nơi khổ pháp trí đoạn, duyên nơi tu đoạn: Nghĩa là căn khổ pháp trí đoạn, duyên nơi tu đoạn.
Các căn nhân nơi khổ pháp trí đoạn, duyên nơi không đoạn: Nghĩa là căn khổ pháp trí đoạn, duyên nơi không đoạn.
Các căn nhân nơi khổ pháp trí đoạn, không có đối tượng duyên:
Nghĩa là căn không duyên, nhân nơi khổ pháp trí đoạn.
Hỏi: Nếu các căn duyên nơi kiến khổ đoạn, căn ấy nhân nơi khổ pháp trí đoạn chăng?
Đáp: Các căn duyên nơi kiến khổ đoạn, căn ấy hoặc nhân nơi khổ pháp trí đoạn, hoặc nhân nơi khổ loại trí đoạn, hoặc nhân nơi tập pháp trí đoạn, hoặc nhân nơi tập loại trí đoạn, hoặc nhân nơi tu đoạn, hoặc nhân nơi không đoạn.
Các căn duyên nơi kiến khổ đoạn, nhân nơi khổ pháp trí đoạn: Nghĩa là căn khổ pháp trí đoạn, duyên nơi kiến khổ đoạn, cùng căn tập pháp trí đoạn, nhân nơi khổ pháp trí đoạn, duyên nơi kiến khổ đoạn.
Các căn duyên nơi kiến khổ đoạn, nhân nơi khổ loại trí đoạn: Nghĩa là căn khổ loại trí đoạn, duyên nơi kiến khổ đoạn, cùng căn tập loại trí đoạn, nhân nơi khổ loại trí đoạn, duyên nơi kiến khổ đoạn.
Các căn duyên nơi kiến khổ đoạn, nhân nơi tập pháp trí đoạn: Nghĩa là căn tập pháp trí đoạn, duyên nơi kiến khổ đoạn, cùng căn khổ pháp trí đoạn, nhân nơi tập pháp trí đoạn, duyên nơi kiến khổ đoạn.
Các căn duyên nơi kiến khổ đoạn, nhân nơi tập loại trí đoạn: Nghĩa là căn tập loại trí đoạn, duyên nơi kiến khổ đoạn, cùng căn khổ loại trí đoạn, nhân nơi tập loại trí đoạn, duyên nơi kiến khổ đoạn.
Các căn duyên nơi kiến khổ đoạn, nhân nơi tu đoạn: Nghĩa là căn tu đoạn, duyên nơi kiến khổ đoạn.
Các căn duyên nơi kiến khổ đoạn, nhân nơi không đoạn: Nghĩa là căn không đoạn, duyên nơi kiến khổ đoạn.
Hỏi: Các căn nhân nơi khổ loại trí đoạn, căn ấy duyên nơi kiến khổ đoạn chăng?
Đáp: Các căn nhân nơi khổ loại trí đoạn, căn ấy hoặc duyên nơi kiến khổ đoạn, hoặc duyên nơi kiến tập đoạn, hoặc duyên nơi kiến diệt đoạn, hoặc duyên nơi kiến đạo đoạn, hoặc duyên nơi tu đoạn, hoặc duyên nơi không đoạn.
Các căn nhân nơi khổ loại trí đoạn, duyên nơi kiến khổ đoạn: Nghĩa là căn khổ loại trí đoạn, duyên nơi kiến khổ đoạn, cùng căn tập loại trí đoạn, nhân nơi khổ loại trí đoạn, duyên nơi kiến khổ đoạn.
Các căn nhân nơi khổ loại trí đoạn, duyên nơi kiến tập đoạn: Nghĩa là căn khổ loại trí đoạn, duyên nơi kiến tập đoạn, cùng căn tập loại trí đoạn, nhân nơi khổ loại trí đoạn, duyên nơi kiến tập đoạn.
Các căn nhân nơi khổ loại trí đoạn, duyên nơi kiến diệt đoạn: Nghĩa là căn khổ loại trí đoạn, duyên nơi kiến diệt đoạn, cùng căn tập diệt loại trí đoạn, nhân nơi khổ loại trí đoạn, duyên nơi kiến diệt đoạn.
Các căn nhân nơi khổ loại trí đoạn, duyên nơi kiến đạo đoạn: Nghĩa là căn khổ loại trí đoạn, duyên nơi kiến đạo đoạn, cùng căn tập đạo loại trí đoạn, nhân nơi khổ loại trí đoạn, duyên nơi kiến đạo đoạn.
Các căn nhân nơi khổ loại trí đoạn, duyên nơi tu đoạn: Nghĩa là căn khổ loại trí đoạn, duyên nơi tu đoạn, cùng căn tập loại trí đoạn, tu đoạn, nhân nơi khổ loại trí đoạn, duyên nơi tu đoạn.
Các căn nhân nơi khổ loại trí đoạn, duyên nơi không đoạn: Nghĩa là căn diệt đạo loại trí đoạn, nhân nơi khổ loại trí đoạn, duyên nơi không đoạn.
Hỏi: Nếu các căn duyên nơi kiến khổ đoạn, căn ấy nhân nơi khổ loại trí đoạn chăng?
Đáp: Các căn duyên nơi kiến khổ đoạn, căn ấy hoặc nhân nơi khổ loại trí đoạn, hoặc nhân nơi khổ pháp trí đoạn, hoặc nhân nơi tập pháp trí đoạn, hoặc nhân nơi tập loại trí đoạn, hoặc nhân nơi tu đoạn, hoặc nhân nơi không đoạn.
Các căn duyên nơi kiến khổ đoạn, nhân nơi khổ loại trí đoạn: Nghĩa là căn khổ loại trí đoạn, duyên nơi kiến khổ đoạn, cùng căn tập loại trí đoạn, nhân nơi khổ loại trí đoạn, duyên nơi kiến khổ đoạn.
Các căn duyên nơi kiến khổ đoạn, nhân nơi khổ pháp trí đoạn: Nghĩa là căn khổ pháp trí đoạn, duyên nơi kiến khổ đoạn, cùng căn tập pháp trí đoạn, nhân nơi khổ pháp trí đoạn, duyên nơi kiến khổ đoạn.
Các căn duyên nơi kiến khổ đoạn, nhân nơi tập pháp trí đoạn: Nghĩa là căn tập pháp trí đoạn, duyên nơi kiến khổ đoạn, cùng căn khổ pháp trí đoạn, nhân nơi tập pháp trí đoạn, duyên nơi kiến khổ đoạn.
Các căn duyên nơi kiến khổ đoạn, nhân nơi tập loại trí đoạn: Nghĩa là căn tập loại trí đoạn, duyên nơi kiến khổ đoạn, cùng căn khổ loại trí đoạn, nhân nơi tập loại trí đoạn, duyên nơi kiến khổ đoạn.
Các căn duyên nơi kiến khổ đoạn, nhân nơi tu đoạn: Nghĩa là căn tu đoạn duyên nơi kiến khổ đoạn.
Các căn duyên nơi kiến khổ đoạn, nhân nơi không đoạn: Nghĩa là căn không đoạn, duyên nơi kiến khổ đoạn.
Như đối với khổ, đối với tập cũng như vậy.
Hỏi: Các căn nhân nơi diệt pháp trí đoạn, căn ấy duyên nơi kiến diệt đoạn chăng?
Đáp: Các căn nhân nơi diệt pháp trí đoạn, căn ấy hoặc duyên nơi kiến diệt đoạn, hoặc duyên nơi tu đoạn, hoặc duyên nơi không đoạn, hoặc không có đối tượng duyên.
Các căn nhân nơi diệt pháp trí đoạn, duyên nơi kiến diệt đoạn: Nghĩa là căn diệt pháp trí đoạn, duyên nơi kiến diệt đoạn.
Các căn nhân nơi diệt pháp trí đoạn, duyên nơi tu đoạn: Nghĩa là căn tu đoạn, nhân nơi diệt pháp trí đoạn, duyên nơi tu đoạn.
Các căn nhân nơi diệt pháp trí đoạn, duyên nơi không đoạn: Nghĩa là căn diệt pháp trí đoạn, duyên nơi không đoạn.
Các căn nhân nơi diệt pháp trí đoạn, không có đối tượng duyên:
Nghĩa là căn không duyên, nhân nơi diệt pháp trí đoạn.
Hỏi: Nếu căn duyên nơi kiến diệt đoạn, căn ấy nhân nơi diệt pháp trí đoạn chăng?
Đáp: Các căn duyên nơi kiến diệt đoạn, căn ấy hoặc nhân nơi diệt pháp trí đoạn, hoặc nhân nơi diệt loại trí đoạn, hoặc nhân nơi khổ pháp trí đoạn, hoặc nhân nơi khổ loại trí đoạn, hoặc nhân nơi tập pháp trí đoạn, hoặc nhân nơi tập loại trí đoạn, hoặc nhân nơi tu đoạn, hoặc nhân nơi không đoạn.
Các căn duyên nơi kiến diệt đoạn, nhân nơi diệt pháp trí đoạn: Nghĩa là căn diệt pháp trí đoạn, duyên nơi kiến diệt đoạn.
Các căn duyên nơi kiến diệt đoạn, nhân nơi diệt loại trí đoạn: Nghĩa là căn diệt loại trí đoạn, duyên nơi kiến diệt đoạn.
Các căn duyên nơi kiến diệt đoạn, nhân nơi khổ pháp trí đoạn: Nghĩa là căn khổ pháp trí đoạn, duyên nơi kiến diệt đoạn, cùng căn tập diệt pháp trí đoạn, nhân nơi khổ pháp trí đoạn, duyên nơi kiến diệt đoạn.
Các căn duyên nơi kiến diệt đoạn, nhân nơi khổ loại trí đoạn: Nghĩa là căn khổ loại trí đoạn duyên nơi kiến diệt đoạn, cùng căn tập diệt loại trí đoạn, nhân nơi khổ loại trí đoạn, duyên nơi kiến đoạn.
Các căn duyên nơi kiến diệt đoạn, nhân nơi tập pháp trí đoạn: Nghĩa là căn tập pháp trí đoạn, duyên nơi kiến diệt đoạn, cùng căn khổ diệt pháp trí đoạn, nhân nơi tập pháp trí đoạn, duyên nơi kiến diệt đoạn.
Các căn duyên nơi kiến diệt đoạn, nhân nơi tập loại trí đoạn: Nghĩa là căn tập loại trí đoạn, duyên nơi kiến diệt đoạn, cùng căn khổ diệt loại trí đoạn, nhân nơi tập loại trí đoạn, duyên nơi kiến diệt đoạn.
Các căn duyên nơi kiến diệt đoạn, nhân nơi tu đoạn: Nghĩa là căn tu đoạn, duyên nơi kiến diệt đoạn.
Các căn duyên nơi kiến diệt đoạn, nhân nơi không đoạn: Nghĩa là căn không đoạn, duyên nơi kiến diệt đoạn.
Hỏi: Các căn nhân nơi diệt loại trí đoạn, căn ấy duyên nơi kiến diệt đoạn chăng?
Đáp: Các căn nhân nơi diệt loại trí đoạn, căn ấy hoặc duyên nơi kiến diệt đoạn, hoặc duyên nơi không đoạn.
Các căn nhân nơi diệt loại trí đoạn, duyên nơi kiến diệt đoạn: Nghĩa là căn nhân nơi diệt loại trí đoạn, duyên nơi kiến diệt đoạn.
Các căn nhân nơi diệt loại trí đoạn, duyên nơi không đoạn: Nghĩa là căn diệt loại trí đoạn, duyên nơi không đoạn.
Hỏi: Nếu căn duyên nơi kiến diệt đoạn, các căn ấy nhân nơi diệt loại trí đoạn chăng?
Đáp: Các căn duyên nơi kiến diệt đoạn, căn ấy hoặc nhân nơi diệt loại trí đoạn, hoặc nhân nơi diệt pháp trí đoạn, hoặc nhân nơi khổ pháp trí đoạn, hoặc nhân nơi khổ loại trí đoạn, hoặc nhân nơi tập pháp trí đoạn, hoặc nhân nơi tập loại trí đoạn, hoặc nhân nơi tu đoạn, hoặc nhân nơi không đoạn.
Các căn duyên nơi kiến diệt đoạn, nhân nơi diệt loại trí đoạn: Nghĩa là căn diệt loại trí đoạn, duyên nơi kiến diệt đoạn.
Các căn duyên nơi kiến diệt đoạn nhân nơi diệt pháp trí đoạn: Nghĩa là căn diệt pháp trí đoạn, duyên nơi kiến diệt đoạn.
Các căn duyên nơi kiến diệt đoạn, nhân nơi khổ pháp trí đoạn: Nghĩa là căn khổ pháp trí đoạn, duyên nơi kiến diệt đoạn, cùng căn tập diệt pháp trí đoạn, nhân nơi khổ pháp trí đoạn, duyên nơi kiến diệt đoạn.
Các căn duyên nơi kiến diệt đoạn, nhân nơi khổ loại trí đoạn: Nghĩa là căn khổ loại trí đoạn, duyên nơi kiến diệt đoạn cùng căn tập diệt loại trí đoạn, nhân nơi khổ loại trí đoạn, duyên nơi kiến diệt đoạn.
Các căn duyên nơi kiến diệt đoạn, nhân nơi tập pháp trí đoạn: Nghĩa là căn tập pháp trí đoạn, duyên nơi kiến diệt đoạn cùng căn khổ diệt pháp trí đoạn, nhân nơi tập pháp trí đoạn, duyên nơi kiến diệt đoạn.
Các căn duyên nơi kiến diệt đoạn, nhân nơi tập loại trí đoạn: Nghĩa là căn tập loại trí đoạn, duyên nơi kiến diệt đoạn, cùng căn khổ diệt loại trí đoạn, nhân nơi tập loại trí đoạn, duyên nơi kiến diệt đoạn.
Các căn duyên nơi kiến diệt đoạn, nhân nơi tu đoạn: Nghĩa là căn tu đoạn, duyên nơi kiến diệt đoạn.
Các căn duyên nơi kiến diệt đoạn, nhân nơi không đoạn: Nghĩa là căn không đoạn, duyên nơi kiến diệt đoạn.
Như đối với diệt, đối với đạo cũng như vậy.
HẾT – QUYỂN 16