Hoan Hỉ

Từ Điển Đạo Uyển

歡喜; C: huānxǐ; J: kanki;
1. Niềm vui, sự hân hoan, hạnh phúc. Niềm vui phát sinh do thành tựu công hạnh tu tập, làm thăng hoa con người; 2. Giai vị đầu tiên trong Thập địa của hàng Bồ Tát (s: pramuditā), được giải thích rộng trong phẩm Thập địa của kinh Hoa Nghiêm. Trong phẩm nầy, Đức Phật định nghĩa “hoan hỉ” là “tăng trưởng niềm tin; tin và hiểu một cách trong sáng; thành tựu lòng từ bi; trang nghiêm thân bàng pháp sám hối; có lòng khoan dung; gieo trồng thiện căn không ngưng nghỉ; tam không chấp trước; không tham lợi dưỡng, không mong cầu được cung kính tôn trọng; không đắm trước cuộc sống gia đình của cải, vui thích tìm cầu trí thức viên mãn; xa lìa luống dối hư vọng; thực hành đúng với lời nói; không làm theo những gì thế gian mong muốn”. Như vây, “hoan hỉ” có nghĩa là chân chính tu tập các đức hạnh; 3. Hoan hỉ khi nhập vào Tịnh độ; 4. Tên cõi Đức A-súc-bệ Như Lai đang giáo hoá (Hoan hỉ quốc 歡喜國).