袈裟 ( 袈ca 裟sa )

Phật Học Đại Từ Điển

NGHĨA TIẾNG HÁN

 (衣服)具名迦沙曳Kaṣāya,譯曰不正,壞,濁,染等。又與加沙野之語同。譯曰赤色。比丘之法衣有大中小三件,避青黃赤白黑之五正色,而用他之雜色,故從色而云袈裟。其形為長方形,故從形而云敷具,臥具等。其相割截小片,綴合如田畔,故從相而云割截衣,又云田相衣。其他有道服,法衣,忍辱鎧,解脫幢相等種種之德名。大中小三枚之別名,其小者曰安陀會,又云五條,其中者曰鬱多羅僧,又云七條,其大者云僧伽梨,又云九條大衣等。天竺於此三枚袈裟外無所謂衣者。支那日本氣候寒故於裏著衣,而掛於表也。天竺於五條上重著七條或大衣,或於五條七條上重著大衣,此方則不必重著,裏有衣也。其色有三如法色,其中通常天竺用乾陀,支那用木蘭色,日本用香染。即赤而帶黑者。唐武后賜僧法朗等紫袈裟。玄應音義十五曰:「袈裟,上舉佉切,下所加切。韻集,音加沙,字本從毛,作毠[沙/毛]二形。葛洪後作字苑,始改從衣,案外國通稱袈裟,此云不正色也。諸草木中,若皮若葉若花等,不成五味,難以為食者,則名迦沙。此物染衣,其色濁赤,故梵本五濁之濁亦名迦沙。天竺比丘多用此色,或言緇衣者,當是初譯之時,見其色濁因以名也。又案如幻三昧經云:晉言無垢衣,又義云離塵服,或云痟瘦衣,或稱蓮花服,或言間色衣,皆從義立名耳。真諦三藏云:袈裟此云赤血色衣,言外國雖有五部不同,并皆赤色,言青黑木蘭者,但點之異耳。」行事鈔下一曰:「增一云:如來所著衣名曰袈裟,所食者名為法食,此袈裟衣者,從色得名。下文染作袈裟色,味有袈裟味。若據此土所翻,通名為臥具。四分云:應以刀截成,沙門衣不為怨賊劫,應作安陀會,襯體著。鬱多羅僧,僧伽梨,入聚落著。而此三名,諸部無正翻,今以義譯。慧上菩薩經,五條名中著衣,七條名上衣,大衣名眾聚時衣。(中略)若就條數,便云十九十七乃至九條七條五條等。律中無五七九名,但云安陀會乃至僧伽梨,人名五七九條也。」寄歸傳一曰:「袈裟乃是梵言,即是乾陀之色。元來不干東語,何勞下底置衣?若,依律文典語,三衣并名支伐羅也。」同二曰:「一僧伽胝,二嗢呾囉僧伽,三安呾婆裟,此之三衣,皆名支伐羅。北方諸國。多名法衣為袈裟。乃是赤色義。非律文典語。」又曰:「凡出家衣服,皆可染作乾陀。或為地黃黃屑,或復荊蘗黃等,此皆可以赤土赤石研汁和之。量色淺深,要而省事。」慧苑音義上曰:「袈裟,具正云迦邏沙曳。此云染色衣,西域俗人,皆著白色衣也。」

NGHĨA HÁN VIỆT

  ( 衣y 服phục ) 具cụ 名danh 迦ca 沙sa 曳duệ Ka ṣ āya , 譯dịch 曰viết 不bất 正chánh , 壞hoại , 濁trược , 染nhiễm 等đẳng 。 又hựu 與dữ 加gia 沙sa 野dã 之chi 語ngữ 同đồng 。 譯dịch 曰viết 赤xích 色sắc 。 比Bỉ 丘Khâu 之chi 法Pháp 衣y 有hữu 大đại 中trung 小tiểu 三tam 件 , 避tị 青thanh 黃hoàng 赤xích 白bạch 。 黑hắc 之chi 五ngũ 正chánh 色sắc , 而nhi 用dụng 他tha 之chi 雜tạp 色sắc , 故cố 從tùng 色sắc 而nhi 云vân 袈ca 裟sa 。 其kỳ 形hình 為vi 長trường/trưởng 方phương 形hình , 故cố 從tùng 形hình 而nhi 云vân 敷phu 具cụ , 臥ngọa 具cụ 等đẳng 。 其kỳ 相tướng 割cát 截tiệt 小tiểu 片phiến , 綴chuế 合hợp 如như 田điền 畔bạn , 故cố 從tùng 相tướng 而nhi 云vân 割cát 截tiệt 衣y , 又hựu 云vân 田điền 相tướng 衣y 。 其kỳ 他tha 有hữu 道đạo 服phục 法Pháp 衣y 。 忍nhẫn 辱nhục 鎧khải , 解giải 脫thoát 幢tràng 相tướng 等đẳng 種chủng 種chủng 之chi 德đức 名danh 。 大đại 中trung 小tiểu 三tam 枚mai 之chi 別biệt 名danh , 其kỳ 小tiểu 者giả 曰viết 安an 陀đà 會hội , 又hựu 云vân 五ngũ 條điều , 其kỳ 中trung 者giả 曰viết 鬱uất 多đa 羅la 僧Tăng , 又hựu 云vân 七thất 條điều , 其kỳ 大đại 者giả 云vân 僧tăng 伽già 梨lê 。 又hựu 云vân 九cửu 條điều 大đại 衣y 等đẳng 。 天Thiên 竺Trúc 於ư 此thử 三tam 枚mai 袈ca 裟sa 外ngoại 無vô 所sở 謂vị 衣y 者giả 。 支chi 那na 日nhật 本bổn 氣khí 候hậu 寒hàn 故cố 於ư 裏lý 著trước 衣y , 而nhi 掛quải 於ư 表biểu 也dã 。 天Thiên 竺Trúc 於ư 五ngũ 條điều 上thượng 重trọng 著trước 七thất 條điều 或hoặc 大đại 衣y , 或hoặc 於ư 五ngũ 條điều 七thất 條điều 上thượng 重trọng 著trước 大đại 衣y , 此thử 方phương 則tắc 不bất 必tất 重trọng 著trước , 裏lý 有hữu 衣y 也dã 。 其kỳ 色sắc 有hữu 三tam 如như 法Pháp 色sắc , 其kỳ 中trung 通thông 常thường 天Thiên 竺Trúc 用dụng 乾kiền 陀đà , 支chi 那na 用dụng 木mộc 蘭lan 色sắc , 日nhật 本bổn 用dụng 香hương 染nhiễm 。 即tức 赤xích 而nhi 帶đái 黑hắc 者giả 。 唐đường 武võ 后hậu 賜tứ 僧Tăng 法pháp 朗lãng 等đẳng 紫tử 袈ca 裟sa 。 玄huyền 應ưng/ứng 音âm 義nghĩa 十thập 五ngũ 曰viết 。 袈ca 裟sa , 上thượng 舉cử 佉khư 切thiết , 下hạ 所sở 加gia 切thiết 。 韻vận 集tập , 音âm 加gia 沙sa , 字tự 本bổn 從tùng 毛mao , 作tác 毠 [沙/毛] 二nhị 形hình 。 葛cát 洪hồng 後hậu 作tác 字tự 苑uyển , 始thỉ 改cải 從tùng 衣y , 案án 外ngoại 國quốc 通thông 稱xưng 袈ca 裟sa , 此thử 云vân 不bất 正chánh 色sắc 也dã 。 諸chư 草thảo 木mộc 中trung , 若nhược 皮bì 若nhược 葉diệp 若nhược 花hoa 等đẳng , 不bất 成thành 五ngũ 味vị 難nan 以dĩ 為vi 食thực 者giả , 則tắc 名danh 迦ca 沙sa 。 此thử 物vật 染nhiễm 衣y , 其kỳ 色sắc 濁trược 赤xích , 故cố 梵Phạm 本bổn 五ngũ 濁trược 之chi 濁trược 亦diệc 名danh 迦ca 沙sa 。 天Thiên 竺Trúc 比Bỉ 丘Khâu 多đa 用dụng 此thử 色sắc , 或hoặc 言ngôn 緇 衣y 者giả , 當đương 是thị 初sơ 譯dịch 之chi 時thời , 見kiến 其kỳ 色sắc 濁trược 因nhân 以dĩ 名danh 也dã 。 又hựu 案án 如Như 幻Huyễn 三Tam 昧Muội 。 經Kinh 云vân 晉tấn 言ngôn 無vô 垢cấu 衣y , 又hựu 義nghĩa 云vân 離ly 塵trần 服phục , 或hoặc 云vân 痟tiêu 瘦sấu 衣y , 或hoặc 稱xưng 蓮liên 花hoa 服phục , 或hoặc 言ngôn 間gian 色sắc 衣y , 皆giai 從tùng 義nghĩa 立lập 名danh 耳nhĩ 。 真Chân 諦Đế 三Tam 藏Tạng 云vân : 袈ca 裟sa 此thử 云vân 赤xích 血huyết 色sắc 衣y , 言ngôn 外ngoại 國quốc 雖tuy 有hữu 五ngũ 部bộ 不bất 同đồng , 并tinh 皆giai 赤xích 色sắc , 言ngôn 青thanh 黑hắc 木mộc 蘭lan 者giả , 但đãn 點điểm 之chi 異dị 耳nhĩ 。 」 行hành 事sự 鈔sao 下hạ 一nhất 曰viết : 「 增tăng 一nhất 云vân 如Như 來Lai 所sở 著trước 衣y 名danh 曰viết 袈ca 裟sa , 所sở 食thực 者giả 名danh 為vi 法pháp 食thực , 此thử 袈ca 裟sa 衣y 者giả , 從tùng 色sắc 得đắc 名danh 。 下hạ 文văn 染nhiễm 作tác 袈ca 裟sa 色sắc , 味vị 有hữu 袈ca 裟sa 味vị 。 若nhược 據cứ 此thử 土thổ 所sở 翻phiên , 通thông 名danh 為vi 臥ngọa 具cụ 。 四tứ 分phần 云vân : 應ưng/ứng 以dĩ 刀đao 截tiệt 成thành 沙Sa 門Môn 衣y 不bất 為vi 怨oán 賊tặc 劫kiếp , 應ưng/ứng 作tác 安an 陀đà 會hội , 襯 體thể 著trước 。 鬱uất 多đa 羅la 僧Tăng 僧tăng 伽già 梨lê 。 入nhập 聚tụ 落lạc 著trước 。 而nhi 此thử 三tam 名danh , 諸chư 部bộ 無vô 正chánh 翻phiên , 今kim 以dĩ 義nghĩa 譯dịch 。 慧Tuệ 上Thượng 菩Bồ 薩Tát 。 經kinh , 五ngũ 條điều 名danh 中trung 著trước 衣y , 七thất 條điều 名danh 上thượng 衣y , 大đại 衣y 名danh 眾chúng 聚tụ 時thời 衣y 。 ( 中trung 略lược ) 若nhược 就tựu 條điều 數số , 便tiện 云vân 十thập 九cửu 十thập 七thất 乃nãi 至chí 九cửu 條điều 七thất 條điều 五ngũ 條điều 等đẳng 。 律luật 中trung 無vô 五ngũ 七thất 九cửu 名danh , 但đãn 云vân 安an 陀đà 會hội 乃nãi 至chí 僧tăng 伽già 梨lê 。 人nhân 名danh 五ngũ 七thất 九cửu 條điều 也dã 。 」 寄ký 歸quy 傳truyền 一nhất 曰viết : 「 袈ca 裟sa 乃nãi 是thị 梵Phạm 言ngôn , 即tức 是thị 乾kiền 陀đà 之chi 色sắc 。 元nguyên 來lai 不bất 干can 東đông 語ngữ , 何hà 勞lao 下hạ 底để 置trí 衣y ? 若nhược , 依y 律luật 文văn 典điển 語ngữ , 三tam 衣y 并tinh 名danh 支chi 伐phạt 羅la 也dã 。 」 同đồng 二nhị 曰viết : 「 一nhất 僧Tăng 伽già 胝chi , 二nhị 嗢ốt 呾đát 囉ra 僧Tăng 伽già , 三tam 安an 呾đát 婆bà 裟sa , 此thử 之chi 三tam 衣y , 皆giai 名danh 支chi 伐phạt 羅la 。 北bắc 方phương 諸chư 國quốc 。 多đa 名danh 法Pháp 衣y 為vi 袈ca 裟sa 。 乃nãi 是thị 赤xích 色sắc 義nghĩa 。 非phi 律luật 文văn 典điển 語ngữ 。 」 又hựu 曰viết : 「 凡phàm 出xuất 家gia 衣y 服phục , 皆giai 可khả 染nhiễm 作tác 乾kiền 陀đà 。 或hoặc 為vi 地địa 黃hoàng 黃hoàng 屑tiết , 或hoặc 復phục 荊kinh 蘗bách 黃hoàng 等đẳng , 此thử 皆giai 可khả 以dĩ 赤xích 土thổ 赤xích 石thạch 研nghiên 汁trấp 和hòa 之chi 。 量lượng 色sắc 淺thiển 深thâm , 要yếu 而nhi 省tỉnh 事sự 。 」 慧tuệ 苑uyển 音âm 義nghĩa 上thượng 曰viết : 「 袈ca 裟sa , 具cụ 正chánh 云vân 迦ca 邏la 沙sa 曳duệ 。 此thử 云vân 染nhiễm 色sắc 衣y , 西tây 域vực 俗tục 人nhân , 皆giai 著trước 白bạch 色sắc 衣y 也dã 。 」 。