Tỳ Kheo

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Bhikkhu (P), Bhikṣu (S), gelong (T), Bhikṣu (S), A fully ordained monk Bhikkhu (P), gelong (T), Pigu (K), Biku (J)Nghĩa đen là thầy sãi ăn xin. Tu sĩ nam trong tăng đoàn, thoát ly gia đình và nhận lễ qui y toàn diện. Xưa, nhiệm vụ chính của tỳ kheo là thiền định và la hình ảnh tiêu biểu cho Phật pháp, họ không được phép làm việc, dứt hết nghề nghiệp sinh nhai, xin ăn ở người khác đặng nuôi sắc thân. Xin ăn ấy có nghĩa là xin cái đạo, cái pháp để nuôi lấy cái huệ mạng. Ngài Tao-An (Trung quốc, thế kỷ 4 AD) là tỳ kheo đầu tiên tự dùng họ Thích (Shih, TQ, Shaku: Jap), một cách gọi tắt của từ Sakya Muni để chỉ đệ từ của Phật Thích Ca. Kinh An Lạc chép sự khất thực của đức Phật đem lại 10 lợi ích cho chúng sanh: – dứt khổ – đặng vui – dứt kiêu ngạo – nguyện đầy bát – cúng thí phân phát – những chúng sanh bị ngăn ngại được găp Phật pháp – năng trì bát – làm nghi thức cho chúng sanh – dứt sự chê bai – trừ sự tham ái.