Tà
Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông
Miccha (P), Mithyā (S), Micchā (P)Thiên lệch, không đúng đường chánh.
Miccha (P), Mithyā (S), Micchā (P)Thiên lệch, không đúng đường chánh.
Saha (S), Human world, Sahaloka (S)Đại nhẫn thế giới, Kham nhẫn, Năng nhẫn, Nhẫn độChính là cõi giới chúng ta vì đau khổ rất nhiều, vì chúng sanh rất độc ác, đất đai chẳng yên tịnh, chúng sanh gây 10 điều ác mà chẳng chịu lìa bỏ.
Svāhā (S, P), Soha (T)Tát bà ha, ta bà ha, tá hát, tá ha, số ha, xóa haNghĩa là Thành tựu, kiết tường, tiêu tai tăng phước, kính giác chư Phật chứng minh công đứcXem Ta bà ha.
Mi-jied ‘jig-rten-gyi khams (T), Sahalokadhātu (S), Human world.
Brahma-sanamku (S)Một tên khác của Phạm Thiên.
Adultery, Kamesu-micchacara (P), Kāma-mithyacara (S), Kāmamithyācāra (S), Kāma-micchācāra (P), Kāmamicchācāra (P)Tà hạnh.
Mithyā-marga (S), Wrong path, Micchā-magga (P).
Vamacara-sakta (S)Một tôn phái ở Ấn vào thế kỷ 11.
Miccha-samādhi (S).
Xem biển.
Xem Ta bà ha.
Sahadeva (S)Câu sanh thầnTên một vị quan trong triều vua TịnhPhạn.
Duṣkṛta (S), Wrong doing.
Mithyāpraptipatti-tathatā (S)Tà hạnh nhưTức Tập Thánh đế.
Xem Tà hạnh chân như.
Xem Ta bà ha.
Micchā-diṭṭhi (S), Wrong view, Mithyā-dṛṣṭi (S)Không tin nhân quả, tội phúc, báo ứng. Một trong Thập sửCho rằng tất cả đều không có nhân quả, kiến giải này gọi là tà kiến.
Ditthasava (P), The taint of wrong views.
Saketa (S).
Xem Biện Tài thiên.
Xem Khai Phu Hoa Vương Như Lai.
Sāladrarāja (S), Sāladrarāja-buddha (S), Calendrarāja (S), Sala Tree King Buddha Phật Vân Lôi Âm Túc Vương Hoa Trí có thọ ký cho vua Diệu Trang nghiêm vương về sau sẽ thành Phật có Phật hiệu này. Trong hội Pháp hoa, đức Thích Ca Hoa đức Bồ tát la hậu thân của Diệu Trang Nghiêm vương.
Mithyā-māna (S)Không có đức mà tự cho là là mình tài cao đức trọng.
Ajirika (S), Mithyā-jiva (S), Micchā-jiva (P)Nuôi sống thân mạng bằng những hành vi không đúng chánh pháp. Cách sống không ngay chánh
Ajivivaka (S)Một đạo giáo thời Phật tại thế (Ngài Ca Diếp và 500 đệ tử đến thị trấn Câu thi Na gặp một đạo sĩ nhóm Tà Mạng cho hay Phật đã Niết bàn).
Dubbhasita (S), Wrong speech.
Parideva (S).
Śīlabbatādāna (S).
Ta-chuan (C).
Ditṭṭhi-carita (P), Tendency of thinking.
Kriya (S).
atti (P), Japti (S), Announcement Ñatti (P)Tác cử.
Śuddhāvāsa (S)Vô nhiệt thiênMột vị trời hiện xuống dùng nhiều phương thiện khuyến khích thái tử Tất đạt đa xuất gia.
Xem Tác bạch.
Skandila (S)Tên một vị Pháp sư ở thế kỷ thứ 5.
Sameitanikakarman (S)Cố tư sớ tạo nghiệpNghiệp do thân miệng cố ý tạo ra.
Karmīndriya (S).
Xem Cụ túc giới.
Xem Thành sở tác trí.
Manasikara (P,) Attention, Manaskara (S), Cetani (S)ý muốnĐộng cơ phát xuất hành động. Tác dụng khiến tâm, tâm sở nhận biết đối tượng. Một trong 10 đại địa pháp.
Tagarasikhi (P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú lâu ngày trong núi Isigili.
Gahattha (P), Gṛhastha (S), Gahattha (P)Gia trụ kỳGiai đoạn ở nhà cưới vợ sinh con. Một trong bốn giai đoạn trong đời một người Bà la môn: Phạm hạnh kỳ, Gia trụ kỳ, Lâm thê kỳ, Tuần thế kỳ.
Xem Địa Huệ đồng tử.
dhāna (S, P)Của cải.
Paṭisandhi (S), Rebirth, Pratisaṃdhi (S), Re-birth.
Janaka-kamma (P), Regenerative karma.
Patisandhicitta (P), Rebirth consciousness Tâm luân hồi sanh tử.
Dakṣinā (S), Dakkhina (P).
Tri- (S), Trini-, Trayo-, Traya-,Tisro-, Tisra-.
Vitakka (P), Directed thought, Applied thought.
Hrī (S), Hriḥ (S), ShameTự biết hỗ thẹn những lỗi mình đã tạo ra. Một trong 10 thứ của Đại thiện địa pháp. Tâm Tàm – quý (Hri – Apatrapya).
Hṛdaya (S), Hadaya (S)Lật đà, Nhục đoàn tâm, Nhục tâm1- Thực thể cũa chân như. 2- Chỗ nương của ý căn.
Aparāgati (S), Three evil paths Ba đường ác.
Tini-duccaritani (P), Trini-duscaritani (S), Tini-duccaritani (P)Gồm: Thân ác hạnh, Ngữ ác hạnh, ý ác hạnh.
Busshin-in (J), Shin-in (J).
Ekaggati (S).
Nimitta (S), Mental image Thụy, Tướng1-Tướng (dùng trong Kinh Lăng già) 2- Điềm tốt lành.
Tiratna (P), dkon mchog gsum (T), Triratna (S), Tiratanattaya (P), Tiratanam (P), Ratnatraya (S), Ratnattaya (P), Sambō (J), Three Treasures, Triple Jewels, Triple Gem, Three Jewels, Three Precious Ones Gồm: Phật, Pháp, Tăng.
Saṃparti (S)Tam bạt đề.
Xem Tam bạt chí.
Xem cấm giới.
Akuśala citta (S), Unwholesome consciousness.
Tini-akuśala-mŪlani (P), Triny-akuśala-mŪlani (S), Three Unwholesome Roots Gồm: tham, sân, si.
Cittaviprayukta-saṁskāra (S)Một trong 4 pháp của hữu vi pháp: Sắc pháp, Tâm pháp, Tâm sở hữu pháp và Tâm bất tương ứng hành pháp.
Karuṇā (S), Compassion (S, P), nying je (T)Lòng thương xót của chư Phật, chư Bồ tát đối với sự khổ của chúng sanh và muốn giúp họ hết khổ. Trong Tứ vô lượng tâm. Gồm: từ (maitri), bi (karuna), hỉ (mudita), xả (upeksa).
Sampei GichŪ (J).
Saṃbodhi (S), Perfect enlighten-mentChánh đẳng chánh giác, Chánh giác.
Xem Tam luận tông.
Hadaya-vatthu (P), Physical base of mind.
Afflicted consciousness nyn yid (T).
Triny-āvaraṇani (S), Tayokincana (P).
Tri-parivarta-dvadaśakaradharma-cakra-pravartana (S).
Gồm: lắngsạch, trong mát, ngon ngọt, nhẹ dịu, nhuần trơn, an hoà, uống thì trừ được đói khát, uống rồi bổ khoẻ các căn- trừng tịnh: lặng, sạch – Thanh lãnh: trong mát – Cam mỹ: ngon ngọt – Khinh nguyến: dịu dàng – Nhận trạch: thấm nhuần – An hoà – Khi uống khỏi đói khát – Uống rồi thì nuôi lớn các căn và thân tứ đại thêm lợi ích.
Xem Tam miệu Tam Phật đà.
Xem Tam miệu Tam Phật đà.
Trini-sucaritani (S)Gồm: Thân diệu hạnh, Ngữ diệu hạnh, ý diệu hạnh.
Kỳ kiếp quá khứ là Trang nghiêm kỳ kiếp. Hiện tại kiếp là Hiền kiếp. Vị lai kiếp là Tinh tú kiếp.
Mind of Great Joy.
Triple-thousand great-thousand worlds.
Shinchi kakushin (J).
Saṃdhikkhanda (S).
Three Pillars, The.
Syllogism.
duk sum (T) Three defilements, Three poisonsGồm: tham (desire), sân (anger), si (stupidity). Xem ba độc.
Eight hells.
tel wa gye (T), Eight freedoms, Aṣṭakśana (S), tel wa gye (T).
Vimokṣatraya (S), Vomokkhattaya (P), Citta-vimukti (S), Là tâm: Không, Vô tướng, Vô nguyện Nhờ thiền định mà giải thoát được định chướng.
Trini-vimoksa-mukhani (S), Gồm: Không môn, Vô tướng môn, Vô nguyện môn Ghi trong kinh Đại-Bát-Nhã, tức là Không, Vô Tướng, Vô Nguyện. Tên gọi dù có ba, nhưng thể vốn là mt. Chư pháp thể Không, có tướng đều vọng, nguyện là mong cầu. Người sơ tâm phát nguyện chỉ là phương tiện tạm thời. Phật là người vô cầu, nếu chấp tướng, chấp nguyện, thì chẳng thể từ Không hiển dụng mà lại chướng ngại sự giải thoát vì họ có sở trụ vậy.
Triloka (S, P), Traidhātuka (S), Tibhāva (P), Tiloka (P), Trailokya (S), Tribhāva (S), Tibhava (P), Three Realms, Three worlds Tam hữuBa cõi sinh tữ: dục, sắc, vô sắcDục-giới (có nam nữ dâm dục), Sắc-giới (không có nam nữ dâm dục), Vô-sắc-giới (không có sắc thân, chỉ có thần thức).
Tribhāvacittamātra (S).
Xem Tam nghiệp.
Muditā (S), Sympathetic joy, boundless joy. Trong Tứ vô lượng tâm Gồm: từ (maitri), bi (karuna), hỉ (mudita), xả (upeksa).
Thập trụ + thập hạnh + thập hồi hướng.
Trini-nirmanani (S)Ba cách giáo hóa gồm: Nghiệp hóa, Tùy hóa, Thượng hóa.
Eight sad conditions Bát nạnTức là hoàn cảnh khó gặp Phật hay nghe pháp: – làm loài quỷ đói – làm thú vật – sanh ở Bắc Cu lư châu (Uttarakuru, một nơi cực lạc mà chúng sanh không có cơ hội nghe pháp) – sanh nơi cỏi trời (nơi thọ mạng lâu dài, nhàn cảnh nhưng chúng sanh không hề nghĩ đến giáo pháp) – bị điếc, đui, câm – làm triết gia khinh mạn Phật pháp – sanh giữa thời đức Phật hiện tại và đức Phật vị lai.
San-huang (C), Sanhuang (C)Ba vị hoàng đế huyền thoại của Trung quốc: Phục Hy, Thần Nông và Viêm Đế cai trị từ 2852-2697 hay 2952-2490 B.C.E.
Tisrah-siksah (S), Tissosikkha (P), Tisso-sikkhā (P), Triśikṣa (S)Ba môn học: giới, định, huệ.
Shingaku (J).
Tisrah-prajāh (S)Gồm: Văn huệ, Tư huệ, Tu huệ.
Xem tam giới.
Anumodāna (P), Thanksgiving Anumodana (P).
Tisro-dukkhatah (S)Khổ-khổ, hoại-khổ, hành-khổ. Khổ-khổ là lúc thân tâm đang chịu thống khổ. Hoại-khổ là cái khổ vì sự vật vui thú bị mất đi. Hành-khổ là cái khổ chuyển biến chẳng yên định. Dục giới có đủ ba khổ; Sắc-giới chỉ có hoại-khổ, hành-khổ; Vô-Sắc-Giới chỉ có hành-khổ Gồm: – khổ khổ: khổ là khổ – hoại khổ: khổ vì hư hoại – hành khổ: lòng khởi nỗi khổ. Khổ có 2 đường: thanh khổ ( hay hạnh khổ, chí nguyện thành đạo tu hành chẳng sá gian khổ) và trược khổ.
Contemplation of emptiness heart.
Unconfused heart.
Steadfast mind.
Trini-samyojanani (S).
Heart sŪtra, Prajaparamita Hridaya SŪtra (S)Xem Ma ha Bát nhã Ba la mật đa tâm kinh.
Xem Lạc.
Tayo-asara (P), Traya-asravah (S), Tayo-asara (P)Gồm: Dục lậu, Hữu lậu, Vô minh lậu.
Eight divisions of Gods and Dragons.
Eight classes of beings Có tám hạng chúng sanh nghe Phật thuyết pháp: Chư thiên (devas), rồng (nagas),Dạ xoa (yaksas), Càn thát bà (gandarvas), A tu la (asuras), Ma hầu la dà (mahoragas), Khẩn na la (kinnaras).
Xem A tỳ đàm tâm luận.
San-lun (C).
San-lunn-tsoung (C), Sanron school, Sanron-shŪ (J)Tam bổn cănMột tông phái Đại thừa, tổ sư là ngài Long thọ, ngài Cưu ma la thập dịch sang chữ Hán vào thế kỷ 5, truyền sang Nhật vào thế kỷ 7. Tông này có 3 bộ luận: Trung luận, Thập nhị môn luận, Bá luận. Tông này chủ trương không nhận có là có, không nhận không là không, có và không không chi phối được mình. Thiền định thấu lý này thì thành Phật.
RŪpavacara-citta (P).
Xem Chánh thọ. Xem Đẳng chí.
Xem đại định.
Là thiền quán tùy duyên biến hiện, quán các pháp đều giả như lúa mạ huyển hóa mà dần dần tăng trưởng.
Samādhirāja sŪtra (S)Tên một bộ kinh.
Xem Đẳng dẫn.
Xem Phổ hiền Bồ tát.
Trini-guhyani (S)Gồm: Thân mật, Khẩu mật, ý mật.
Thân, ngữ, ý là tam mật. Đại Nhựt Như Lai bản thể khắp thời gian không gian là thân mật, tiếng nói khắp thời gian không gian là ngữ mật, thức đại khắp thời gian không gian là ý mật. Bàn tay kiến ấn là thân mật, miệng tụng chú là ngữ mật, tâm quán tưởng là ý mật. Thân, ngữ, ý đồng thời thực hành gọi là tam mật gia trì.
Samyak-saṃbodhi (S)quả vị Chánh đẳng chánh giác Samyak: chánh nhơn, hoàn toàn (Sam: biến, khắp cả); Bodhi: giác ngộ.
Samyak-saṃbuddha (S), Sammā-sambuddha (P)Chánh biến tri, Tam miệu Tam bồ đề, Tam da tam bồ, Tam da Tam Phật, Chánh biến tri, Chánh biến giác, Chánh đẳng Chánh giácBậc giác ngộ hoàn toàn, hiểu biết tất cả.
Trividyā (S), Ti- vijjā (P)Gồm: Túc mạng minh, Thiên nhãn minh, Lậu tận minh.
Samaya (S), dam sig (T)Cảnh trí nhà tu quyết đắc Phật huệ. Từ này gồm những nghĩa: – Tam bình đằng: thân – khẩu – ý như nhau. – Thệ nguyện: lập nguyện giữ giới. – Cảnh giác: làm thức tĩnh cái giác ngộ. – Trừ cấu chướng: diệt trừ phiền não chướng ngại đối với thân tâm.
Samaya-maṇdala (S).
tummo (T), Subtle heat.
Samādhi-sukhasamāpatti-manomayakāya (S).
Eighty secondary marks Bát thập hảo tướng.
Samādhirāja-supratisthita-samādhi (S)Thiện lập định vương Tam muội.
Trividha-pariṇāma (S).
Trividha-dvara (S), Trini-karmani (S), Three karmas Ba Hạnh nghiệp, ba nghiệp báo, ba việc làm. 1- Tam nghiệp là: thân nghiệp, khẩu nghiệp, ý nghiệp. Trong tam nghiệp, ý nghiệp là quan trọng hơn hết 2- Tam nghiệp là: phước nghiệp, phi phước nghiệp (tội nghiệp), bất động nghiệp (hạnh nghiệp không liên hệ dục giới, do thiền định mà thấu tới saq1c giới và vô sắc giới). 3- Tam nghiệp là: thiện nghiệp, ác nghiệp (bất thiện nghiệp), vô ký nghiệp (hạnh nghiệp không có phước hoặc tội). 4- Tam nghiệp là: lậu nghiệp (hữu lậu nghiệp), vô lậu nghiệp (hạnh nghiệp của hàng Thanh văn, Duyên giác, quyết dứt trừ phiền não luân hồi), phi lậu phi vô lậu nghiệp (hạnh nghiệp chơn thật của hàng Bồ tát).
Trilochana (S), Three-eye person.
Cittekaggata (S), Cittaikagrata (S), One-pointedness of mind Chất đa ế ca yết; Cittekaggata (S)Một loại định, trong đó tâm nhiếp vào một cảnh duy cảnh.
Adhiṭṭhāna-Uposatha (P), Observance of determination.
Trini-Smṛty-Upasṭhānani (S)Tam niệm xứBa niệm chư Phật thường an trụ.
Xem Tam niệm trụ.
Cittanupassana (SP), Contemplation of states of mind, Citta-smṛty-upasṭhāna (S)Một trong Tứ niệm xứ.
Pennant.
Gồm: giáo (=giáo lý), lý (=chân lý), trí (=quán giải), đoạn (=đoạn phiền não), hành (=hành pháp), vị (=vị thứ), nhân (=nhân thể của quả chứng đắc), quả, thánh quả.
Chư hành vô thường, chư pháp vô ngã, niết bàn tịch tịnh, thuc pháp ấn chứng của tiểu thừa.
Tri-dharmika śāstra (S).
Tisrah-ksantayah (S).
Eight Dharmas for Pure Land Tám phương pháp để tái sanh vào cỏi Cực lạc: – thi ân bất cầu báo – nhẫn chịu đau khổ thay tất cả chúng sanh và hồi hướng công đức cho họ – công bằng đối với tất cả chúng sanh mà không kiêu ngạo hay ngã mạn – kính ngưỡng Bồ tát như chư Phật, không phân biệt Bồ tát với Phật – không lòng nghi ngờ khi mới nghe kinh – không nghịch với các tông phái khác (cùng trong Phật giáo) – tự răn không phân biệt việc nhận cúng dường và tặng vật nhằm mưu cầu lợi ích cá nhân – tự nghiêm xét mà không cần biện giải nhằm đạt nhất tâm để hồi hướng công đức.
Trini-daṇḍani (S)Ba thứ ác nghiệp: Thân phạt nghiệp, Khẩu phạt nghiệp, ý phạt nghiệp.
Xem Hỷ.
Trini-puṇya-kriya-vastuni (S).
San-kuan (C)Trong Đạo gia, là Trời, Đất và Nước.
Xem Qui y tam bảo.
Triśaraṇa-gamāna (S), Ti- saranāgamāna (P), Tisaraṇa (P), Triśaraṇa (S),Three refuges Buddham Saranam Gacchami: Tôi xin qui y Phật Dhammam Saranam Gacchami: Tôi xin qui y Pháp, Shangam Saranam Gacchami: Tôi xin qui y TăngXem Tisarana
Xem Tứ.
Trijāti (S), Tijāti (P).
Cetasika (S, P), Mental conducts, Caitasika (S), Caitta (S), Mental state Có đến 52 tâm sở = trạng thái tâm, còn gọi chung là hành.
Aitta (S)Một trong 4 pháp của hữu vi pháp: Sắc pháp, Tâm pháp, Tâm sở hữu pháp và Tâm bất tương ứng hành pháp.
Xem Tam tính.
– Trí làm cho cái hữu sắc tan biến vào trong cái vô sắc – Trí thấy biết cảnh tượng khách quan không có thực tại – Trí thâm nhập tất cả, biến đổi nghiệp thành sự giải thoát đối với thề giới hiện hữu – Trí thông suốt cái chân thật hay Niết bàn – Trí thành tựu trí giác cho tha nhân – Trí thành tựu cái vĩnh cữu hay thể hiện Tâm – Trí làm chủ sự vật – Trí thành tựu sự biến dổi.
Santirana-citta (P), Investigating-consciousness.
Trayah-samadhayah (S).
Viksepta-citta (S).
Tripiṭāka (S), Tipiṭaka (P), den sum (T)Nhứ thiết Kinh, Đại tạng KinhTạng Kinh: chỉ chung tất cả kinh điển Phật giáo; 3 tạng kinh: – Kinh tạng (Sutra-pitaka) – Luật tạng (Vinaya-pitaka) – Luận tạng (Sastra-pitaka) Kinh điển có 12 thể loại: khế kinh, trùng tụng, thọ ký, phúng tụng, vô vấn tự thuyết, nhơn duyên, ví dụ, bổn sự, bổn sanh, phương quảng, vị tằng hữu và luận nghị.
Piṭakatraya (S), Piṭakattaya (P).
Tipiṭāka (P), Tripiṭaka (S).
Tipeṭaka (P), Master of Tipitaka, Tripiṭāka master, Tipeṭaki (P).
Xem Cương lương da xá.
Tipiṭākadhara (P)Nhà sư tinh thông Tam tạng kinh điển.
Śubhākara-siṃha (P)Dù bà ca la, Tịnh Sư từMột nhà sư Thiên trúc, đến kinh đô Trường An năm 716, Ngài chuyên về Mật giáo với những môn pháp ấn và chú.
Là thiện, ác, vô ký (phi thiện phi ác) gọi chung là tam tánh. Còn tam tánh của Duy-thức tông là biến-kế-chấp (chấp trước), y-tha-khởi (nhân duyên), viên-thành-thật (Phật tánh).
Pháp thân (bản thể Phật tánh), báo thân (thân tự thọ dụng và tha thọ dụng), ứng hóa thân (vì đ chúng sanh mà biến hiện những thân thích ứng với mọi chúng sanh).
Three supernatural powers.
Citta-samādhi (S, P).
San-ch’ing (C), Three Pure Ones Sanqing (C)Gồm Tam thiên và Tam thánh.
– Hoa Nghiêm Tam Thánh: Phật Thích Ca (Tỳ lô giá na) ở giữa, bên hữu là ngài Phổ Hiền, bên trái là ngài Văn Thù. – Di Đà Tam Thánh: Phật A di đà ở giữa, bên hữu là Đại thế Chí, bên tả là Quan Âm. – Thích Ca Tam Thánh: Phật Thích Ca ở giữa, ngài A Nan bên hữu, ngài Ca Diếp bên tả.
San sheng Hui jen (C), Sansho Yenen (J), Sansho Enen (J), San-sheng Hui-jan (C), Sansheng Huiran (C), Sanshō Enen (J)Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Lâm Tế Nghĩa Huyền.
Sincere mind.
Clarity, selwa (T).
Cittapakrti-parabhasvara (P).
Xem Duy thức Tam thập luận tụng.
Trāiyastrimśas (S), Tāvatiṁsa (P), Tridaśas (S),Heaven of Thirty-Three Gods, Thirty three realms of Gods 33 cảnh trời. Bốn phương, mỗi phương 8 cảnh, hiếp với phương trung ương một cảnh thành 33 cảnh trời Đao lợi. Tất cả đều dưới quyền tổng lãnh của đức Đế Thích. Các vị trong 33 cảnh trời này đều được hưởng đủ mọi sự khoái lạc về ngũ dục nhờ công tu phước lúc ở cõi ngườiXem Đao lợi thiên, Đao lợi thiên cõi.
Satta-tiṃsa-bodhipakkhiyā-dhammā (P)Tam thập thất đạo phẩm, Tam thập thất phẩm, Tam thập thất Bồ đề phần pháp, Tam thập thất trợ Bồ đề pháp, Tam thập thất trợ Đạo chi pháp. Gồm: – từ niệm xứ – tứ chánh cần – tứ như ý túc – pháp ngũ căn – pháp ngũ lực – thất giác chi – bát chánh đạoXem Ba mươi bảy phẩm trợ đạo.
Xem Ba mươi bảy phẩm trợ đạo.
Xem Ba mươi bảy phẩm trợ đạo.
Xem Ba mươi bảy phẩm trợ đạo.
Xem Ba mươi bảy phẩm trợ đạo.
Xem Ba mươi bảy phẩm trợ đạo.
Xem Ba mươi bảy phẩm trợ đạo.
Traidhātuka (S), Three worldsXem Ba cõi.
Lokiya citta (P)Phàm tâm.
Tralokya-vaśaṃkara-lokesvara-sadhana (S).
Three vows.
San-chieh p’ai (C), San-chieh chiao Một học phái Phật giáo ở Trung quốc do Tín Hành khai sáng và phát triển ở đời Tùy và Đường.
Tilokiyadhamma (P).
Trititya-dhyāna (S), Tṛtiya-dhyāna (S), Tatiya-jhāna (P), Tatiya-jhāna (P)Nền tảng là tâm lạc, gồm 4 đức: Hành xả, Chánh niệm, Chánh huệ, Thọ lạc và Tâm nhất cảnh tánh.
Three Wholesome RootsGồm: – Không tham – không sân – không si.
Tevijjā (P).
Trini-yānani (S), Tṛyāna (S), Triyāna (S), Three vehicles Thanh văn, Duyên giác và Bồ tát thừa (tương đương Tiểu thừa, Trung luận thừa và Đại thừa)- Gồm: Thanh văn, Duyên giác, Bồ tát. – Tam thừa còn chỉ: Tiểu thừa, Trung thừa, Đại thừa.
Santacitta (S)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.
Trayaḥ svabhāvaḥ (S), Svabhāva-lakṣaṇa-traya (S)Tam sự tính tướng.
Xem Ngũ pháp.
Gangasnāna (S), Bathing in the Ganges.
Avyāpada samkappa (S).
Gồm: – biến kế sở chấp tự tính – y tha khởi tự tính – viên thành thực tự tính.
Trividhani-śīlani (S).
Pariniśpana (S), Svabhāva-lakṣaṇatraya (S), Pariniśpana (S)Gồm: Biến kế sở chấp tính, Y tha khởi tính, Viên thành thực tính.
Xem Ba tínhXem Ba tự tính.
Suvinita (S)Tên một vị Bồ tát.
Undefiled and unattached heart.
Unconditioned heart.
Tricīvara (S), Ticīvara (P), Ticīvara (P).
Stotra (S), Stava (S), Sataka (P), Stava (S), Sataka (P)Bài kệ tụng khen ngợi kinh điểnTụng, KệBài tán.
Bimbā (S)Trái cây Tần bà giống trái bưởi, đỏ và bóng láng. Cũng còn là tên của Da du đà la.
Xem Bình sa vương.
Bimbisāra-Pratyudgammna (P), (S, P)Vua xứ Magadha thời đức Phật,xây dựng thành phố Rajagrha. Ông theo đạo Phật và cúng dường Bamboo Grove, ông bị con là Ajatasatru giết để đoạt ngôi.
Viryendriya (S)Một trong 5 căn vô lậu (Tín, tấn, niệm, định, huệ).
Xem Bán chi ca.
Ārya-tārā-nāmastottarasataka-stotra (S)Tên một bộ luận kinh.
Ārya-tārābhattarikāyā-nāmastot-tārā-satakā (S)Một bộ kinh trong Mật bộ.
Saṃdrarananda (S)Phật truyện bằng tiếng Phạn.
Piṇḍola (S), Piṇḍola-bhāradvāja ( P, S)Tân đầu lư Phả la đọa, Bất động tôn giảMột trong 16 đại A la hán đệ tử của Phật, được Phật phái ra nước ngoài truyền đạo. Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.
Xem Tân đầu lư.
Pundra (S)tên một ngọn núi ở Bắc Ấn.
Xem Ca lăng tần già.
Piṅgala (S)Băng Yết la thiên, Băng Ca la thiênCon trai của bà La sát Ha lỵ đế.
Anavakara-śŪnyatā (S)Bất xả không, Bất xả ly khôngCác pháp giả hoà hợp, cuối cùng đều là tướng tan diệt.
Viksepta (S).
Kamakṣaya (S), Kammakkhaya (P).
Gṛṣṭi (S)Tên một vị thiên. Tên của vị thần mây.
Bālāditya (P)Ấu Nhật vươngVua nước A du xà, thống trị Ấn độ thời ngài Thế Thân.
Caṇḍalī (S)Nội hỏa tam muộiMột trong 8 minh phi ở 8 hướng quanh ngài Hô Kim Cang, minh phi này ngự ở tây bắc cung.
Dharmadhātu stotra (S)Tên một bộ luận kinh.
Cetovimutti (S), Deliverance of heart.
Āyuksaya (S), Āyukkhaya (P),
Qin Shufao (C)Viên tướng của vua Đường Thái Tông, nhà Đường.
Ch’in Shih Huang (C).
Kṣaya-jāna (S), Khayaāṇa (P).
Ch’in dynasty.
Ch’in (C).
Chin dynasty (C).
Pravrājana (S), Dismiss, Pabbajana (P)Trục xuất khỏi giáo đoàn.
Sanjaya Belathiputta (P).
Piṭāka (S), Storage 1- Nội dung giáo pháp. 2- Hộp, rương, kho. sự thành tựu đầy đủ.
Sankrantivāda (P), Sutravadatika (S), Suttavāda (P), do dī pe (T), Sankrantivada (S)Kinh lượng bộ, Thuyết chuyển bộMột trong 11 bộ phái của Thượng tọa bộ do ngài Câu ma la la đa (Kumaralabdha) sáng lập.
Sutravadatika school.
Puṣparaha (S)Phất La Bà, Phất Bà La Ha, Thực XoaMột trong 8 vị Dược xoa đại tướng.
Xem Tòng lâm.
Sāvakasaṃgha (P), Congregation of disciples, Saṇgharama Body Xem Tòng lâm, Xem tăng già.
Saṇgha (P), Assembly, gen dun (T), Saṃgha (S)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.
Saṃghabhadrā (S)Chúng HiềnTên một Luận sư Ấn độ vào thế kỷ thứ 5, đệ tử ngài Tắc Kiền Địa La.
Saṃghavarman (S)Chúng Khải.
Saṃghabhuti (S)Sư người Ấn, thế kỷ IVXem Chúng Hiện.
Xem Gia da đa xá.
Saṃghadeva (S)Chúng ThiênSư người Ấn, thế kỷ IV.
Nước Tích Lan ngày nay. Xem Tăng già quốc.
Saṃgharaksa (S)Tên một vị sư. Sư người Ấn, thế kỷ I.
Xem Già lamXem Tịnh xá.
Xem Già lam.
Xem Đại y.
Saṃghamitta (S)Xem Mahindra. Con gái vua A Dục, sáng lập giáo đoàn Tỳ kheo ni Tích Lan.
Saṃghanandi (S)Chúng HàTổ thứ 17 dòng thiền Ấn độ.
Siṃha (S)1- Sư tử quốc, nước Tích Lan ngay nay. 2- sư tử 3- Sư Tử Tỳ Kheo, tổ đời thứ 24 trong 28 vị tổ Phật giáo Ấn độ. Xem Sinha Bhiksu (Sư tử Tỳ kheo). 4- Sư Tử Bồ tát.
Seng-chia-che ching (C)Tên một bộ kinh.
Adhisita (S)Giới họcMột trong tam học.
Seng-han (C).
Saṃgharaksita (S)Tên một vị sư. Đệ tử Xá lợi Phất.
Samyharaksita (S)Tên một vị Bồ tát.
Adhiprajā (S)Huệ học, Tăng thượng huệMột trong tam học.
Saṃghamitra (S)Tên một vị sư.
Zoyakoho (J).
Pustika (S)Pháp tu cầu sống lâu.
Xem Số luận phái.
Xem Số luận phái.
Saṃkhyā-kārikā (S)Số luận tụng.
Xem Tam tạng.
Saṃghika (S)Chúng số1- Của tăng kỳ là của thường trụ, của chung, của tăng chúng. 2- Ma ha Tăng kỳ bộ, Đại chúng bộ (Một trong 20 bộ phái Tiểu thừa).
Xem Tịnh Sư Tử.
Abhidhamma Piṭāka (P), Basket of Special Teaching, Abhidharma Pitaka (S)Đại pháp, Đối pháp, A tỳ đạt ma, A tỳ đàm, Vô tỷ pháp- Một trong tam tạng kinh điển: – Kinh tạng – Luật tạng – Luận tạng. Do ngài Maha Ca Diếp đọc lại trong kỳ kết tập thứ nhất. Từ Luận Kinh, Luận tạng (Abhidharma) dùng chỉ phần chú giải đích thân Phật nói ra. Từ Luận (Sastra) chỉ phần chú giải do các nhà sư đại thừa sau này bổ túc và giải thích cho rõ nghĩa những điểm quan trọng trong kinh điển. Luận Kinh của Nam Tạng có 7 bộ, bằng tiếng Pali. Luận Kinh của Bắc Tạng có 7 bộ viết bằng tiếng Sanskrit, có khác biệt với Luận Kinh của Nam Tạng. – Thường được gọi là Abhidharma thay vì Abhidharma-pitaka.
Xem Tăng nhứt A hàm.
Xem Tăng nhứt A hàm.
Ekottarikāgama (P), Ekottarāgama (S), Anguttara nikāya (S), Single-Item Upwards Collection Tăng chi bộ kinh, Tăng nhất bộ kinhMột trong 5 phẩm của Kinh Tạng, gồm 9.550 bài kinh, chia thành 11 tiểu phẩm từ một đến mười một dựa trên số tiểu mục có đề cập trong kinh.
Adhicitta (S)Định học, Tăng thượng tâmMột trong tam học.
Saṃghadisesa (P), Saṃghavaśeṣa (S), Saṅghadidesa (P), Tăng già bà thi saTỳ kheo có 13 điều (Tỳ kheo ni có 17 điều) trong 227 điều của giới bản Tỳ kheo trong Kinh phân biệt (Sutta-Vibhanga).Tội thứ 13 ghi trong Luận tạng, nếu phạm thì bị tẩn xuất một thời gian.
Trayodaśa sanghādesesa (P)13 trong số 250 giới của Tỳ kheo.
Saṅgharāja (P), Saṃgharāja (S).
Xem A lại da thức.
Adhipati (S)Tăng cường năng lực giúp các pháp tiến triển mạnhThù thắng
Adhipati-pratyaya (S), Influence of one factor.
Adhiśīla (S).
Xem Tăng huệ học.
Adhimāna (S)Chưa chứng quả mà cho là đã chứng quả.
Adhipati-phala (S), Dominant effect, Fruit of dominant effect.Một trong ngũ chủng quả (đẳng lưu, dị thục, ly hệ, sĩ dụng, tăng thượng quả).
Adhi-citta (S)Xem Tăng tâm học.
Adhicitta-sikkha (S).
Xem Kinh An trú tầm.
Shengzhao (C), Seng-chao (C), Shengzhao (C)(374/378-414) Thuộc trường phái Tam luận trong hệ Trung luận ở Trung quốc.
Xem Tịnh xá.
Seng tsan (C), Sōsan (J), Sengcan (C), Seng-tsang (C).
Sanghakīrti (S)Tên một vị sư.
Visichamati (S).
Uttarasaṃgha (S)Y mặc ở giữa (ngoài là tăng già lê, trong là an đà hội).
Pakati (P), Nature Xem Định tánh
Gotra-bhŪmi (S)Chủng tánh địa, Chủng địaMột trong Tam thừa cộng Thập địa ghi trong kinh Đại Bát nhã.
Tongpanyi (T), Prakṛti-śŪnyatā (S), Voidness Tự tánh các pháp là không.
Sakṛtah (S)Tánh lực phái, một tông phái Bà la môn khoảng 400 BCXem Sa khả đế.
Cakkhukarani (P), Leading to vision.
Xem Trí Tràng Bồ tát.
Bhāva-svabhāva (S)Tánh tự nhậm trì các pháp.
Ts’ao Tung (C), Soto (J)Trưo-òng phái này lđặt tên theo tên của người khai sáng: ngài Động Sơn Lương Giới và truyền nhân của ngài là Tào Sơn Bãn Tịch. Tào Động và Lâm Tế là hai dòng thiền hiện còn hoạt động ở Nhật.
Soto school.
Soto shŪ (J), Ts’ao-tung tsung (C), Caodongzong (C).
Tsao-chi (C), Ts’ao-ch’i (C).
Ts’ao-Wei dynasty Ngụy triều do Tào Tháo khai sáng.
Ts’ao Kuo-chiu (C), Cao Guojiu (C)Một trong bát tiên.
Sozan Honjaku (J), Caoshan Benji (C), Ts’ao-shan Pen-chi (C), Sozan Honaku (J)(840-901) Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Động Sơn Lương GiớiXem Tào Sơn Bổn Tịch.
Tsao shan Pen Chi (C), Sozan Honjaku (J), Sozan Honaku (J)Tên một vị sư.
Saṃudāya (S), originationNhân1- Nguyên nhân (Thí dụ: dukkhasamudaya: nguyên nhân sự khổ). 2- Còn gọi là Tập, trong Tứ diệu đế: Khổ (duhkha), Tập (samudaya), Diệt (nirodha), Đạo (marga). 3- Một trong 4 hành tướng của Tập đế: Nhân, Tập, Sanh, Duyên.
Sammā-vāyāma (S).
Saṃyuktāgama (S), Saṃyutta-nikāya (S), Sammā-vāyāma (P)Kinh A hàm có 4 bộ: – Dighagama: Trường A hàm – Madhyamagama: Trung A hàm – Ekottaragama: Tạp A hàm – Samyuktagama: Tăng nhứt A hàm.
Samyukta-abhidharma-hṛdaya śāstra (S)Tạp Tâm luậnDo ngài Pháp Cứu biên soạn.
Saṃyukta-ratna-piṭāka sŪtra (S)Tên một bộ kinh.
Saṃudāya-āriya-satya (S), Saṃudāya-āriya-sacca (P), Saṃudāya-āriya-satya (S)Tập thánh đế
Miscellaneous acts of virtue.
Miscellaneous practices.
Miscellaneous acts.
Saṃudāya-vāsanā (S), Vāsanā (S), Hidden motives, Pravriti (S), Abhysa (S)Huân tập Những tập tánh, phần hình thành nơi tâm do tư tuởng và hành vi tương tục hiện hành huân tập vào, dần dần kết chặt vào tâm, trải qua thời gian dài tích tập thành tánh, khó phá trừ.
Xem ý.
Saṃudāya-jāna-kṣānti (S)Một trong Thập lục tâm do quán Tứ đế mà phát sanh.
Pramāṇa-samuccaya śāstra (S), Samuccayapramāṇa śāstra (S), Shuryoron (J)Một bộ luận về Đại thừa của Pháp tướng tông, do ngài Trần Na trước tác.
Acinnakamma (P), Habitual kamma.
Sankilesa (P), Saṃkleśa (S), Sankilesa (P), Sankilessana (P)Hữu lậu pháp Xem Nhiễm ô.
Sarvapuṇya samutchtchaya (S), Sarva-puṇya-samutchtchaya-samādhi (S)Một trong những phép tam muội của chư Bồ tát và chư Phật. Mỗi đức Phật hay Bồ tát đều đắc vô luợng phép tam muội.
Saṃyuktavarga (S)Một trong hai phần Phụ lục của Tạng Luận.
Saṃudāya-dhamma (P), Origina-tion-factors.
Saṃudāya-dharma-jāna (S)Một trong Thập lục tâm do quán Tứ đế mà phát sanh.
Saṃudāya-dharma-jāna-kṣānti (S)Một trong Thập lục tâm do quán Tứ đế mà phát sanh.
Tsa-kua (C), Miscelaneous Notes Một trong 10 luận giải trong Thập Dực.
Ratnakusuma-sanpuchpitagatra-Buddha (S)Tên một vị Phật hay Như Lai.
Ratnakusumasanpuchpitagatra Buddha (S), Varied-Colored Jewels-Flower Adornment Body Buddha Tên một vị Phật hay Như Lai.
Xem Tạp A tỳ đàm tâm luận.
Saṃudāya-svabhāva (S)Tập tự tánhTánh nhóm họp thiện ác thành tựu pháp nhiễm tịnh.
Xem Tập đế.
Saṃudāya-jāna (S)Trí vô lậu do quán Tập đế.
Xem Tập tánh tự tánh.
Xem Vô nghĩa ngữ.
Irsya (S)Ghen ghét sự thành tựu của kẻ khác. Một trong 10 tiểu tùy phiền não.
Xem Hữu bộ tông.
Xem Hữu bộ tông.
Xem Ta bà ha.
Pippala (S)Cây bồ đề, Tất bát laXem bodhidruma.
= nhứt thiết trí Cái trí biết tất cả mọi sự, hữu vi, vô vi, quá khứ, hiện tại, vị lai; trí huệ của Phật. Xem Toàn tri.
Xem Nhứt thiết hữu tình.
Vaibhara (S)Tì bát la quậtHang đá nơi ngài Ca Diếp và 500 A la hán kiết tập kinh điển lần thứ nhấtXem Tất ba la.
Pippalayāna (S)Tên khác của ngài Ca Diếp. Ngài có tên này vì sinh ra dưới cội cây mang tên này.
Xem Hữu thân kiến.
All offense-obstacles.
Atyanta-śŪnyatā (S)Dùng hữu vi không, vô vi không phá tất cả các pháp.
Sarvarthasiddhartha (S)Tên gọi đầy đủ của Thái tử Tất đạt Đa.
Siddhārtha (P), Siddhattha (P), Sarva-Siddhārtha (S)Sĩ Đạt Đa; Tất Bà Tất ĐạtNghĩa là Người được toại nguyện. 1- = Sĩ đạt đa, Nhứt thiết nghĩa thành 2- Bốn phép tất đàn = bốn phép thành tựu cho chúng sanh: – thế giới tất đàn: Phật tuỳ thuận chỗ vui thích của chúng sanh mà nói pháp khiến người nghe vui lòng đẹp dạ. – Các vị nhơn tất đàn: Tuỳ căn cơ chúng sanh mà thuyết pháp. – Đối trị tất đàn: dùng sự đối trị mà trị t6m bệnh chúng sanh. – Đệ nhất nghĩa tất đàn: Khi cơ duyên thuần thục, Phật thuyết Thật tướng của các pháp giúp họ tới chỗ chơn chứng.
Siddhārtha Gautama (S), Siddhattha Gotama (P).
Sitatapatrobnisa (S), Sitatapatra (S)Bách tản cái Phật đảnh, Bạch tản Phật đảnh, Bạch tản cái Phật đảnh luận vương.
Xem Thành tựu giả.
Xem Bất thoái chuyển.
Sattva (S), Being, Satta (P)Hữu tình, hữu thức, hàm sanh, chúng sanh;Vật có sanh mạng, chúng sanh trong thập đạo, trong lục giới.
Xem Biện Tài thiên.
Sarasvti (S)Thần sông ngòi.
Xem Duyên Giác.
Xem Vô Ưu.
Xem Dư Tập A la hán.
Xem cây vô ưu.
Xem Đạo sư.
Nirukti-niyata-pravesa-samādhi (S).
Dharma-djatu-niyata-samādhi (S).
Xem Kiên Huệ Bồ tát.
Xem Vô Ưu.
Niyata-dhvaja-ketu-samādhi (S).
Hsi-yu chi (C), The Journey to the West Do Ngô thừa Ân sáng tác.
Seidō Chizō (J)Tên một vị sư.
Hsi ch’iang (C).
Saigo (J).
Seirai-no-i (J).
Aparagodāna (S), Aparagodānīya (S), Aparāgaudāni (S)Tây Cù đà niTên một cõi giớiXem Ngưu hoá châu.
Xem Cực lạc.
Aparaśailā (S), Aparaseliya (P)A la thuyết bộMột trong 9 bộ phái trong Đại chúng bộMột trong 4 bộ phái của án đạt la phái.
Xem Ấn độ.
Xem Ấn độ.
Hsi-Yuan Ssu-ming (C), Xiyuan Siming (C), Sain Shimyo (J)Thiền sư thế kỷ thứ 9.
Xem Ấn độ.
Hsi wang-mu (C), Royal Mother of the West Tên một vị thiên.
Chi An (C)Tên một vị sư.
Brahmanas (S).
Xem Tối cao.
Xem Tha hoá Tự tại Thiên.
Xem Tha hoá Tự tại Thiên.
Paramimmita-vaśavatti (P), Paramimmitavaśavartin (S), Heaven of Free Enjoyment of Others’ Manifestations, Paranirmita-vasavattīdevaloka (P), Vaśavartin (S), Tha hoá thiên Một trong 6 cõi trời Dục giới, đứng đầu là vua trời Tự Tại: – Tứ thiên vương thiên – Đạo lý thiên – Dạ ma thiên – Đâu suất thiên – Hoá lạc thiên – Tha hoá tự tại thiên Tha Duyên giác tâm (1) Tên một cõi giới. (2) Tha Duyên giác tâm cùng Giác tâm bất sinh tâm là hai trong mười trụ tâm.
Xem Thiên ma.
Tariki (S), External power, Other-power.
Faith of the other-power Tín tâm được tha lực khơi dậy; chúng ta được Phật A Di Đà truyền tâm cho.
Xem Chiên niệm thị hiện.
Xem Chiên niệm thị hiện.
Paracetah-paryayajāna-saksat-kriyabhijā (S) Biết được tâm của tất cả mọi chúng sanh. Trong lục thông gồm: thiên nhãn thông, thiên nhĩ thông, túc mạng thông, tha tâm thông, thần túc thông, lậu tận thông Trí tâm sai biệt trí tác chứng thông.
Paracittā-jāna (S), Knowing the other’s mind, Cetopariyaāṇa (P) Tha tâm thông Xem Huệ trí.
Body for the sake of beings.
Xem Trưởng lão.
Xem Tha tỷ lượng.
Pararthanumāna (S) Tha tỳ, Vi tha tỷ lượng Luận thức y cứ vào sự đồng ý của người vấn nạn.
Piṇḍapata (P), Going for almsfood Khất thực.
Garbhāvakranti (S), Gabbhāvakkanti (P) Thác sinh vào thai mẹ.
Shih kung (C).
Sakkyō ezō (J) Tên một vị sư.
Shih-t’ou (C).
Shih-t’ou Hsi hsien (C), Sekitō Kisen (J) (700 – 790). Một vị thầy nổi tiếng cùng thời ngài Mã Tổ (thế kỷ thứ 8) ở Trung quốc, người thừa kế của ngài Thanh Nguyên Hành Tự Tên một vị sư. (700-790).
Shih tien Fa hsun (C) Tên một vị sư.
Shih fan (C).
Phāṇita (S) Đường phèn.
Shih men Tsung (C) Tên một vị sư.
Vanjha (P).
Xem Bàn đại tử.
Shih wu Ching hung (C) Tên một vị sư.
Shih-shuang Ch’ing-chu (C), Sekisō-keishō (J) (807-888/889) Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Đạo Ngô Viên Trí.
Shih-shuang Ch’u-yuan (C), Shishuang Chuyuan (C), Sekiso Soen (J), Ch’i-ming (C) (986-1039) Còn gọi là Từ Minh. Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Phần Dương Triệu Châu.
Shih-huang Ch’u-yuan (C), Sekisō Soen (J) Tên một vị sư.
Shih shuang Hsing k’ung (C) Tên một vị sư.
Xem Tô ma.
Xem Ô sá Xem Kim Tinh.
T’ai-ping tao (C) Do Trương Giác sáng lập.
T’aichi (C), Supreme Ultimate Energy.
T’ai-chi-t’u (C).
Taiyō Keigen (J) Tên một vị sư.
Xem Mặt trời.
T’ai-hsu (C), Taixu (C) (1889-1947) Ngài là một nhà sư Trung quốc đã giữ vai trò quan trọng trong việc phục hưng và cải cách Phật giáo Trung quốc. Ngài cũng là người khai sáng Hội Phật Học trung quốc mà vào năm 1947 có đến 4 triệu hội viên.
Tai yuan Pu (C) Tên một vị sư.
Jarāyuva (S), Born from foetus Jalābuja (P).
T’ai-shan (C), Mount T’ai.
T’ai-shan Niang-niang (C), Taishan Niangniang (C).
Gaibhakośa (S), Garbhadhātu (S), Gabbadhātu (P) Thai tạng giới mạn đà la Gồm 5 phương với 5 đức Phật: – trung ương: Phật Tỳ lô Giá na – Đông phương: đức Bửu Phan Như lai – Nam phương: đức Khai Phu hoa vương Như lai – Tây phương: đức A di đà Như lai – Bắc phương: đức Thiên cổ âm Như lai.
Xem Thai tạng giới.
T’ai-shang Lao-chun (C).
Tai-tsung (C), Daizong (C) Một vị hoàng đế nhà Đường.
Jita (S) Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili See Jeta.
Lobha (S), Abhidyā (S), Abhidyālu (S), Kāma (S), Abhijjhālu (P), Abhijjhā (P), Kāmacchanda (P), Sensual enjoyment, Sensuous desire, Greed, Greediness Dục, ái thần Một trong 4 pháp trầm luân Xem tham.
Vaga-āvaraṇa (S), Rāga-āvaraṇa (S) Một trong ngũ cái.
Xem Kim cang Nha Bồ tát.
Rāga (S), Greed, Lobha (S), Tanhā (S).
Rati (S), Lust.
Rāga-bandhana (S) Một trong tam phược.
Upādhi (S), Clinging to rebirth.
Ajjhāsaya (P), Adhyāśaya (S), Mental disposition, Adhyāśayati (S).
Ghambhiramati (S) Tên một vị Bồ tát.
Vedayita (S).
Artha-darśimant (S), Having insight into meanings, Attha-dassimant (P) Truy xét nghĩa lý.
Shen (C), Spirit Trong tinh, khí, thần – những nguyên lý căn bản trong phép luyện thở của Đạo gia.
Kāya (S), Body Thân căn.
Vikurvana (S).
Vikrinitadhista (S) Vì giáo hóa chúng sanh, Bồ tát thị hiện đủ các loại biến hóa, không thể nghĩa bàn.
Kayāsamatā (S).
Kāyendriya (S) Một trong ngũ căn (nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt, thân căn).
Deha (P) Đề ha Một trong 2 Trung châu của Đông Thắng Thần châu.
Kāya-saksin (S), Kaya-sakkhin (P), Kāya-sakkhin (P).
Kāya-sucarita (S) Một trong Tam diệu hạnh.
Shintō (J), Shintoism Way of the Gods Shinto (J) Thần giáo Thần đạo là một tôn giáo thờ cúng các thần linh tự nhiên, chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của Khổng giáo. Từ năm 1868 đế`n 1945, Thần đạo được công nhận là quốc giáo và hoàng đế được xem như thần thánh.
Xem Thần đạo.
Còn gọi là Hòa thượng, nghĩa là bổn sư xuống tóc cho người xuất gia trong Phật Giáo gọi là hòa thượng Xem Hoà thượng.
Kāyadhātu (S).
Xem A tu vân.
Kāyasaṃskāra (S), Kāyasaṇkhāra (P) Tác động của thân thể.
Kāyagatāsmṛti (S), Kāyagatāsati (P), Kāyagatāsati (P).
Prajpati (S).
Theology.
Shen hui (C) Tên một vị sư.
Kāya-vak-citta (S), Body, words and thoughts.
Xem Kiến kết.
Vajra god.
Spiritism.
Shinran (J) Chân Loan Tổ sư phái Chơn tông ở Nhật.
Ṛddhibala (S), Ṛddhi (S), Iddhi (P), Adhitiṣṭhati (S), Iddhibala (P), Bindhu (S), tiglī (T) Supernatural powers, Magic power, Psychic energy Gia trì, Gia bị, Thần, Thần thông, Thần sắc, Thần khí. Trong: Tinh, Khí, Thần Xem Sanh lực.
Jīvātman (S).
Kāya-guhya (S) Một trong Tam mật.
Xem Tối Thắng Tử.
Puruṣa (S), Purisa (P) Nguyên thần.
Kāya-karman (S), Kāya-kamma (P), Bodily action
Atharva-veda (S) A thát bà phệ đà kinh.
Tan jan (C) Xem Xả.
Kāyānapassana (S), Kāya-smṛsty-upasṭhāna (S).
Kāya dhātu (S).
Kāya-daṇḍa (S) Một trong Tam phạt nghiệp.
Bandhu-prabhā (S), Prabhā-mitra (S).
Xem Trượng Lâm, Xem Thiện Kiến Lập Chi đề.
Xem Thân sắt tri.
Siri (P).
Bandhuśrī (S) Một trong 10 đại luận sư của Tông Duy thức.
Dyans (S).
Abhijā (S), Supernatural powers Abhiā (P), Abhijānāti (S, P) – Một vị A la hán đắc ngũ thông (tức Hữu lậu thông: Abhijĩa riddhi) gồm: thiên nhãn thông (dibbacakkhu), thiên nhĩ thông (dibbasotam), túc mạng thông (pubbenivasanussatinanam), tha tâm thông (paracittavijananam) và thần túc thông (iddhividha). Một bị Phật có lục thông (tức Vô lậu thông: Abhija asrava) gồm ngũ thông thêm lậu tận thông (asavakkhayakaran-nanam). – Ngũ thông và lục thông được cả Tiểu thừa và Đại thừa công nhận Xem Thần lực.
Xem Như ý túc thị hiện.
Ṛddi (S) Thí dụ: thần túc thông (Iddhividdha).
Xem Phổ Diệu Kinh.
Ṛddhivikridita (S) Một trong những phép tam muội của chư Bồ tát và chư Phật. Mỗi đức Phật hay Bồ tát đều đắc vô luợng phép tam muội.
Sappatihariyam (P).
Xem Như ý túc thị hiện.
Kāya-vijāna (S), Kaya-vināṇa (P), Body-consciousness.
Theosophy.
Ganesa (S).
Chang Shuo (C), JinshŪ (J), Shenxiu (C), Shen-Hsiu (C) (?-706) Đệ tử của Hoằng Nhẫn, khai sáng dòng thiền Bắc phương Trung quốc.
Xem Như ý túc.
Xem Như ý túc thị hiện.
Iddhividhā (P), Ṛddhi-sākśākṛya (S) Phép đi khắp nơi và biến hoá. Trong lục thông gồm: thiên nhãn thông, thiên nhĩ thông, túc mạng thông, tha tâm thông, thần túc thông, lậu tận thông.
Spinozism Vạn vật giai thần luận.
Kāyayatana (S).
Xem A tu vân.
Roruka (S).
Kurava (P) Cu lạp ba Một trong hai Trung châu của Bắc câu lô châu.
Xem Đẳng dẫn.
Strong inclination Adhimutti (P), Abhibhu (P), Adhimokkha (P), Adhimukti (S), Adhimokṣa (S), mos pa (T) Hiện tiền, Đối diện, Tín giải Nương vào tín mà thắng giải. Một trong 10 đại địa pháp. Tác dụng nhận biết rõ ràng sự lý.
Visesamitra (S), Jinamitra (S) Một trong 10 Đại Luận sư chú thích bộ “Duy thức Tam Thập Luận” của ngài Thế Thân.
Xem Diêm phù đề.
Majuśrī-vikridita sŪtra (S) Đại Trang nghiêm Pháp môn kinh Tên một bộ kinh.
Ramswaranta (S).
Vaiśeṣika-śāstra (S) Thắng Tông.
Vaiśeṣika sŪtra (S) Tên một bộ kinh.
Vaiśeṣika (S) Vệ thế sư phái, Tối Thắng học phái, Đa nguyện thực tại luận phái, Phệ thế sử ca phái Một trong 6 học phái ra đời vào khoảng thế kỳ thứ nhất lấy 6 nguyên lý: thực thể, tánh chất, vận động, phổ biến, đặc thù, nội thuộc để nói về những hiệntượng. Tổ là ngài Kiết na đà (Kanada), Kinh căn bản là Kinh Thắng luận.
Ṣrīmālā (S).
Śrīmala-siṃha-nada sŪtra (S) Sư tử hống kinh, Thắng Man Sư tử hống Nhất thừa phương tiện Phương quảng kinh Xem Thắng man sư tử hống nhất thừa đại phương tiện phương quảng kinh.
Malyaśrī (S).
Śrīmālādevī-sŪtra (S) Thắng Man kinh Tên một bộ kinh.
Xem Cát Hộ. Xem Đức Hộ.
Vara-camara (P) Một trong 2 Trung châu của Nam Thiệm Bộ châu.
Paramārtha-satya (P), Paramattha-sacca (P) Chân đế, Đệ nhất nghĩa đế.
Xem Đệ nhất nghĩa không.
Xem Ba tư nặc vương.
Paramattha-dhamma (P), Paramātha-dharma (S).
Xem Luận Kinh.
Abhidham-mattha saṃghata (P) Một trong những bộ chú giải kinh điển quan trọng bằng tiếng Pali do ngài Anuruddha viết vào giữa khoảng thế kỷ thứ 8 đến 12.
Uṣnīṣajaya (S), Jayosnisa (S) Tên một vị Phật hay Như Lai.
Jayasina (S) Xem Ba tư nặc vương.
Xem Ba tư nặc vương.
Xem Thắng Tam Thế Minh vương.
Trelokavijaya (S) Hàng Tam thế Minh vương, Thắng Tam thế Kim Cang.
Visesa-mārga (S).
Xem Kim Cang Tát Đỏa.
Videha (P), PŪrvavideha (S), Pubbavideha (P) Đông Tì Đề Ha châu, Đông Đại châu 1- Một trong 2 Trung châu của Đông Thắng Thần châu. 2- Tỳ đề ha, tên một vương quốc Ấn độ có chủng tộc tên bạt kỳ (Vrji) = Châu Phất bà đề, Đông Phất bà đề, Phất vu đại châu, Thắng thần châu. Một trong bốn châu lớn, ở đông núi Tu di, người ở đây có thân hình to lớn hơn các châu khác nên còn gọi là Thắng thân, sống đến 600 tuổi. Châu này ở hướng Đông núi Tu di Xem Đông thắng Thần châu.
Suvikrantavikrami-prajāpāramitā (S) Xem Thắng Thiên Vương kinh.
Pravara-deva-rāja-pariprccha (S) Thắng Thiên Vương Bát nhã Ba la mật kinh Tên một bộ kinh.
Xem Hệ phược.
Xem Thắng Luận.
Vaiśe-ṣika-daśapadartha-prakarana (S), Vaiśeṣikani-kāya-daśapadārtha-śāstra (S) Do ngài Huệ Nguyệt biên soạn.
Xem Thắng Tràng Ấn kinh.
Vaisākha (S), Vesākha (P) Tháng 4, 5 ở Ấn độ.
Abhibhāvāyatana (S).
Śabda (S), Sound, Sadda (P) Âm thanh.
Ariyan (P), Asekha (P), Aśaikṣa (S), Aśaiksha (S), Saint Xem Tôn giả.
Shobo (S) Sơ tổ phái Đề Hổ, Mật tông Nhật bản.
Advayasiddhi (S) Tên một bộ luận kinh.
Bhāvaviveka (S) Phân biện minh Bồ tát, Bà tì phệ già Đệ tử Tăng Hộ Bồ tát.
Ching ping Ling tsun (C).
Samhita (P), Dohā (S), gur (T), Spiritual song Bài hát của những bậc Đại giác ở Tây tạng do các sư Kim cang thừa sáng tác, mỗi câu có 9 vần.
Śabda-visaya (S) Thinh cảnh.
Xem Thanh Cảnh Quán Thế Âm.
Nīlakantha (S), Nīlakanthi (S) Tên một vị Bồ tát.
Ariya-pariyesa (P) Sự xuất gia cầu đạo.
Campā (P).
Mahometism Xem Islamism Xem Hồi giáo
Seikyo (J) Tên một vị sư.
Xem Đa la Bồ tát.
Ārya-grahamatṛkadhāranī (S).
Grahāmātrikā (S) Một bộ kinh trong Mật bộ.
ĀryaśŪra (S) Tên một vị sư Ấn độ. Tỳ kheo, thế kỷ VI, biên soạn Phật giáo Cố sự tập (Jatakamala).
Priyadarsika (S).
Vijnāptimātrata-siddhi-śāstra (S), Vijāptimātra-siddhi-śāstra (S) Do ngài Pháp Hộ biên soạn Xem Duy thức Tam thập luận tụng.
Xem Đa la Bồ tát.
Ārya-tārā-sragdhara-stotra (S) Tên một bộ luận kinh.
Āryamārga (S), Ariya-magga (P), Path of Sages Nền đạo lý của chư thánh.
Jōdō (J) Đắc đạo 1- Đắc đạo 2- Thượng đường.
Ārya-satya (S), Ariya saccani (P), Ariya-sacca (P), Noble truth Chân lý của bậc Thánh. Diệu đế Xem Đệ I nghĩa đế. Xem Diệu đế.
Xem A hàm.
Xem Thánh điển.
Shotoku-taishi (J) Ngài có công dựng ngôi chùa vĩ đại ở Nhật năm 587.
Ariya-puggala (P), Ārya-pudgala (S), Sage, Enlightened one
Sasanakaro (P) Xem A hàm.
Ārya-samaj (S).
Ārya-śīla (S).
Abhivyakti-vada (S) Một tông của Phệ đà giáo.
Ch’eng-Huang (C), Chenghuang (C) Một vị thần bảo hộ.
Vivarta-kalpa (S), Kṛta-yuga (P), Satya-yuga (S) Một trong 4 đại kiếp: thành, trụ, hoại, không.
Hermeneutics.
Upala (S), Cyan lotus Uất ba la.
Utpalaka (S) Ưu ba la Long vương Một trong Bát đại Long vương, gồm: Hoan Hỷ Long vương, Hiền Hỷ Long vương, Long vương hải, Bảo Hữu Long vương, Đa Thiệt Long vương, Vô nhiệt não Long vương, Đại ý Long vương, Thanh Liên Long vương.
Sheng-mu (C), Holy Mother Tên khác của Bích hà Nguyên Quân.
Śabdavidyā (S), Subdavidyā (S) Một trong Ngũ minh của Vệ đà kinh: Thanh minh, Công xảo minh, Y phương minh, Nhân minh, Nội minh Đề cao về ngôn ngữ, văn tự. Một trong ngũ minh: – thinh minh – công xảo minh – y phương minh – nhân minh – nội minh.
Śabdavidyā śāstra (S) Xem Thọ ký.
Piṅgalanetra (S) Tỳ kheo thế kỷ IV.
Ārya-bhāṣā (S).
Seigen Ishin (J), Ching yuan Wei hsin (C) Seigen Ishin (J) Tên một vị sư.
Ching yuan Hsing szu (C) Seigen Gyoshi (J) Tên một vị sư.
Ariyaka (S), Nobleman.
Cheng-i tao (C), Way of Right Unity.
Shōichi goroku (J).
Shōichi-ha (J).
Acalā-dharma-mudrā (S) A già đàm ma văn đồ.
Jōbutsu (J), Buddho-bavati (S) Bồ tát tu hành trong nhiều kiếp, đầy đủ nhân hạnh, hoàn thành công đức tự lợi, lợi tha, đạt đến cảnh giới cứu cánh.
Giurinaraga (S), A mountain city.
Gagananagara (S), Town in the ky.
Ārya-valokiteśvara (S) Thánh Quán Thế Âm Tên một vị Bồ tát.
Āryavalokiteśvara (S) Thánh Quán Tự Tại Xem Thánh Quan Âm.
Xem Thánh Quán âm Bồ tát.
Kṛtyanuthana-jāna (S) Tác sự trí.
GurŪdeva (S), Sacred master Gurudeva (P).
Āryāvastusvabhāva (S).
Nispatti-svabhāva (S) Thánh tự tánh Thật tánh các pháp.
Aryavarman (S) Tên một vị sư.
Sheng t’ai (C), Holy emryo.
Xem Cực lạc quốc.
Ariya-savaka (P) Đệ tử bậc Thánh.
Satyasiddhi-śāstra (S) Do ngài Ma lê Bạt ma biên soạn vào thế kỷ thứ 4 BC.
Satyasiddhi School, Tch’eng-cheu Tsoung (C), Jōjitsu-shŪ (J) Tông phái tiểu thừa, truyền qua Nhật hồi thế kỷ 7, hiện không còn phổ biến nữa.
Deva-ārya (S) Xem Đại Thánh Hoan Hỷ Thiên Xem Ca na Đề bà. Xem Đề bà.
Satyasaddhi śāstra (S) Tên một bộ luận kinh.
Mimansaka (S) Một tôn phái ngoại đạo thời thế kỷ VII.
Xem Cam lồ.
Śraddha (S), Conviction Saddha (P) 2- Lòng thành tín 2- Lễ cúng thực cho người chết.
Viśuddhi (S), Purity, Subha (P), Śuddha (S) Tịnh Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili. Xem vô cấu.
Viśuddhi-magga (P), Way of Purity Thanh tịnh đạo luận Một trong những bộ chú giải kinh điển quan trọng bằng tiếng Pali.
Xem Thanh Tịnh đạo.
Śīla-visuddhi (S).
Viśuddha-mati (S) Tên một vị Bồ tát.
Purification of mind.
Prāsādavati (S), Prāsādavati samādhi (S) Một trong những phép tam muội của chư Bồ tát và chư Phật. Mỗi đức Phật hay Bồ tát đều đắc vô luợng phép tam muội.
Sobbavati (S) Vương thành nơi gia đình Phật Kim Tịch lúc chưa xuất gia đã từng lưu ngụ..
Xem Như lai tạng.
Śuddha-jāna (S).
Purification of Knowledge.
Ariya-paa (P), Ariyaāṇa (P), Noble knowledge.
Pratyātmāryajāna (S).
Aryajāna-svabjava-vastu (S).
Shengg Chou Chi (C).
Nīladaṇḍa (S) Nễ la nan noa vương Một trong Thập Phẫn nộ vương.
Xem Thánh tánh tự tánh.
Āryaprajācakṣu (S), Ariyapaācakkhu (P).
Samanvagama (S), Samannagama (P), Sampana (S) Đầy đủ, ngay đó được tự tại Sự tồn tại của một pháp Xem Thành tựu giả.
Siddhi (P), Accomplished One drup top (T), ngodrup (T) Tất địa, Thành tựu Người trì tụng chân ngôn để tâm mật tương ưng mà thành tựu các diệu quả thế gian và xuất thế gian.
Dhimat (S) Tên một vị Bồ tát.
Sādhana-mala (S), Sadhana-samuccaya (P) Bộ biên soạn tổng hợp các luận về Thành tựu pháp, được biên soạn vào thế kỷ XI.
Sādhana-samuccaya (P).
Fullfil one’s longings, to.
Voice hearer, Nyan thos (T), rāvaka (S), Sāvaka (P), Nyan thos (T), Śrāvika (S), Sāvika (P) Đệ tử xuất gia nghe âm thanh Phật mà chứng ngộ. Xá la bà ca. Bậc nghe pháp. Những đễ tử theo Phật nghe pháp, tham thiền đoạn diệt phiền não đác các quả vị khác. Quả vị cao nhất của hàng Thanh văn là quả vị A la hán, thấp hơn quả vị Duyên giác, Độc giác Phật, Bồ tát và Phật. Có 4 bậc Thanh văn: -Thâu tịch Thanh văn: bậc nghe pháp rồi, tìm chỗ thanh văng tịch tu thành La hán, nhập Niết bàn. – Thối Bồ đề tâm Thanh văn: Ban đầu tu theo hạnh Bồ tát, trở lại tu Tứ diệu đế rồi nhập diệt. – Ứng hóa Thanh văn: Vốn là Bồ tát hay Phật thuở xưa, hớa thân thành Thanh văn hay Bồ tát để hỗ trợ Phật. – Tăng thượng mạn Thanh văn: Bậc tu hành tuy có thần thông nhưng chưa đắc quả La hán mà cũng tự xưng là Thanh văn La hán.
Sāvika (P), Śrāvika (S).
Śrāvaka-bodhi (S).
Sāvakayāna (P), Śrāvaka-yāna (S) Một trong Ngũ thừa. Giáo pháp dạy về Tứ đế, độ người tu học đắc quả La hán. Là một trong tam thừa: Thanh văn thừa, Duyên giác thừa, Bồ tát thừa. Thanh văn thừa và Duyên giác thừa la Tiểu thừa.
Abhayasiddhi-śāstra (S) Tên một bộ luận kinh.
Saddhammacara (P) Tỳ kheo Tích Lan.
ThŪpa (P), Chorten (J), StŪpa (S), ch ten (T), Pagoda Bảo tháp.
Daśa- (S), Ten Evil Deeds, Ten dark evil acts, Ten faults, Ten Evil Acts, Ten Sins Mười.
Daśapāramitā (S), Ten perfections Thập Ba la mật gồm: Bố thí Ba la mật – Trí giới Ba la mật – Nhẫn nhục Ba la mật – Tinh tấn Ba la mật – Thiền định Ba la mật – Bát nhã Ba la mật – Phương tiện Ba la mật – Nguyện Ba la mật – Lực Ba la mật – Trí Ba la mật.
Saiva (S).
Xem Hạnh phúc.
Xem Mười tám thượng căn của đức Phật.
Aṣṭadaśa-dhatavah (S).
Aṣṭadaśa-suntyatah (S).
Aṣṭadasākasa śāstra (S) Tên một bộ luận kinh.
Eighteenth vow.
Daśakuśala-karma-pathani (S), Ten unwholesome karmas.
Daśa-aśubha (S).
Daśa-kṛtsnayatanani (S).
Pukkasi (S) Một trong 8 minh phi ở 8 hướng quanh ngài Hô Kim Cang, minh phi này ngự ở đông nam cung.
Daśa-dharma-caryāh (S) Tên một bộ luận kinh.
Bell tower.
Daśa-padarthah (S).
Shih-i (C), Ten Wings Mười biên khảo về Kinh Dịch. Theo truyền thuyết, Thập Dực là do Khổng Tử san định, nhưng các học giả ngày nay cho thấy tác phẩm này có từ thời Chiến quốc, thuộc triều Tần hay Hán.
Ten great vows.
DaśabhŪmikā (S), Ten Stages Chapter Thập trụ kinh, Thập địa kinh Là chương thứ 26 trong kinh Hoa nghiêm và cũng là phần quan trọng nhất vì phần này chỉ rỏ 10 giai đoạn hay 10 thứ bậc cuối cùng mà một vị Bồ tát phải trải qua trước khi đạt giác ngộ. 10 giai đoạn đó là: – Hoan hỷ địa (Joyful stage: pramudita-bhumi) – Ly cấu địa (Immaculate Stage: vimala-bhumi) – Phát quang địa (Radiant stage: prabhakari-bhumi) – Diễm huệ địa (Blazing stage: arcismati-bhumi) – Cực nan thắng địa (Hard-to-Conquer stage: sudurjaya-bhumi) – Hiện tiền địa (Face-to-face stage: abhimukhi-bhumi) – Viễn hành địa (Going-Far-Beyond stage: durangama-bhumi) – Bất động địa (Immovable stage: acala-bhumi) – Thiện huệ địa (Good-Thought stage: sadhumati-bhumi) – Pháp vân địa (Cloud of Dharma stage: dharmamegha-bhumi).
DaśabhŪmi (S), Ten Bodhisattva-stages, Ten Stages of a Bodhisattva’s Progress.
DaśabhŪmi bodhisattva (S) Tên một vị Bồ tát.
DaśabhŪmika sŪtra śāstra (S) Tên một bộ luận kinh do ngài Thế Thân biên soạn.
DaśabhŪmi śāstra (S), Jujiron (J) Thập trụ luận Kinh căn bản của phái Địa Luận tông giảng về 10 địa vị tu chứng Xem Dasabhumi Sastra.
DaśabhŪmīsvara (S) Một bộ trong Hoa Nghiêm bộ.
Ten acts of virtue, Ten elements of virtue, Ten virtues.
Daśaśīla (S), Daśaśīlamata (S), JŪjŪ-kai (J), Daśa-silaṃ (P), Daśa-śīla (S), Ten precepts.
Daśaśīla upasika (S), Ten precepts for lay women.
Quá trình tu chứng của giáo môn từ ngôi sơ hạnh đến ngôi thập hạnh, thuc giai đoạn thứ nhì của tam hiền.
Ten epithets.
Xem Đại Phương Quảng Thập Luân kinh.
Sodaśa (S).
Daśabāla (S), Dasabāla (P), Ten powers, Ten fearless powers Mười điều không sợ hãi: 1. Trí lực biết sự hợp lý, bất hợp lý. 2. Trí lực biết nghiệp báo của tam thế. 3. Trí lực biết thiền định, giải thoát. 4. Trí lực biết các căn hay, dở. 5. Trí lực biết về kiến giải. 6. Trí lực biết về cảnh giới. 7. Trí lực biết nhân quả hành đạo. 8. Trí lực thiên nhãn thông. 9. Trí lực túc mạng thông. 10. Trí lực biết tất cả sự vật đúng như thật tế.
Vappa (S), Vāṣpa (S), Daśabāla-Kasyapa (S) Bà sa bà Một vị trong năm tỳ kheo đệ tử đầu tiên của đức Phật và đắc A la hán trước nhất. Ông là một trong năm người Bà la môn cùng tu khổ hạnh với đức Phật như: Kiều trần Như (Kodanna), Bạc đề (Bhaddiya), Thập Lực Ca Diếp (Vappa), Ma ha Nam (Mahanama) và ác Bệ (Assaji). Ông cũng là một trong những đệ tử đầu tiên và đắc quả A la hán đầu tiên của đức Phật.
Sodaśa-padarthah (S) 16 nhận thức và phương pháp luận chứng suy lý do học phái Chánh lý ở Ấn lập ra.
Xem Kinh Quán Vô lượng thọ Phật.
Jugyu-zu (C), Ten Oxherding Pictures.
Daśa-hetavah (S) 10 nguyên phát sinh các hiện tượng vật chất và tinh thần.
Ekadaśa-mukha (S) Đại Quang Phổ Chiếu Quán Thế Âm Bồ tát Tên một vị Bồ tát.
Ekadaśa-mukha-avalokiteśvara (S) Thập Nhất Diện Quán Thế Âm Tên một vị Bồ tát.
Xem Thập Nhất Diện Quan Âm.
Mukhadaśaikavidyā-mantra-hṛdaya (S) Tên một bộ kinh.
Dvādaśa (S), Twelve Mười hai.
Dvādaśanga-buddha-vacana (S).
Twelve epithets 112 danh hiệu.
Gồm: – Hoan hỉ địa – Ly cấu địa – Phát quang địa – Diệm tuế địa – Nam thắng địa – Hiện tiền địa – Viễn hành địa – Bất động địa – Thiện tuệ địa – Pháp vân địa – Đẳng giác địa – Diệu giác địa.
Dvādaśamukha-śāstra (S), Svasanikāya śāstra (S), Dvādaśa-nikāya śāstra (S), Dvādaśadvāra-śāstra (S). Tên một bộ luận kinh. Một trong ba bộ kinh luận căn bản của phái Tam luận tông: Trung luận, Thập nhị môn luận, Bá luận của phái Tam luận tông. Bộ này do Tổ Long Thọ soạn, ngài Cưu ma la thập dịch ra chữ Tàu.
Pratītyasamutpāda (S), Dvādaśa Nidanas (S), Dvādaśaṃgha pratītyasamutpadah (S), Paticcasamuppada (P), Twelve dependent originations Nghĩa là Nhân duyên, nhưng hay được dùng chỉ Thập nhị nhân duyên. Gồm: Vô minh (Avidya, Ignorance), Hành (Samskara, formations), Thức (Vijana, Consciousness), Danh sắc (Namarupa, Name and Form), Lục nhập (Śadayatana, Six bases), Xúc (Sparśa, Contact), Thọ (Vedana, Sensation), ái (Trishna, Craving), Thủ (Upadana, Clinging), Hữu (Bhava, Becoming), Sanh (Jati, Birth), Tử (Jara-maranam, Old age and Death).
Dvādaśa-ayatana (S), Twelve bases Là sáu căn và sáu trần.
Ten powers of the Buddha.
Daśa-disah (S), Daśadiśa (S), Ten directions.
Xem Bát chu Tam muội kinh.
Saṅsedaja (P), Saṃsvedaja (S), Saṅsedaja (P), Jalaja (S), Birth from moisture, Moisture- or water-born.
ThŪpavaṃsa (S) Do Tỳ kheo Vacissara người Tích Lan, thế kỳ 13, biên soạn.
Sanyojanas (S) Mười đại phiền não (chướng ngại) cho sự tu hành gồm: thân kiến, nghi, giới cấm thủ kiến, tham dục, sân nhuế, tam sắc giới, tham vô sắc giới, mạn, kiến thủ kiến và vô.
Ten minds.
Daśākuśala (S), Ten whole-someness.
Gồm: + Nghiệp của Thân: – không sát sanh (sát) – không trộm cắp (đạo) – không tà dâm (dâm) + Nghiệp của Khẩu: – không nói láo – không nói lời ác độc – không nói hai lưỡi (nói lời xúc xiểm) – không vọng ngữ (bịa đặt, vu khống, thêu dệt) + Nghiệp của ý: không tham, sân, tà kiến.
Daśakuśala-karmani (S), Ten wholesome karmas.
Cetiya (P), Caitya (S), Stupa Thánh điện.
Ten sins.
Mười ngày chay của 10 vị Phật trong tháng. – Mùng 1: Đinh quang Phật. – Mùng 8: Dược Sư Phật – Ngày 14: Phổ Hiền Bồ tát – Ngày 15: A di đà Như Lai – Ngày 18: Quan Âm Bồ tát – Ngày 23: Đại Thế Chí Bồ tát – Ngày 24: Địa Tạng Vương Bồ tát – Ngày 28: Tỳ Lư Giá Na Phật – Ngày 29: Dược Vương Bồ tát – Ngày 30: Thích Ca Như Lai.
Xem Thập đạo chương.
Xem Thập địa Luận.
DaśabhŪmika-vibhāṣā-śāstra (S) Tên một bộ luận kinh.
Ten fears Mười điều lo sợ.
ThŪparama (S).
Daśarājadhamma (P), Ten royal dharmas.
Cũng gọi thập hoặc, tức là tham, sân, si, mạn, nghi (ngũ đn xưắ) và thân kiến, biên kiến, tà kiến, kiến thủ kiến, giới thủ kiến (ngũ lợi xưắ), gọi chung là thập xứ. (kiến thủ kiến: chấp cái thành kiến cho là chân lý; giới thủ kiến: chấp cái tà giới cho là chánh giới).
Sapta-ratnani (S), Sapta-ratna (S) Seven treasures. Bảy món báu: kim, ngân, lưu ly, pha lê, xa cừ, xích châu, mã não.
Gồm: kim, ngân, lưu ly, pha lê, xà cừ, mã não, san hô.
Sapta-bodhyaṅgani (S), Seven factors of enlightenment, Sattabojjhaṅga (P), Saptabuddhividhya (S) Thất giác chi, Thất giác phần, giác chi, giác ý, Bồ đề phần Bảy phần để hiệp thành quả bồ đề. Gồm: niệm xứ, chánh cần, như ý, căn, lực, giác chi, chánh đạo. Thất giác chi, là bảy yếu tố dẫn đến giác ngộ. Gồm: – niệm (recollection): trí thường niệm định và huệ – trạch pháp (distinguishment): trí lựa chọn chánh pháp, phân biệt chánh tà – tinh tấn (effort): trí tinh tấn mạnh mẽ mà tu hành chánh pháp – hỷ (delight): trí hoan hỷ tiếp nhận chánh pháp – khinh an (calmness): trí nhẹ nhàng trừ bỏ các chướng ngại – định (contemplation): trí thường đại định không tán loạn – xả (equanimity): trí xả bỏ không bám víu.
Sapta-koṭi-buddha-matṛ (S) Thất Câu Chi, Mẫu Tôn, Thất câu đệ Phật mẫu tôn (1) Hoá thân của Bồ tát Quán Thế Âm, cũng là tên khác của Chuẩn Đề Quán Thế Âm Bồ tát. (2) Mẹ của chư Phật.
Sapta-vidhah-tathatāh (S).
Sapta-bhangi-naya (S) Bảy hình thức phán đoán của chủ nghĩa bất định trong triết học Kỳ na giáo Ấn độ.
Positivism.
Xem Thất giác phần Tam muội.
Draya (S) Chủ đế, Sở y đế Một trong Lục cú nghĩa, chỉ thực thể các pháp. Có 9 thứ: Địa, thuỷ, hoả, phong, không, thời, phương, ngã, ý.
Sapta-padarthi (S) Tên một bộ luận kinh.
Sapta-parnaguha (S) Hang Thất Diệp Hang nằm trong núi Tỳ bà la (Vebhara) gần thành Vương xa, là nơi Phật thuyết pháp, nơi Ca Diếp nhóm họp 500 hiến Thánh kiết tập kinh điển trong 3 tháng.
Sapta-dhikarana-śamathā (S) Bảy phương pháp để chấm dứt các tranh luận trong tăng ni.
Sapta-dhikkāraśamathā (P), Adhikāraśamathā (S, P) Gồm 7 giới, là đoạn chót trong 8 đoạn ghi 250 giới của tỳ kheo trong quyển Giới luật Tỳ kheo, phần thứ nhất của Luật Tạng. Là bảy phép dùng giải hoà khi có sự cãi lẫy giữa chư Tỳ kheo hay Tỳ kheo ni 7 trong số 250 giới của Tỳ kheo.
Seven Masters.
Xem Thất bồ đề phần.
Sapta-bodhyaṅga-samādhi (S) Thất chủng Tam muội Phép tam muội dùng quán tưởng để đắc Thấbt Bồ đề phần hiệp thành quả Bồ đề. – Niệm xứ giác phần Tam muội: quán tưởng về sức niệm nơi mình. – Trạch pháp giác phần Tam muội: quán tưởng về sự phân biệt pháp lý. – Tinh tấn giác phần Tam muội: quán tưởng về sự tinh tấn nơi mình. – Hỷ giác phần Tam muội: quán tưởng để đắc sự hỷ lạc nơi mình. – Trừ giác phần Tam muội: quán tưởng để thân tâm được nhẹ nhàng yên tịnh. – Định giác phần Tam muội: nhập định phép chánh định. – Xả giác phần Tam muội: quán tưởng cho đắc lẽ xả để tâm được bình đẳng không tranh đua, đắc Bồ đề, thấy Phật tánh.
Xem Xá vệ.
Arthaśāstra (S) Luận của Vệ đà..
Xem xá lợi.
Satya-vada (S), Bhuta-vadi (S), Sacca-vada (P).
Musita-smṛtita (S).
Seven Buddhas Có 7 đức Phật ra đời trước đây kễ cả đức Thích Ca, gồm: – Tỳ bà Thi Phật, đức Phật thứ 998 thuộc Trang nghiêm Kiếp. – Thi Khí Phật, đức Phật thứ 999 thuộc Trang nghiêm Kiếp. – Tỳ xá Phù Phật, đức Phật thứ 1000 thuộc Trang nghiêm Kiếp. – Ca la tôn đại Phật, đức Phật thứ nhất thuộc Hiền Kiếp. – Câu na hàm Mâu ni, (Kim Tịch Phật) đức Phật thứ nhì thuộc Hiền Kiếp. – Ca Diếp Phật, đức Phật thứ ba thuộc Hiền Kiếp. – Thích Ca Mâu ni Phật, đức Phật thứ tư thuộc Hiền Kiếp.
Tattva-saptati (S) Tên một bộ luận kinh. Do Bồ tát Thiên Thân soạn.
Xem Thất Phật Tán Bái Già Bà kinh.
Sapta-jinastava (S) Thất Phật Phạn tán, Thất Thắng Giả tán Tên một bộ kinh.
Sapta-dhanāṇi (S).
Xem Chân như.
BhŪtakoṭi (S), Reality-limit Chân thật tế cực, chỉ Niết bàn thật chứng lìa hẳn hư vọng.
Xem Thất Phật Tán Bái Già Bà kinh.
Seven riches Gồm: Lòng tin (faith), giới hạnh (discipline), sự nghe pháp (listening to Dharma), biết xấu hổ (shame), lòng nhiệt thành (zeal and devotion), xả bỏ (abnegation), trí huệ (meditation) Bảy món báu tinh thần, gồm: – tín: đức tin, lòng chánh tín – giới: giới hạnh trong sạch – tàm: lòng hỗ thẹn – quí: lòng quá thẹn – đa văn: nghe nhiều, biết rộng – trí huệ – xả ly: xả bỏ, rời các sự trỉu mến, ràng buộc.
ŚŪnyatāsapati (S), ŚŪnyatāsapativṛtti (S) Tên một bộ luận kinh.
Sapta-vijāna-sthitayah (S) Thất thức xứ Bảy chỗ mà thần thức loài hữu tình thích dừng trụ.
Seven sentiments Gồm: – Hỷ (mừng) – nộ (giận) – ai (đau đớn) – cụ (sợ sệt) – aí (yêu) – ố (ghét) – dục (muốn).
Seven patriarches, tarab dun (T).
Shichi-shŪ (S).
Xem Căn bản trí.
Lakṣaṇatathatā (S) Tướng chân như, Không tướng như Thật tướng do Nhân vô ngã và Pháp vô ngã các pháp hiển bày.
Saptaksara (S).
Xem Gian truân.
Adinnadanam (P), Theft du, trộm cắp Xem Trộm cắp (giới).
Xem Đại tội.
Xem Đại tội.
Prativedha (S), Attainment Paṭivedha (P) Chứng ngộ. Xem Liễu tri.
Acaryā (S), Śastā (S), Guru (S), Ajarn (Thai), Ajahn (Thai), Acariya (P), lo pon (T), sensei (J), Master A xà lê Bậc thầy có đủ giới hạnh hạnh, đạo đức và nghi thức để truyền dạy đạo lý.
YathābhŪtaṁnanadarśana (S), Knowing or seeing as they are Hiểu như thật.
Xem Cảnh giới.
Loka-nātha (S)Một trong những danh hiệu được dùng để chỉ đức Phật.
Xem Kỳ Đà tinh xá.
Worldly path.
Prajāptisatyatā (S)Tục đế tính.
Lokiya (S), MundaneXem Cãnh giới.
Lokiyamagga (P).
Lokavid (S)Rỏ biết 2 thứ thế gian. Một trong 10 Phật hiệu.
Loka-dharma (S).
Lokiya-samādhi (S).
Laukika-jāna (S), Jānam-laukikam (S) Tâm chấp trước hữu-vô, không ra khỏi thế gian.Xem Thế gian giải.
Loka-dhātu (S)GiớiXem giới.
Xem Thế Tự Tại vương Phật.
Chi hsien Cinh jou (C)Tên một vị sư.
Lokarakṣa (S)Chi Câu La Sấm.
Xem Bà tu mật.
Bhavacakra (S).
Usitavrata (S), Prani (S)Thệ: đem lòng chí thành, cầu Phật chứng minh, quyết theo đuổi mục đích không thối bước. Nguyện: Trong lòng mong cầu đạt những chỗ quyết định của mình vì chúng sanh Xem Nguyện.
Praṇidhāna-bodhichittot-pada (S), Aspirational mind of enlightenment.
Prātimokṣa (P), vows, so sor tar pa (T).
Seventeenth Vow.
Xem Thế Tự Tại vương Phật.
Mundāna (S), Teihatsu (J), Muṇḍa (S), Muṇḍaka (S), Shaving Muṇḍa (S)Lễ cắt tóc, Thế trừ tu phát
Xem Tỳ xa mật đa la.
Xem Pháp thể.
Vasubandhu (S), yik nyen (T)Bàn tu bàn đầu, Phạt tô bàn độ, Thiên Thân Bồ tát, Bà tẩu thiên, Bà tẩu bàn đậuThế kỷ thứ tư AD. Tổ thứ 21 trong hàng 28 tổ sư Phật giáo ở Ấn độ. Quê quán ở thành Bạch sa ngoã (Peshawar), Bắc Ấn, em ruột ngài, Asamgha, là tổ Vô trước. Ngài Vô trước và Thế Thân là con của quốc sư Kiều thi Ca nước Phú lân sa phú la, Bắc Ấn.
Gaganavihārin (S), Sporting in the sky.
Xem Trưởng lão.
Java (S)Sự biến hóa hay động tác mau chóng.
Bhagava (S), Bhagavant (S), Bhagavatī (S), Bhagavān (S), Bhāgavat (S), Lokanātha (S), Lokamatha Bagavat (S), Sugata (S), Buddha-lokānātha (S, P), Bhagavato (P),Perfected One, Blessed One, Exalted one, The World-Honoured One Phật Thế Tôn, Chí tôn, Thánh, Bạc già phạm, Bạc già thinh, Bà già bà, Bà già phạm(Bhaga: phá, vat: phiền não). Xem Lokanatha. Một trong những danh hiệu được dùng để chỉ đức Phật.Một trong mười danh hiệu Phật. (Loka: thế giới, natha: được tôn trọng) Người đáng được tôn trọng hơn hết trong các bậc chúng sanh
Xem Thế phát.
Lokesvararāja (P), Lokeśvara (S), Lokeśvara-Buddha (S)Tự tại vương PhậtMột vị Phật quá khứ chứng minh cho Pháp Tạng tỳ kheo (tiền thân Phật A di đà) phát 48 điều đại nguyện thanh tịnh để độ chúng sanh về cõi cực lạc Thế Nhiên Vương Phật, Nhiên Vương PhậtThế giới vương Phật.
Samisa (S), Worldly, Sammuti (P), Saṃvṛti (S), Sammuti (P)Qui ước.
Saṃvṛti-jāna (S).
Greed.
Xem Bố thí.
Sītapāni (S)Một Đại luận sư phái Hữu bộ.
Kavya (S).
Xem Thiện Sanh.
Sigalavada (S)Thiện Sanh Bồ tátMột vị Bồ tát tại gia.
Sigalovāda-sŪtra (S), Sigalovāda-sutta (P)Bài Kinh Phật giảng về lễ lục phương tức là tôn trọng sáu cái bổn phận đối với: cha mẹ, thầy dạy học, vợ chồng, bằng hữu, tôi tớ, thầy dạy pháp cho hàng cư sĩ tại gia.
Dānapati (S) Noble giver Đàn việt, Đàn chủ, Công đức chủNgười cho nhiều giữ ít, cho phần tốt giữ lại phần xấu.
Avadāna (S)A bà đa naDùng thí dụ để nói pháp nghĩaNhững thí dụ làm dẫn chứng hay hình ảnh tượng trưng trong kinh.
Distantika (S).
Avadāna-kalpalata (S)Tên một bộ kinh.
Sitavana (S)Khu rừng rậm bắc thành Vương Xá, nơi dân trong thành bỏ tử thi người chết.
Antevasin (S), Personal attendant Trong Phật giáo, những bậc cao tăng vì cần phương tiện cho sự hoằng pháp, nên đều có một hay hai người bên cạnh hầu hạ ngày đêm, người hầu hạ bên cạnh gọi là thị giảMỗi đức Phật khi đi hóa độ đều có một đệ tử, một vị Bồ tát, theo hầu. Những thị giả của các chư Phật trong quá khứ là: – A Thúc Ca, thị giả Phật Tỳ bà Thi. – Sai Ma Ca La, thị giả Phật Thi Khí Như Lai. – Ưu Bà Phiến Bà, thị giả Phật Tỳ Xá Phù. – Bạt Đề, thị giả Phật Ca La Cưu Thôn Đại. – Tô Trì, thị giả Phật Ca Na Mâu Ni. – Diếp Bà Mật Đa, thị giả Phật Ca Diếp.
Vidarśana (S), Pratiharya (S).
Dānapāla (S)Tên một vị sư. Tỳ kheo thế kỷ X, đời Tống, sang Trung quốc dịch kinh.
Xem Hoa Sĩ La sát nữ.
Sikhi (S)Là Đại Phạm Thiên vương, còn gọi là Phạm vương, hay Thế Chủ (Prajapati).
Sikhi-brahman (S).
Ṣikhin (S), Sikhi-buddha (S)Đức Phật thứ 999 thuộc Trang nghiêm Kiếp.
Xem Đại Phạm thiên.
Xem Giới.
Xem Trì giới Ba la mật.
Xem Giới Hiền Luận sư.
Sirisa (P)Gốc cây nơi Phật Câu lưu tôn thành đạo.
Varada-mudrā (S).
Xem Thí Vô Úy Bồ tát.
Xem Bạch thân quán tự tại Bồ tát.
Prajāpti-śāstra (S)Tên một bộ luận kinh.
Xem Thuyết giả bộ.
Sisumāragira (S), Simsumaragira (P).
Giripura (S), Mountain town.
Sibi (S), Sivi (P).
Xem Vô trước Bồ tát.
Abhaya dāna (S), Abhayapradāna (S), Fearlessness giving Vô úy thíThí cho chúng sanh cái đức tánh chẳng sợ sệt. Một trong tam thí: tài thí, pháp thí, vô úy thí.
Abhaya mudrā (S).
Abhayaṃdāna (S), Abhayaṃdada (S), Fearlessness-Giving Bodhi-sattvaThí Nhất Thiết Vô Úy Bồ tátMột trong những danh hiệu của Quan Thế Âm Bồ tát vỉ Ngài ban phát cho những ai cầu nguyện Ngài 14 phép vô úy để người ta không bị lo sợ khổ – nạn.
~vṛtti (S)Tiếp vĩ ngữ: thích, như trong Thất thập không tính luận thích.
Sakiya (P), Śākya (S), Sakka (P), Sakiya (P)Thiên chủ, Thích Đề Hoàn.
Xem Đế Thích thiên.
Xem Đế Thích thiên.
Xem Đế Thích thiên. Xem Đế thích.
Shakya tubpa (T), Sakkamuni (P), Buddha Ṣākyamuni (S)Năng nhơn, Năng tịch, Năng mãng, đức Phật tổ, đức Như Lai, đức Thế tônSakya: tài năng, năng lực, anh hùng, một họ ở Ấn độ ngày xưa; Muni: nhơn từ. 1- Tên đức Phật trong hiện đại kỳ kiếp: Nguyên tên có nghĩa là Bậc Tịch tĩnh trong dòng họ Thích. Ngài hạ sanh ngày 8 tháng 4 năm 563 trước Tây lịch, đi tu năm 29 tuổi (ngày 8 tháng 2), năm 35 tuổi thành đạo (ngày 8 tháng 12), nhập diệt năm 84 tuổi (ngày 15 tháng 2 năm 479 trước Tây lịch), thuyết pháp 49 năm. Cha Ngài là vua Tịnh Phạn (Sudhodana), vương quốc Ca tỳ la vệ. Mẹ Ngài là Hoàng hậu Ma Da (Maya), sanh Ngài được 7 ngày thì qua đời, Ngài được người dì ruột cũng là kế mẫu tên Ba xà ba đề nuôi dưỡng đến trưởng thành. Vợ Ngài là Công chúa Da du đà la (Yasodhara) con gái vua Thiện giác vương (Suprabuddha). Ngài có một con trai tên La hầu La (Rahula). 2- Tên một cổ Phật thời quá khứ cách nay vô lượng kiếp, cũng tên Thích Ca Mâu Ni và cõi thế cũng tên là Ta bà. Theo kinh Niết bàn quyển 22, thuở ấy đức Như lai của chúng ta ngày nay là một người nghèo, vì muốn cúng dường Phật Thích Ca Mâu Ni nên bán mình lấy tiền, do không ai mua thân mạng nên cuối cùng phải bán cho một người mắc bệnh nan y cần mỗi ngày ăn 3 lượng thịt người. Do trí óc ám độn nên Ngài chỉ còn nhớ bài kệ 4 câu. Sau khi nghe pháp Ngài đến với người ấy, mỗi ngày lóc 3 lượng thịt như đã hứa. Nhờ oai lực bài kệ mà vết thương không còn, người bệnh cũng hết bệnh. Do đó Ngài nguyện cầu thành Phật: ‘Ta nguyện rằng về sau, chừng thành Phật, ta cũng tên là Thích Ca Mâu Ni và cõi thế giới của ta cũng kêu là cõi Ta bà.”.
Śākyamuni-Tathāgata (S).
Śākyasiṃha (S).
Xem Kế Na Thi Khí Phật.
Sakrabhilagma-mani-ratna (S)Đế Thích Trì, Tỳ lăng già bảo, Tỳ lăng già ma ni bảoVật trang sức trên cổ của trời Đế Thích.
Xem Trì quốc thiên vương.
Adhivacana-pravesa-samādhi (S).
Xem Kế Lị Cát La Bồ tát.
Tao T’ai (C)Tên một vị Sa môn Trung quốc hồi thế kỷ 5.
Xem Đế Thích thiênXem Thích Ca Đề hoàn Nhân đà la.
Xem Kinh Đế thích Sở vấn.
Xem Đế thích.
Sikkin (S)Một vị Phật quá khứ thuộc Trang nghiêm kỳ kiếp.
Xem Đại Trí độ luận.
Pramāṇa-vaṛttika (S)Tên một bộ luận kinh do ngài Pháp Xưng (Dharmakirti) sáng lập.
Gandhalubdha (S), Desirous of odours.
Arthavāda (S)Cội nguồn, công đức của tế lễ.
Gaganapriya (S), Fond of the sky.
Śākyaputta (S), Son of the Sakyan.
Xem Mạn đà la hoa.
Syamaca (S)Thiểm Ma, Thiểm Ma Ca, Thương Mạc CaTên của đức Thế Tôn khi còn tu hạnh Bồ tát.
Sona (S)Một chi nhánh của sông Hằng vùng hạ lưu.
Xem Nam Thiệm Bộ Châu.
Xem Diêm phù đềXem Diêm phù châu.
Xem Thiểm.
Xem Thiểm.
Deva (S, P), T’ien (C).
Son (K), Meditation, Ch’an (C), Zen (J), Dhyāna (S), Jhāna (P)Viết tắt của từ Zenna hay Zenno, lối phiên âm của người Nhật dùng cho từ Ch’anna (hay Ch’an) của Trung quốc. Từ Ch’an lại phiên âm từ tiếng Phạn là dhyana.
Kuśala (P), Wholesome.
Devanāṁpriya (S), Preferred by Devas Điều chư thiên ưa thích.
Devanāṁpriya-tissa (S)Vị vua Tích Lan đầu tiên tiếp nhận Phật giáo và tận lực hoằng truyền.
Xem Thiện Kiến Lập Chi đề.
Beizongchan (C), HokushŪ-zen (J), Pei-tsung ch’an (C), Beizongchan (C).
Kyosaku (J), Zemban (J), Meditation plank.
Bardo meditation Intermediate State Meditation.
Xem Kim Cang Nghiệp Bồ tát.
T’ien-P’ing (C), Tianping (C), Tempyo (J)(Vào thế kỷ 8 – 9) Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Tuyết Phong Nghĩa Tồn.
Yaza (J), Evening meditation.
Kuśala-mŪla (S), Good roots.
Xem Tu bồ đề.
Serenity meditation.
Xem Cãp Cô Độc.
Xem Đại Mãn.
Xem Thiên vương Bồ tát.Xem Đại thánhXem Đế Thích thiên.
Xem Đẳng chí.
Devatā-samyutta (P)Tên một bộ kinh.
Divyadundubhi-meghanirghoṣa (S)Cổ Âm Như Lai, Cổ Âm PhậtTên một vị Phật hay Như Lai.
Deva-pura (S).
Vimāna (S)Gọi tắt của VimảnavatthuXem Chuyện thiên cung.
Xem Đề bà đạt đa.
Xem Bạc câu la.
Jātaka (S).
Tien tai tsung (C), Tendai-shu (J)Một tông phái ở Nhật do ngài Truyền giáo Đại sư sáng lập hồi thế kỷ thứ 9, theo giáo lý Thiên thai tông ở Tàu. = Thiên thai tông ở Trung quốc.
Ekamsika (S)Tên một tông phái. Thế kỷ thứ 19.
Ekamsikanikāya (S)Tên một chi phái Thượng tọa bộ ở Miến điện vào thế kỷ 18.
Deva-gati (S), Devasoppāna (S)Đường trời; cõi trời (1) Sáu cảnh tiên dục giới (2) Tên cõi giới của Phật Thiên vương, hậu thân Đề bà đạt đa (3) thiên lý, lẽ công bằng thiêng liêngTên cõi giới của Phật Thiên vương, hậu thân ngài Đề bà đạt đa.
Shan tao (C).
Xem Thiên đạo, Xem Thiên vương Bồ tát.
Shan-tao School.
Xem Thiền đậu.
Jantu (S)Thiền đầu, Thức thần- Thức thần: Loài có sinh mạng.
Xem Đế Thích thiên.
Absorption, Meditation, Dhyāna (S), Jhānna (P), Jhānaṃ (P)Thiền na, định, định tâm, tịnh lự, tĩnh lự1- Tâm quan sát chuyên chú về một cảnh (sự, hay ý) mà không lìa tán. Định là một sở tu học trong ba sở tu học là giới – định – huệ. 2- Định thông thường gọi là thiền na. Định cao hơn gọi là đại định. 3- Tĩnh lự: Sau khi định tâm (Dharana) thì tập trung quán niệm. Một trong 8 pháp thật tu có đề cập trong Du già kinh.
Dhyāna-pāramitā (S), Dhyana Perfection Thiền độMột trong sáu ba la mật tức là sáu phương pháp đạt giác ngộ, gồm: – dana-paramita: bố thí ba la mật – sila-paramita: giới hạnh ba la mật – ksanti-paramita: nhẫn nhục ba la mật – virya-paramita: tinh tấn ba la mật – dhyana-paramita: thiền định ba la mật – praja-paramita: bát nhã ba la mật Ba hạnh của thiền định Ba la mật là: – an trụ tĩnh lự: các loạn tưởng chẳng khởi lên, vào sâu trong thiền định. – dẫn phát tĩnh lự: Nhờ tĩnh lự, trí huệ phát sinh, sanh ra công đức. – biện sự tĩnh lự: công hạnh thanh tựu tốt đẹp, dung thiền định mà làm lợi ích chúng.
Xem Thiền huệ.
Xem Thiền định ba la mật.
Tendō Nyojō (J)Tên một vị sư.
Tendō-zan (J).
Great Dragon King Heavenly Virtue, The Tên một vị thiên.
Svarga (S), Svarga (S), Sagga (P), Devakhan (S), Paradise, Heaven.
Xem Viễn Công.
Supra-Buddha (S), Suppabuddha (S)Một vị vương họ Thích thành Ca tỳ la vệ, phụ thân công chúa Da du đà la.
Heaven.
Good realms.
Cankramāna (S), Cankamana (P)Đi quanh một nơi theo một chiều nhất định, đi một cách thong thả để giữ cho thân tâm an tĩnh.
Śubhadrā (S), Subhadda (P)Tu bạt đà la, Tu bạt đà, Tô bạt đà la, Thiện HiềnVị đệ tử cuối cùng của đức Phật, người ngoại đạo, đã 120 tuổi, được qui y tam bảo ngày Phật nhập diệt. Ngay sau đó đắc A la hán, do không nỡ nhìn Phật nhập Niết bàn, được đức Phật đồng ý, ông dùng Tam muội chân hỏa nhập Niết bàn trước Phật.
Xem Tu Bồ Đề.
Sudassadeva (P), Sudarśana (S), Sudassi (P), Sudassana (P), Sudassa (P), Sudṛsa (S)Thiện kiến thiên1- Tên một trong 9 tầng trời Tứ thiền thiên. Cõi này không có chướng ngại. 2- Thiện kiến sơn: Tên một trong 8 núi lớn bao quanh núi Tu di. Núi này cao 6.000 do tuần. (3) Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú lâu ngày trong núi IsigiliThiện kiến thiênChư thiên ở cõi Thiện Hiện thiên.
Deva-puppha (P), Divya-puspa (S)Diệu hoaHoa cõi trời.
Cosmic fire.
Sunirmita-devarāja (S)Vị vua trời cai quản cõi trời Hóa Lạc thiên.
Xem Bạt nan đà.
Tien huang Tao wu (C), Tennō Dōgo (J), TianhuangDaowu (C)Tên một vị sư. (748-807) đệ tử của Thạch Đầu Hi- thiên.
Dhyāna-Prajā (S), Dhyana wisdom Thiền trí, Thiền định và trí huệ.
Sujāna (J).
Sadhumati-bhŪmi (S), Good-Thought stage Địa thứ 9 trong 10 Bồ tát địa.
Xem Bà tu mật.
Xem Đạo sư.
Srauta sŪtra (S)Kinh Bà la môn giáo.
Xem A xà Thế.
Suppatittha-cetiya (S)Thiện An trụ tháp, Thân sắt tri lâmRừng gậy, nơi có lần Phật thuyết pháp cho vua Tần bà sa la và quần thần.
Samantapasadika (S)Nhất Thiết Thiện Kiến luật chú.
Sudṛsa (S), Sudassana (P), Sudassideva (P), Sudassi (P)Tên một trong 9 cõi trời Tứ thiền.Chư thiên thấy được thế giới trong 10 phương, không có bụi nhơThiện Hiện thiênChư thiên ở cõi Thiện HiệnXem Tu đới thiên.
Piyadasi (P)Tức vua A dục.
Xem Đạt Ma Đa la thiền kinh.
Tien chi Shui (C).
Devala (S).
Susyagata (S), Svāgata (S), Sagata (P)Sa yết đà, Tô yết đà, Tu đà giàTên một vị sư.
Zenrin (J), A forest for meditation.
Xem Tam muội vương an lập Tam muội.
Tien lung (C), Tenryu (J).
Thiên, Long, Dạ Xoa (quỷ dũng mãnh), Càn-Thác-Bà (hương thần), A-Tu-La (phi thiên), Ca-Lâu-La (Kiêm-Xí-Điểu), Khẩn-Na-La (phi nhơn), Ma-Hầu-La-già (Đại-mãng-Xà)Xem bát bộ.
Xem Cấm giới.
Deva-putra-māra (S)Thiên tử ma, Tha hóa Tự tại Thiên tử maMa vương và quyến thuộc ở tầng thứ 6 cõi Dục, chuyên làm chướng ngại thiện pháp, ghét than1h hiền, gây não loạn không cho thành tựu thiện căn xuất thế. Thiên ma là ngoại ma duy nhất trong Tứ maXem Ma ba tuần.
Sreshtha (S)Tên của chúa loài Thiên ma thường thử thách Phật và người tu Phật.
Vipaśyana meditation Xem Minh sát tuệ.
Tien mu Man (C)Tên một vị sư.
Meditation, Zenjō (J), Zenna (J), Dhyāna (S), Jhāna (P), Ch’an na (C)Xem định.
Jina (S), Dhyāna Buddha (S), Conqueror Kỳ NaTên một vị Phật hay Như Lai. 1- Thiền na Phật. 2- bậc Đại hùngXem Ngũ Phật Tại Định.
Xem Ưu bà tắc.
Kulaputri (S).
Haṃsa (S), Mythical swan.
Kuśala kamma (P), Kuśala-karma (S)Xem Tu bồ đề.
Divyavadāna (S)Tác phẩm được biên soạn vào thế kỷ III.
Sudāna (S), (S, P).
Divine eye.
Cyuty-upapada-jānasak-satkriya-vidyā (S), Cutupapataāṇa (P)Trí huệ biết các tướng trạng của sanh tửSự tri giác hiện tượng diệt sanh của chúng sinh. Đấy là tuệ giác thứ nhì mà đức Phật chứng đắắc vào canh giữa đêm thành đạo.
Most Honoured One among human and heavenly beings, Śastā-deva-manusyānam (S), Teacher of devas and men Một trong 10 danh hiệu Phật.
Dibbacakkhu (P), Divyacakṣu (S), Devine hearing, Divya-cakṣus-jāna-saksatkriya-bhijā (S)Thấy mọi vật trong vũ trụ không kễ xa gần. Trong lục thông gồm: thiên nhãn thông, thiên nhĩ thông, túc mạng thông, tha tâm thông, thần túc thông, lậu tận thôngNăng lực thần thông thấy rõ các cõi Xem thần thông.
Dibbasota (P), Dibbasotam (P), Divine ears, Divyaśrotra (S), Divya-śrotra-jāna-saksatkriyabhijā (S)Nghe mọi thứ tiếng trong vũ trụ bất kễ xa gần. Trong lục thông gồm: thiên nhãn thông, thiên nhĩ thông, túc mạng thông, tha tâm thông, thần túc thông, lậu tận thông.
Divya-śrotra-bhijā (S)
Xem Đề bà đạt đa.
Một trong 10 danh hiệu của đức Phật, nghĩa là Bậc thầy của cõi trời và người.
Ṛṣipatana (S), Isipatana (P)Lộc uyển, Lộc dã viên, Chư thiên đoạ xứ1- Vườn cây của các vị tiên. 2- Gần thành Ba la nại (Benares), nay là Sarnath, có một khu vườn gọi là Thiên nhơn viên vì có các vị tiên thường đến tu hành, trong vườn có nhiều hươu nên còn gọi là Lộc uyển hay Lộc dã viên, là nơi Đức Phật giảng kinh Chuyển pháp luân.
Tien ju Wei tse (C)Tên một vị sư.
Tien ning (C)Tên một ngôi chùa.
Vipassanā-bhāvana (S), Insight-meditation, Vipaśyana (S), lhak tong (T), Vipassana (P).
Devī (S), Goddess Nữ thiênNam gọi là Deva.
Sarasvati (S).
Kuladuhitra (S), Kuladhita (S).
Kuśala-dharma (S), Kusala-dhamma (P).
Kuśalo-dharma-cchanda (S)Tham dục khởi lên do duyên theo pháp vô lậu.
Saddhammaikāya (P)Một tông phái Phật giáo ở Miến điện từ giữa thế kỳ 18.
Buddha-sahasra (S).
Amitābha meditation.
Xem Thiên thủ Thiên nhãn Quán Tự tại.
Xem Tu đới thiên.
Makutabandhanacetiya (S)Tên ngôi chùa của dòng họ Mạt la (Malla) nơi di thể đức Phật được an trí để hỏa táng.
RŪpa-jhāna (P), RŪpa-dhyāna (S).
Singalaka (S)Con một trưởng già thời Phật tại thếXem Tu xà đa.
Xem Thi ca la việt Bồ tát.
Sujata sŪtra (S)Tên một bộ kinh.
DŪta (S), Deva messenger.
Dhyana master, Zen master, Dyayin (S), Jhayin (P), Butto Kokushi (J), Jakuhitsu Genko (J), Zenji (J), Son (K), Ch’an shi (C), Chanshī (C).
Sadhu (S)Lành thayQuí hóa thay! Lành thay!.
Sudhana-sresthi-daraka (S), Sudhana (S), Good Wealth.
Kuśala citta (P), Suhada (S), Good-hearted.
Dhyāna meditation, sam ten (T), Dhyana-Samadhi (S)Thiền na Tam muội, Thiền Tam muội, Thiền định: tham thiền và nhập định.
Xem Thành tựu pháp.
T’ien-T’ai Te-shao (C), Tendai Tokushō (J)(891-972) Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Pháp Nhãn Văn ích.
Mt. T’ien-t’ai.
Tendai (J), T’ien-t’ai (C), T’ien-t’ai Tsoung (C), Tendai shŪ (J)Tên một tông phái.
Xem Thế Thân Bồ tát.
Xem Kim Cang Pháp Bồ tát.
Well-gone, Sugata (S)Một trong những danh hiệu được dùng để chỉ đứcPhật. Thệ: đi luôn không trở lại, đi tới nơi tới chốn. Nghĩa là bậc đã đi đến bờ bên kia, bậc đã làm xong những việc phải làm, không còn trở lại cõi thế, không còn vào vòng luân hồi sanh tử.
Sugatagarbha (S), der sheg nying po (T), Tathāgatagarbha (S).
Xem Tu đạt Đa.
Dhyāna Heaven (S)Có bốn cõi trời thiền trong cõi trời sắc giới.
Xem Đề bà đạt đa.
Xem Thiên đạo.
Xem Hiền Hộ Bồ tát.
Xem Thiên thủ Thiên nhãn Quán âm.
SahasrabhŪjāry-Āvalokiteśvara (S), Sahasra-bhŪjāsahasraneta (S), SahasrabhŪjāsahas-raneta (S),One-thousand Arms and Eyes World Listerner Xem Thiên thủ Thiên nhãn Quán Tự tại.
Ch’ien-shou ch ‘ien-yen kuan-shih-yin p’u-sa kuang-ta t ‘u-man wu-ai ta-fei-hsin t’o-lo-ni ching (C), Mahā-karuṇā-dhāraṇī (S)Thiên Thủ kinh Xem Đại bi Tâm Đà la ni.
Avalokiteśvara-sahasrabhuja-locana (S)Thiên Thủ Thiên nhãn Quán âm, Thiên Quan Quán Tự TạiTên một vị Bồ tát.
Devayāna (S)Một trong Ngũ thừa.
Sahasrabhujasa-harenetra (S)Tên một vị Bồ tát.
Xem Hiền Tịch.
Xem Tu di.
Deva-ṛṣi (S).
Zensho (J), Shan hsing (J), PradhanaśŪra (S), Shan hsing (C), Zensho (J), Suna-kkhatta (P), Suna-ksatra (S)Tên một vị sư.
Suvisudda (S)Ngài Phú la nâu (Purna) được Phật Thích Ca thọ ký vể vị lai sẽ thành Phật có hiệu này, cõi thế giới của Ngài là Thiện Tịnh, kỳ kiếp là Bảo Minh.
Sunakkhatta Licchaviputta (P).
ZenshŪ (J), Ch’an-tsung (C), Changzong (C), Chan School, Zen sect, Zen School.
Tch’an-tsoung Tchou-chou (C)Một trong hai bộ kinh căn bản của Thiền tông Trung hoa: Thiền tông trứ thuật và Thiền tông ngữ lục do chư tổ và đại đức Tàu biên tập do gom góp trong nhiều triều đại từ nhà Tống, Nguyên, Minh đến Thanh.
Devaprajā (S)Đề vân bát nhãTên một vị sư.
Xem Thiền huệ.
Vibhāvana (S, P).
Kalyāṇamitta (P), Maitrayani (S), Zen-chishiki (J), Good friend Kalyāṇamitta (P)Đạo hữu.Di đa la ni.
Supratisthita (S)An định, an trụ.
Tien chu Chung hui (C)Tên một vị sư.
Sindhu (S), Tenjiku (J)Tín độ quốc, Tín độ hàNước Ấn độXem Ấn độ.
Devātideva (S).
Xem Ấn độ.
Deva-kula (S)Đền thờ trời.
Xem Thiền viện.
Xem Thiện Tinh.
Gopaka (S).
Xem Thiên ma.
Upavasa (S)Cận trụ nam, Cận trụ nữ, Ưu ba bà sa, Ưu ba bà bà1- Xa lánh những nơi bất thiện. 2- Cư sĩ thọ trì bát trai giới.
Madrajyotis (S).
Xem cam lộ.
Zenke (J), Zen-en (J), Zen monastery, Zen templeThiền tự.
Kuśalanāsravāḥ (S).
ArŪpa-jāna (S), Immaterial absorption.
Śubhakara (S).
Tennō (J), Devaloka-rāja (S), Deva King, King of the devas.Tứ thiên vương ở cõi trời dục giới.
Devarāja (S)Thiên chủ, Thiên đế, Thiên vương PhậtÔng Đề bà đạt đa dù đố kỵ và ác tâm nhưng nhở công đức vô lượng cũng được Phật thọ ký thành Phật vị lai có tên hiệu Thiên vương, cõi giới là Thiên đạo.
Xem Thiên vương Bồ tát.
Upāya-kuśala (S), Upāya-kuśala (P), Skillful means.
Mandākinī (S)Tên một con sông ở cõi trời.
Dantamati (S)Tên một vị Bồ tát.
Tien i Hui tsung (C)Tên một vị sư.
Digambara (S)Loã Thể pháiThuộc Kỳ na giáo, Ấn độ.
Xem Dạ xoa.
Jihvendriya (S)Một trong ngũ căn (nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt, thân căn).
Tesshikaku (J), Tich tsui Chiao (C), Tesshikaku (J).
Samāropa (S).
Xem xá lợi.
Sobari (S)Một trong 8 minh phi ở 8 hướng quanh ngài Hô Kim Cang, minh phi này ngự ở đông bắc cung.
Jihvā-vijāna (S).
PrabhŪtatanu-jihvata (S), Pahuta-jihva (S), PrabhŪta-jihvata (S), Prabhutatanu-jihvata (S), Pahuta-jihva (P)Tướng chân thật.
Jivha-viāṇa (P), Tasting-consciousness.
Vimalasvabhāva (S), Cakravāla (S), Sumeru (S), Cakravāḍa (S), Adamantine Mountains, Mount Sumeru, Iron Mountain Tu di sơn. Thiết vi sơn, Thước ca la, Chước ca bà laMột trong 8 núi lớn bao quanh núi Tu di. Vòng núi bằng sắt bên ngoài cùng bao bọc cõi giới chúng ta, núi này cao 600 do tuầnXem Thiết vi.
Xem Viêm nhiệt địa ngục.
Alpecha (S)Đối với vật chưa được thì khởi tâm tham dục quá phần.
Shao-lin (C), Shaolinsi (C), Shōrin-ji (J), Shao-lin ssu (C)Tu viện Phật do hoàng đế Hiếu Văn triều Bắc Ngụy xây trên núi Tung sơn vào năm 477, nơi Bồ Đề Lưu Chi đã ở để dịch kinh điển vào đầu thế kỷ thứ 6. Cũng nơi đây Bồ Đề Đạt Ma đã ẩn tu trong nửa đầu thế kỷ ấy.
Shao-luan (C)Tên một vị sư.
Shōmyō (J)Tên một vị sư.
Parinimmitavasavatti-deva (S), Parīttābha (S)hào quang hạn lượngMột trong 3 cõi trời Nhị thiền. Tầng này ánh sáng rất ít.
Avaramatraka-kuśalamŪla (S).
Parīttaśubha (P), Parittaśubhadeva (P)Một trong 3 tầng trời cõi Tam thiền. Sự lạc thọ trong ý thức của chư thiên cõi này là thanh tịnhMột trong 3 cõi trời Tam thiền.
Xem Thanh cảnh.
Xem Da Xá trưởng lão.
Sāvaka-kicca (P), Function of hearing.
Saddaśaratthajalini (S)Tên một bộ kinh.
Xem Đại Van luân Thỉnh vũ Kinh.
Vedaniya (S).
Gaṅgāmāhātmya (S), Poems in praise of the Ganges.
Saṃbhoga (P), Enjoyment Thọ hưởng.
Saṃbhogakāya (S), long ch dzok ku (T)Báo thânThân đầy đủ công đứcthọ dụng pháp lạc.
Tejas (S)Hỏa, lửaTên một đứa trẻ sinh ra trong đám lửa.
Jivasaṃjā (S)Tướng pháp bảo tồn cá thể (Jiva) có sinh mạng.
Śīla-samadhana (S).
Rukkha-mŪla-senasana (P), Viksa-mŪla (S).
Xem Thọ dụng.
Vyākaraṇa (S), Veyyakarana (P), PredictionHoà ca la na, Thọ ký kinh, Ký biệt, Thanh minh ký luận1- Thọ ký 2- Tỳ gia la luận của Vệ đàXem Thọ ký.
Vyākaraṇa sŪtra (S)Tỳ già la naLoại kinh trong đó có đoạn đại khái như :”…về sau ông sẽ thành Phật…”, ghi lời ấn chứng trước của Phật đối với đệ tử.
Parusāvācā (S), Evil words Pharusāvācā (P)Cục cằn.
Jīvita (S).
Vedanānupassana (S), Contemplation of feelings.
Xem Kính lễ.
Xem Sanh đắc.
Xem Cầu tự.
Shou-hsing (C), Star of Long Life Shouxing (C).
Sanaiscara (S)Sao Trấn.
Udgrahana (S)Lãnh thọ vào tâm, ghi nhớ không quên.
Vedanākkhandha (P), Vedanā-skandhah (S), Vedanā-skandha (S), Aggregate of feeling, Aggregate of sensationTrong ngũ uẩn (sắc, thọ, tưởng, hành, thức) và Thập nhị nhân duyên.
Xem Uế tích Minh vương.
Xem Dâng Y cà ca.
Hau tou (C), Watō (J).
Parihana-dharman (P).
Tuan-chuan (C), Commentary on the Decision Một trong 10 luận giải trong Thập Dực.
Tui yin (C)Tên một vị sư.
Tui keng (C)Tên một vị sư.
Vaivarti (S)Tỳ bạt tríThụt lui, quay trở lại, chẳng tu tập thêm.
GotrabhŪ (S), Maturity moment.
Trong chùa có 4 thời: – Thời cúng ngọ: 11 – 12g trưa – Thí thực cô hồn: 5g chiều – lễ Tịnh độ: 7 hay 8g tối – công phu khuya: 5g sáng.
Kālacakra (S), du kyi khor lo (T), the Wheel of Time,
Kālacakra-tantra (S), Kalapakkha (P).
Paramadibuddhod-dhṛtaśrīkalacakra-nāma-tantrarāja (S), Kalacakra-tantra (S).
Xem Ca lưu đà già.
Ji (J).
TsŪgen Jakurei (J)Tên một vị sư.
ParŪpana (S)Tên một tông phái. Thế kỷ thứ 19.
Hindukush (S), Tsung ling shan (C)
Xem Thông lĩnh sơn.
Thrisong Deutsen (T).
Upādāna (S), Clinging (S, P)ThọChi thứ 9 trong 12 nhân duyên: chấp trước vào cảnh sở đối.
Shuan (J), ShouAn (C), Shuan (J)Tên một vị sư. (Nam Đài).
Muddāhattha (P), Mudrāhasta (S), Muddāhattha (P).
Svaka (S)Một trong 16 vị La hán được Phật phái đi hoằng pháp nước ngoài.
Xem Kim Cang Tát Đỏa.
ParŪpata (S).
Chu-sha-ching-sheng (C)Tên một vị sư.
SŪdra (S)Thú đà laGiai cấp thứ tư trong xã hội Ấn thời xưa còn gọi là người nô lệ, chỉ làm thuê, làm mướn.
Shodō (C), Way of writing Một cách rèn luyện tâm linh ở Nhật.
Anukrama (S), Vihārapāla (P)Thứ lớp trước sau của pháp hữu viNgười coi chùaXem Yết ma.
Jukai (J).
Ārya-mahā-sahasra-pramardini sŪtra (S)Tên một bộ kinh.
Mahāsahasrapra mardanā (S)Một bộ kinh trong Mật bộ.
Nāṭa-mārga (S)Tên một giáo đoàn ở Đông Ấn vào thế kỷ XI.
Paramarsa-samyojana (S)Phiền não trói buộc chúng sanh trong luân hồi sanh tử.
Sarada-vajrah (S)Tên một vị Bồ tát.
ŚŪraṅgama (S)Thủ lăng nghiêmMột phép thiền định.
Xem Kinh Thủ Lăng nghiêm.
Xem Thủ lăng già ma.
Xem Lăng Nghiêm Tam muội.
Shou-leng-yen san-mei ching (C), ŚŪraṅgama-samādhi-nirdeśa-sŪtra (S)Tên một bộ kinh.
Dvārapala (S)Vị trời gát cửa.
Dvārapali (S).
Prajāpti-hetu-sangraha śāstra (S)Do ngài Trần Na biên soạn.
Xem Đoạn Nhất Thiết Chúng sanh Tinh khí La sát nữ.
Shou-shan Sheng-nien (C), ShŪzan Shōnen (J), Shou-shan Hsing-nien (C)(926-993) Thuộc dòng thiền Lâm Tế Nghĩa huyền, đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Phong Huyệt Diên Chiểu.
Lekhana (S)Vết chép kinh điển.
Xem Khinh an.
Xem Tăng thượng.
Upādāna-kkhandha (P), Upādāna-skanda (S), Aggregate Sự thủ trước các pháp hữu lậu.
Adukkhamasukhā-vedanā (P), Indifferent feeling.
thek pa (S), Yāna (S), thek pa (T)cỗ xe, như Đại thừa (mahāyāna), Tiểu thừa (hinayāna) Khởi đầu đức Phật dạy Tứ diệu đế để đệ tử đắc A la hán nên gọi là Thinh văn thừa hay Tiểu thừa. Kế đó Ngài dạy Duyên giác thừa cũng có thể gọi là Trung thừa, dạy Thập nhị nhân duyên để đắc quả Duyên giác (Bích chi Phật). Tấn lên nữa, Ngài dạy Bồ tát thừa, tức Đại thừa, dạy lục độ để thành Bồ tát Ma ha tát,. Sau cùng Ngài gom tam thừa thành một thừa (Nhứt thừa), cũng gọi là Đại thừa, Phật thừa, Thượng thừa, Thắng thừa, Vô thượng thừa, Vô đẳng thừa, Vô đẳng đẳng thừa.
Shun (S)Vua Thuấn (2255-2205/ 2233-2184 B.C.E.) Một trong năm vị vua huyền thoại (Ngũ đế) và là nối ngôi vua Nghiêu. Người nối ngôi ngài là vua Đại Vũ.
Aduḥkha-sukha-vedaniya-karma (S)Bất khổ bất lạc báo nghiệp.
Xem A tỳ đạt ma Thuận chánh luận.
Abhidharmanyā-yānusāra (S)Tên một bộ luận kinh.
Cunda (S)Người thợ rèn xứ Pava cúng dường Phật và chư Tăng một bữa cơm. Đó là bữa cơm cuối cùng của đức Phật, nhờ đó mà được hưởng vô lượng công đức, trọn vẹn đạo Bồ tát. Thời Phật Ca Diếp, Thuần Đà là đệ tử Phật Ca Diếp, khi Phật Ca Diếp thọ ký người thành Phật kế tiếp là Thích Ca Mâu Ni, ngài Thuần Đà có phát nguyện ‘phụng thí ẩm thực lần cuối cùng’.
Saunanasya-vedaniya-karma (S).
Dukha-vedaniya-karma (S)Khổ báo nghiệp.
Sukha-vedaniya-karma (S)Lạc báo nghiệp.
Anusrotogamin (S), Anusot-agamin (P)Tùy thuận theo dòng sanh tử trôi lăn trong cõi mê.
Rationalism.
Strivi-varta-vyākaraṅa sŪtra (S)Chuyển Nữ thân Bồ tát kinh, Chuyển nữ Bồ tát Sở vấn Thọ quyết kinhTên một bộ kinh.
Lokayatika (S)Phái ngoại đạo tu hành theo thế tục, không có tính xuất thế và giải thoát.
Daurmanasya-vedaniya-karma (S).
Upekśā-vedaniya-karma (S).
Vijāna (S), nam shī (T), Vijāna (S), Viaṇa (P),Consciousness Trong ngũ uẩn (sắc, thọ, tưởng, hành, thức) và Thập nhị nhân duyênTrong ngũ uẩn: sắc, thọ, tưởng, hành, thức.
Fact.
Ājendriya (S), Aindriya (P), Viāna-dhātu (P).
Dharma of realization, tog pay ch (T).
Jyotisa (S)Tên một bộ luận kinh. Vệ đà.
Vijāna-dhātu (S), Viāṇa-dhatu (P).
Patipatti (P).
Xem Nguyệt Quang.
Āhāra (S), Food.
Ontology, Realism.
Xem Thiền đậu.
Vijānakāyapada (S), Vijiānakāya-śāstra (S)Do Ngài Đề Bà Thiết Ma soạnXem A tỳ đạt ma Thức Thân Túc luận.
Dravya (S), Dabba (P), Dabba Malaputtra (P), Draya Mallaputra (S), ObjectĐà bà, Đà la phiền, Đạt la tệTên một vị đệ tử của đức Phật đã đắc A la hán, gọi đủ là Draya Mallaputra (S), hay Dabba Mullaputta (P)Xem Pháp tánhXem Pháp thể.
Vijāna-ahara (S), Viāṇa-ahara (P)Lấy tinh thần làm thức ăn.
The knowledge of enlightened Reality (S).
Xem Pháp tánh.
Viāna-khandha (P), Vijāna-skandha (S), Rnam shes kyi phung po (T), Aggregate of consciousness.
Pāṇa (S), Sinh kh.
Surāmaireya (S), Surāmeraya (P).
Bijājatani (P), Bhutāgama (P), Plants, Vegetation.
Vijānanantyayatana (S)Tên một cõi giới.
Vijānanantya-yatana-Samādhi (S)Vô biên thức xứ giải thoát, Vô biên thức xứ định, Thức vô biên xứ địnhXem Thức vô biên xứ định.
Xem Táng Chi đại tướng.
Śikṣā (S)Vệ đà.
Sikhaimānā (P)Phái nữ xuất gia phải 2 năm chuẩn bị họv giới trước khi thọ tỳ kheo ni.
Xem Học Hỷ sư.
Shōyō roku (J)Tên một bộ sưu tập.
Agadas (P).
Xem Thiết vi.
Xem Trúc lâm Tịnh xá.
Karmic.
Veṇuvana-karandaka-nivapa (S)Vườn trúc Ca lan đà.
SadaparibhŪta (S)Tiền thân Phật Thích Ca. Khi tại thế gặp ai trong tứ chúng Ngài đều bái mà nói: ‘Tôi chẳng dám khinh Ngài vì Ngài sẽ thành Bồ tát’, cho dù có người đánh chưởi Ngài cũng chỉ nói thế. Thường Bất Khinh Bồ Tát nhờ nghe kinh Pháp hoa nên đắc quả Phật.
Nityam-acintyam (S).
Xem Thường Đề Bồ tát.
Xem Bát bộ lực sĩ.
Sarthavaha (S)Tên một vị Bồ tát.
Sadaprarudita (S)Thường Bi Bồ tát, Phổ Từ Bồ tátTên một vị Bồ tát.
Mahādevaloka (S).
Kṛpā (S), Pity Tội nghiệp.
Vicishtachritra (S)Tên một vị Bồ tát.
Xem Trí Tràng Bồ tát.
Uttama-nirmāna (S)Một trong Tam hóa.
Śāśvatadṛṣṭi (S), Sassata-diṭṭhi (P), Nityadṛṣṭi (S), Sasvatadṛṣṭi (S).
Anavanamita-vaidjayanta (S)Đức Thích Ca có thọ ký cho ngài A Nan vể vị lai sẽ thành Phật hiệu là Sơn Hải huệ Tự Tại Thông Vương Như Lai, cõi của ngài là Thường lập Thắng Phan, kỳ kiếp là Diệu âm biến mãn.
Xem Thiểm.
Sana (S)Xa naTên một loài cỏ.
Śāṇavāsa (S), Śanaka-vāsa (S), Śānavāsin (S)Tổ thứ 3 trong 28 tổ Phật giáo Ấn độ.
Uttaramantrina (S), Uhara-Mantrina (P)Một trong hai Trung châu của Tây Ngưu hoá châu.
Āciṇṇa-kamma (P), Bahula kamma (P), Habitual karma.
Puruṣar-sabha (S).
Xem Kim Cang Võng Bồ tát.
Xem Tối Thánh Bồ tát.
Xem Bắc sơn trụ bộ.
Pramukha (S), Most Seniority.
Xem Kim Cang Tát Đỏa.
Nityodhyukta (S), Nityodhyukta-bodhisattva (S), Viriyarabdhika (S), Satasamitabhiyukta (S), Joshojin (J), Joshojin-Bosatsu (J), Bosatsu (J)Tên một vị Phật hay Như Lai.
Thera (P), Sthavira (P)Trưởng lão.
Sthāvirānikāya (P), Sthvira (P), Sthāvirāvāda (S), Sthāvirā (S), Ārya-sthāvirā (S), Theravāda (P), neten depa (T), Sthāvathah (S),Supreme Vehicle.The school of the elders Phật Giáo nguyên thủyNghĩa gốc là “đạo của người xưa”. Danh hiệu của trường phái tiểu thừa duy nhất còn tồn tại. Còn gọi là Phật giáo Nam tông.
Shang Dynasty (C)Triều đại nhà Thương, do Thang đế lập ra.
Nitya-sthita (S)Xem Như Lai.
Pratiṣṭhita-nirvāṇa (S).
Hsiang-chuan (C), Commentary on the Images Một trong 10 luận giải trong Thập Dực.
Xem Đâu suất thiên cung.
Xem Chướng ngại thần.
Sadamatta (S)Hỷ Lạc thiênTên một vị thiên.
Xem Uất đà la tăng.
Śaṅkarasvāmin (S)Cốt tỏa chủ Bồ tátMôn đệ của ngài Trần Na.
Xem Cốt tỏa Thiên.
Xem Linh thứu sơn.
Xem Thủy đại.
Kuṇḍi (P), Kuṇḍikā (P), Kuṇḍa (S), Kuṇḍikā (P), Kuṇḍi (P)Quân trì, Tịnh bình, Quân đồ lị.
Shwegyin Một tông phái Phật giáo Miến điện.
Budha (S)Thuỷ tinh.
Water-element, Āpo-dhātu (P), Āpo (P)ThủyMột trong tứ đại.
Jala-maṇdala (S)Một trong tam luân, 3 lớp vật chất, cấu tạo thành thế giới.
Thīnamiddha (P), Dullness and drowsiness Hôn miên cái, Hôn trầm dã dượiBiếng nhác, mê ngủ, hôn trầm.
Xem Thụy miên.
Middha (S), Torpor, Thina-middha Thuỳ miên; MiênSự tối tăm bản hữu trong tâm, ở vào trạng thái lười mỏi, lơ là, một trong những bất định địa pháp, tác động vào tinh thần làm cho tâm ám muội, mất sự tri giác, ham ngủ, hay mê, thân tâm hôn ám.
Styāna-middha-āvaraṇa (S), Hindrance by torpor-languor Chúng sanh bị phiền não ngủ nghỉ che lắp tâm thức nên không thể nào tiến lên được.
Styāna-middha (S), Torpor-languor Thīna-middha (P)Hôn trầm thùy miên cái, Hôn miên cáiHai món phiền não: hôn trầm và thùy miên. Một trong ngũ cái, thân tâm tối tăm, nặng nề, đ6àn độn, si mê, mất chí tiến thủ.
Ts’ui-yen (C)Một nhân vật trong thí dụ 8, Bích Nham Lục.
Tsui yen Ke Chen (S)Tên một vị sư. (Khoảng giửa TK thứ 9 và 10) Xem Thúy Nham Linh Nham.
Ts’ui-yen Ling-ts’an (C), Suigan Reisan (J)(Thế kỳ 9 – 10) Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Tuyết Phong Nghịa Tồn Xem Thúy Nham Khả Châu.
Xem Đoan Nham Sư Nhan.
Kalābhisheka (S), Vase initiation.
Mamaki (P), Water-Element Buddha Ma Ma Kê Bồ tát, Mang Mãng Kê Bồ tát, Ma Mạc Chi Bồ tátMột vị nữ Phật hóa thân địa đại của tất cả chư Phật. Bà đi cùng Phật Bảo sanh (TT).
Nāgavajra (S)Xem Bà lâu na Long vương. Ở phương Tây.
Varunani (S)Nữ thủy thần.
Xem Bà lâu na Long vương.
Xem Thủy diệu.
Xem Pha lê.
Jalogokappa (P)Một trong 10 hành vi mà các tỳ kheo thành Phệ xa ly (Vesali) chủ trương là thích hợp giới luật.
Arājas (S).
Udaka-candra (S), Jalacandra (S), Moon reflection on the waterMặt trăng dưới nước.
Udaka-upama (S)Thí dụ chỉ các pháp như bóng trăng dưới nước.
PŪrva-nimitta (S), Pubba-nimitta (P)Điềm lành.
Tsui wei Wu hsiao (C), Suibi Mugaku (J)(khoảng đầu thế kỷ thứ 9). Đệ tử của Đơn Hà Thiên Nhiên.
Sensu Tokujō (J)Tên một vị sư.
Saṃkantikah (P), Saṃkrantivadah (S)Một trong 20 bộ phái Tiểu thừaXem Kinh lượng bộ.
Xem Kinh lượng bộ.
Trajaptivadinah (S), Paṇṇat-tivāda (P), Paṇṇattivādin (P), Prajāptivada (S), Prajāptivadinah (S), Prajāptivadin (S)Đa văn Phân biệt bộ, Thi thiết Luận bộ, Giả Danh bộ, A tỳ đạt ma Thi thiết túc luận Một trong 20 bộ phái Tiểu thừa hồi thế kỷ thứ II B.C.
Uposatha-khandaka (S)Bố tát kiền độ.
Dharma-maṇdala sŪtra (S)Tên một bộ kinh.
Hetuvidyāh (S), Hetuvāda (S), HetuvādapŪrva, Sthavirāḥ (S)Một trong 20 bộ phái Tiểu thừa hay 11 bộ phái của Thượng tọa bộ.
Saivastivāda (S)Một trong 11 bộ phái của Thượng tọa bộ, còn gọi là Thuyết nhân bộ (Hetuvada).
Xem A tỳ đạt ma Giới Thân Tức Luận.
Ekayāna-nirdeśa (S)Một trong 47 tên khác nhau của Kinh Pháp Hoa.
Sho-kua (C), Discussion of the Trigrams Một trong 10 luận giải trong Thập Dực.
Lokottaravāda (S), Lokottaravavadina (S), Lokottaravadinah (S)Một trong 20 bộ phái Tiểu thừa hay 9 bộ phái của Đại chúng bộ.
Vibhāṣā (S)Tên một vị Phật hay Như Lai.
Xem Tất bát la.
Mt. Hiei, Hiei-zan (J).Được gọi là mẫu sơn vì là nơi phát sanh ra các tông phái Tịnh Đ, Mật tông, và Nhật Liên của Nhật). Đây là tổng đàn của Thiên Đài (Tendai) tông Nhật.
Xem quỉ đóiXem Ngạ quỉ.
Bhikkhusaṃgha (P), The order of fully ordained monks.
Xem Dũng quân vương.
Vairambhā(ka) (S), Veramba (P)Phệ lam, Tì lam bà, Tùng lam, bạo phongTên một cơn gió dữ, cơn gió này đến đâu chỗ ấy tan tác.
Xem Tì lam.
Xem quỉ đói.
Xem Tinh tấn Ba la mật.
Xem Vô cấu nhãn sư.
Xem Tí ma túc Kinh.
Xem Vô cấu hữu luận sư.
Xem Chướng ngại thần.
Xem Luật.
Vinitaruci (S)Diệp Hỷ thiền phái, Tì Ni Đa Lưu Chi thiền pháiNăm 574 qua Trung hoa, không may gặp nạn Châu vũ, đến Hồ nam gặp tổ Tăng Xán, được truyền tâm ấn. Năm 580 qua Việt nam trụ trì chùa Pháp vân. Ngài là tổ Thiền tông đờI thứ nhất của VN. Năm 594 Ngài truyền cho Pháp Hiền. Pháp hệ này truyền 28 đời từ 626 đến 1216.
Xem Tì Ni Đa Lưu Chi.
Xem Luận tạng.
Xem Dư Thiên vương.
, ẩn sĩ Vessṃmitta (P).
Raśmi (S), Ray.
Śānta (S)Tịch tịnhMột trong 4 hành tướng của Diệt đế: Diệt, Tĩnh, Diệu, Ly.
Santendriya (S)Tên một vị Bồ tát.
Xem định huệ.
Chi-chao shen-pien san-mo-ti ching (C)Tên một bộ kinh.
Jakumetsu (J)Xem niết bàn.
Xem Tịch diệt tuệ.
Xem Tịch diệt Tam muội.
Viviktadharma-matibuddhi (S), Viviktadhamma (P), Viviktadharma (S)Tịch diệt chi pháp.
Vupasama-sukha (S).
Śāntarakṣita (S)(700 – 760). Sáng lập Du già Trung quán, biên soạn Luận Nhiếp Chân thật.
Sihala-saṃghanikāya (S)Tích Lan tông pháiThành lập năm 1192 ở Miến điện.
Sihala-saṃgha (S).
Sivavahavidyā (S)Tên một vị Bồ tát.
Mauneya (S), Mauna (S), Mauni (S), Mauna (S).
Vajramuni (S)Tên một vị Bồ tát.
Jakushitsu Genko (J)Tên một vị sư.
Śamathadeva (S), Shantideva (S), Santideva (S)Phái Trung quánXem Sa môn.
Jakujō (J)Xem Chỉ.
Vivitta (P), Vivikta (S), Vivitta (P), Santi (S), Quiet, Secluded Vắng lặngCòn là tên Tịch Tĩnh Mẫu, một vị thiênXem Tịch, Xem Vô cấu.
Khakkhara (S), Khama (P), Khamāpana (P).
Santi-mati (S)Tên một vị Bồ tát.
Pháp tu của giáo môn từ thập tín, thập trụ, thập hạnh, thập hồi hướng, thập địa cho đến đẳng giác, diệu giác, từng bực dần dần tiến lên, cũng gọi là pháp thiền gián tiếpĐời Tấn, ẩn sĩ núi Vũ đô là Lưu Cầu phân giáo pháp ra làm 2 khoa: đốn (vắn tắt) và tiệm (lần lượt), lấy Kinh Hoa Nghiêm làm Đốn giáo còn ngoài ra đều là Tiệm giáo.
Zengo (J), Gradual enlightenment.
Chien yuan (C)Tên một vị sư.
Zengen ChŪkō (J)Tên một vị sư.
Ṛṣi (S), Isi (P)Trong kinh Lăng Nghiêm, đức Phật bảo ngài A nan có 10 hàng tiên: Địa hành tiên, Phi hanh tiên, Du hành tiên, Không hành tiên, Thiên hành tiên, Thông hành tiên, Đạo hành tiên, Chiếu hành tiên, Tinh hành tiên, Tuyệt hành tiên. Mười hàng tiên này khi mãn kiếp cũng thác sanh vào luân hồi.
Rudrayāna (S)Vua thành Thăng Âm (Roruka), nước Tô duy lạp (Sovira) trong kinh Đại Điển tôn.
Xem Số luận phái.
Chien chi I (C).
PŪrvakalpa (S), Pubbakappa (P), Previous life
Sengai Gibon (J)Tên một vị sư.
Ṛṣigrama-Vihāra (S).
Xem Viễn Công.
Geshe (T).
PŪrvayoga (S), Prehistory.
PŪrvanta (S)Quá khứ.
Xiantian (C), Hsien-t’ien (C), Xiantian (C).
Adya-sakti (S), Primal power, Adya-shakti (S)Bổn nguyên khí, bổn nguyên lực, lực tạo dựng trời đất.
Marammasaṃghanikāya (S)Chi phái Thượng tọa bộ ở Miến điện từ thế kỷ II.
Xem Bồ đề đạo thứ đệ luận.
Xem Phạm bái.
Tiracchāna-katha (P).
Sesshin (J).
Xem Dạ xoa.
Abstention.
Xem Vệ đà.
Khuddaka Nikāya (P), Collection of Little Texts Tiểu bộ kinhMột trong 5 phẩm của Kinh Tạng.
Khuddakapatha (S), Sutra of Little Reading Tiểu tụngMột tập trong 15 tập của Kinh Tiểu bộ.
Xem diệt.
Culadeva (P).
Culaggata-samādhi (S)Định ở cõi Dục.
Xem Phẩm Ba dật đề.
Xem Quang minh sơn.
Smaller sŪtraXem Tiểu Vô lượng thọ Kinh.
Culahatthi-padopamasutta (P).
Culatanhasankhava suttam (P), (MN37).
Cula-rahulovada suttam (P), The Smaller Sutra of Advice to Rahula, (MN147) Tên một bộ kinh.
Culadukkhakkhandha suttam (P), The Smaller Sutra on the Mass of Suffering Tên một bộ kinh.
Malunkyasuttam (P).
Culamalun-kyovada sutta (P), Sutra on The Shorter Instructions to Malunkya Tên một bộ kinh.
Culapunnama suttam (P), The Shorter Sutra on the Full-moon Night Tên một bộ kinh.
Culakamma-vibhaṅga suttam (P), Sutra on The Shorter Exposition of Kamma Tên một bộ kinh.
(MN34).
Cula-dhamma-samadana sutta (P), The Shorter Sutra on Taking on Practices Tên một bộ kinh.
Culadhamma-samadanasuttam (P).
Culavedalla sutta (P), Sutra on The Shorter Set of Questions-and-Answers Tên một bộ kinh.
Culagosinga-suttam (P).
Culasaccaka sutta (P), The Smaller Sutra to Saccaka Tên một bộ kinh.
(MN79).
Culasihanada suttam (P), The Shorter Sutra on the Lion’s Roar Tên một bộ kinh.
Culasaro-pamasuttam (P).
Culasakul-udayisuttam (P).
(MN27).
(MN30).
Cula-assapurasuttam (P).
Smaller kalpa.
Culavagga (S), Sutra on The Lesser Chapter Một trong sáu phẩm của Luật Tạng.
Aṣṭasāhasrikā-prajāpāramitā (S)Tiểu phẩm Bát nhã kinh, Bát Thiên Tụng Bát Nhã Kinh, Đạo hành Bát nhã Ba la mật kinh, Đạo hành bát nhã kinhGồm 10 quyển có 28 phẩm, là phẩm thứ 4 (từ quyển 538 đến 555) trong bộ Đại Bát nhã. Nội dung xiển minh về pháp Bát nhã Ba la mật.
Culavaṃsa (J).
Dahrah (S)Sơ tăngSư thọ cụ túc chưa đủ 10 năm. Nếu đủ 10 năm thì gọi là Trụ vi (Sthavira).
Cakkavala (P).
Sahassilokadhātu (P), Culalokadhātu (P).
Hīnayāna (P), tek pa chung wa (T), Shōjō (J),Shōjō-zen (J), Small Vehicle, The lesser Vehicle.
Kṣudrakadhyaya (S)Một phần trong Luận tạng của Đại chúng bộ.
Parītta-kleśa-bhumikadharmah (S)Các phiền não tương ưng một phần nhỏ tâm nhiễm ô mà hiện khởi riêng biệt, gồm 10 thứ: Phẫn, Phú, San, Tật, Não, Hại, Hận, Siểm, Cuống, Kiêu.
Sukhāvatī-vyŪha-sŪtra (S), The Smaller Sukhavativyuha Sutra Kinh Nhất Thiết chư Phật Sở hộ niệm, Tiểu Kinh, Tứ chỉ Kinh, Kinh Chư Phật Sở Hộ niệmĐại Chánh Tạng, tập 12, Bộ A di đà Kinh, 1 quyền.
Tilopa (T), Ti-lo-pa (T)(989-2069) Một trong những đại giác giả nổi tiếng nhất của Tây tạng, vị tổ thứ nhất của dòng truyền thừa Đại thủ ấn và là thầy của Naropa.
Prāsāda (P), Layana (S), Śraddhā (S), Saddhā (P), Faith Đường, Giảng đường1- Lòng tin sâu sắc. 2- Đường: Ngôi nhà thờ Phật (e.g: Thích Ca Phật đường)Tín tâmKhiến cho tâm, tâm sở lắng trong thanh tịnh. Một trong 10 Đại thiện địa pháp. Một trong ngũ căn, ngũ lực.
Vissasa (P), Śraddhendriya (S)Một trong 5 căn vô lậu (Tín, tấn, niệm, định, huệ).
Hindu (S).
Xem Thiên Trúc.
Xem Thiên Trúc.
Abhimukti (S), Implicit faith.
Saddhādhika (S)Tên một vị Bồ tát.
Xem Thắng giải.
Saddhā-bala (S), Śraddhā-balā (S), Energy of belief, Force of faith
Xem Ưu bà di.
Shinjin (J)Xem Tín.
Shinjinmei (J).
Shō (J).
Ching (C), Essence Trong tinh, khí, thần – những nguyên lý căn bản trong phép luyện thở của Đạo gia.
Xem Thủy bình.
Samatha (S), shinay (T), Tranquility meditation,
Appana samādhi (S), Absorption concentration.
shinay (T), Samatha meditation Tranquility meditation
Alaṁkāraśurā (S).
Jinggong (C), Ching-kung (C)Bài tập khí công thụ động.
Retreat Nhập thất, Ẩn cư, Tịch cốc, Nhập cốc.
Xem Duy ma Cật.
Māyādevī (S)Tên của Mẹ đức Phật.
Śuddha-samāpatti (S).
Pure LandXem Cực lạc quốc.
Buddha-land of Peace and Bliss Pureland.
Jōdō ShinshŪ (J)Tên một tông pháiXem Chơn Tông.
Pure Land Path.
Pure Land practices.
Sukhāvatīvyuaha sŪtra (S)A di đà KinhTên một bộ kinh.
Pure Land School.
Xem Cực lạc.
Shin-shŪ (J), Shin school Jodo-shin shu (J)Còn gọi là Tịnh độ Thật tông. Một tông phái Phật giáo ở Nhật do Thân Loan (1173-1262) sáng lập. Môn đồ tông phái sống như những người thế tục, họ không muốn tạo dựng sự ngăn cách giữa họ với thế giới chung quanh.
Jo do (J), Pure Land meditation, Amidism Tên một tông phái.
Jodo-shin shŪ (J), Jodo-shŪ (J), Pure Land SchoolMột tông phái Phật giáo ở Nhật do Honen (1133-1212) sáng lập Tịnh độ tông được hệ thống hoá ở Trung quốc do các Ngài T’an-luan (Donran), Tao-ch’o (Doshaku) và Shan-Tao (Zendo), còn ở Nhật do các Ngài Honen (người thành lập tông Jodo) và Sinran (người thành lập tông Jodo-Shin) cùng với Ippen (người thành lập tông Ji).
Vimaladatta (S)Tiền thân của Quang chiếu trang nghiêm tướng Bồ tát trong hội Pháp hoa, vợ vua Diệu Trang Nghiêm.
Vimaladatta-samādhi (S)Một trong những phép tam muội của chư Bồ tát và chư Phật. Mỗi đức Phật hay Bồ tát đều đắc vô luợng phép tam muộiXem Tịnh Đức phu nhân.
Sampajaṣṣa (S).
Viśuddhacaritra (S)Tên một vị sư Xem Phạm hạnh
Viśuddhacaritra (S)Tên một vị Bồ tát cùng vô số Bồ tát khác đến núi Kỳ sà Quật ủng hộ Phật Thích ca diễn kinh Pháp Hoa.
Xem Phạm chí.
Xem Phạm chí.
Santa-Raksita (S)Người Ấn độ, cùng sư Liên Hoa Sanh vào Tây tạng vào thế kỷ VIII truyền Du già pháp quán.
Kāmaladala-vimalanakchatraradja-samkusu-mita-bhidja (S)Một vị Phật đồng thời với Phật Thích Ca, thế giới của Ngài ở phía đông cõi ta bà, tên là Tịnh quang Trang nghiêm cõi.
Animism.
Xem Tư duy tu, Xem Thiền định.
Xem định.
Dhyāna-saṃvara (S), Dhyana rules.
Viśuddhacakra (S).
MŪlamadhyamakavatti prisanna-pada nāma (S)Tên một vị sư. Sách chú thích Bộ Trung Luận của ngài Long Thọ.
Pure karma.
Śuddhacandra (S)Một trong 10 Đại Luận sư chú thích bộ “Duy thức Tam Thập Luận” của ngài Thế Thân.
Pure Person.
Xem Tịnh Thân Như Lai.
Xem Tịnh Thân Như Lai.
Xem Càn Huệ Địa.
Suddhodāna (P)Phụ thân của Thái tử Tất đạt Đa.
Pure dharma.
Pure dharma-eye.
Xem Càn Huệ Địa.
Vimalaprabhā-samādhi (S)Một trong những phép tam muội của chư Bồ tát và chư Phật. Mỗi đức Phật hay Bồ tát đều đắc vô luợng phép tam muội.
Śuddharasmiprabhā-buddha (S), Pure Light Buddha.
Vimalanirbhāṣā (S).
Sobhana cetasika (S).
Vairocanarami-pratimandita (S)Cõi giới của Tịnh hoa Túc vương trí Như lai, phía đông cõi ta bà.
Śuddhasiṃha (S)Tăng kỳ mậu đà ta haXem Tam tạng Thiện vô úy.
Viśuddha-citta (S).
Vīrya (S), Vāyāma (S, P), Viriya (P), Vyāyāma (S), Endeavour, Striving, Energy 1- Tinh tấn thì trừ được giải đãi. Hành tinh tấn pháp thì phải: – Tinh tấn lánh xa phiền não, tội lỗi và việc dữ khi chưa phát khởi. – Tinh tấn lướt khỏi phiền não, tội lỗi khi đã phạm. – Tinh thấn rộng mở đức lành chưa có. – Tinh tấn duy trì, tăng trưởng đức lành hiện có. 2- Cần: Tâm dũng mãnh tu thiện dứt ác. Một trong thất bồ đề phần: ý, phân biệt, tinh tấn, khả, y, định, hộMột trong ngũ căn, ngũ lực.
Ārya-virya-pāramitā (S), Vīrya-pāramitā (S), Viriya-pārami (P), Perfection of Energy Tỳ lê da Ba la mật, Phẩm Bồ đề tâm Tinh tấn Ba la mật đaMột trong Thập Ba la mật. Tấn tới chẳng ngừng, liều bỏ thân mạng vì đạo. Nóipháp tối thắng khiến người nghe được tới cõi Chánh giác. Một trong sáu ba la mật tức là sáu phương pháp đạt giác ngộ, gồm: – dana-paramita: bố thí ba la mật – sila-paramita: giới hạnh ba la mật – ksanti-paramita: nhẫn nhục ba la mật – virya-paramita: tinh tấn ba la mật – dhyana-paramita: thiền định ba la mật – praja-paramita: bát nhã ba la mậtTì lê gia Ba la mật.
Viriyayaṅga (S)Một trong Thất giác chi.
Virya-saptabodhyaṅga-samādhi (S)Một trong Thất giác phần Tam muội.
Vīrya-bāla (S), Viriya-bala (P).
Xem Tịnh tạng Như lai.
Vimalagarbha (S)Tịnh tạng Tam muội, Tịnh Tạng Bồ tát1- Một trong những phép tam muội của chư Bồ tát và chư Phật. Mỗi đức Phật hay Bồ tát đều đắc vô luợng phép tam muội. 2- Tịnh Tạng: Tên một vị hoàng tử con vua Diệu Trang nghiêm thơi Vân Lôi Âm Túc Vương HoaTrí Phật, bõ ngôi theo Phật tu trì mà thành đạo. Phật hiệu của Dược Thượng Bồ tát.
Vimalagarbha-samādhi (S)Xem Tịnh tạng Như lai.
Vimalanetra (S)Tịnh Nhãn Như LaiTịnh Nhãn hoàng tử: Tiền thân của Dược Vương Bồ tát, một vị hoàng tử con vua Diệu Trang nghiêm thời Vân Lôi Âm Túc Vương HoaTrí Phật bỏ ngôi theo Phật tu trì và thành đạo.
Vimalanetra-Buddha (S).
Suddhy-Adhyasaya-Bhumi (S)Tịnh Tâm Địa.
Vikalpana (S)Sự bố thí trong sạch.
Sudhavasa (P), Pure Abodes Tên một vị sư.
Land of Nirvāṇa.
Śamathayāna (S).
Sata (S), Mindfulness Viên, Tròn.
Maithuna (J).
Tse Drung (T).
Xem Ki bà đa.
Nakṣatra-kalpa (S)Kỳ kiếp kế tiếp sau Hiền kiếp, kiếp này.
Svacittadṛśya-dhārāvisuddhi (S).
Nakṣatra-rāja (S).
Tarama (S), Vihāra (S),Monastery (S, P), Tarama (S), Samgharama (S)Tăng già lam, Tăng viên, Đại tựđại tự, là ngôi nhà thanh tịnh nơi các sư học đạo và tham thiền. Ngoài Kỳ thọ cấp cô độc là tinh xá do ông Cấp cô độc mua cúng dường giáo hội, còn có những tinh xá khác của vua quan cúng dường đức Phật vào thời ấy như: – Trúc lâm Tinh Xá gần thành Vương xá do vua Tần bà sa la cúng dường. – Ni câu đà Tinh xá, gần thành Câu tỳ la vệ, là quê hương của Phật. – Tinh xá Ghosavati-arama gần thành Câu đàm di. – Tinh gần ao Nhĩ hầu thành Tỳ xá ly – Tinh xá Đông viên phía đông thành Vương xá. – Lộc dã Tinh xá gần thành Ba la nại.
Anāthapiṇḍika vihāra (S) Tên một ngôi chùa.
Patriarch.
Xem Diệu Tý Bồ tát.
Xem Thiện Hiền.
Xem Dạ Ma.
Sovira (S).
Suvinda (S)Tô tần đàMột trong 16 vị Đại La hán được Phật cử ra nước ngoài hoằng pháp.
Tao-hsin (C), Doshin (J), Daoxin (C)(580-651) Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Tăng Xán. Tên tộc của ngài là Tư Mã, người tỉnh Hà nam.
Xem Cãp Cô Độc.
Xem Thiện kiến.
Su Tung Po (C), Sotoba (J).
Tsu chin (C)Tên một vị sư.
Xem Minh Nguyệt thiên tử.
Sumanas (S)Một loại hoa cõi trời.
Sumatra (S)Đảo Sumatra của Nam dương ngày nay.
Xem Phật Đà Nan Đề.
Xem quỉ đói.
Soshigata (P), Busso (J), Patriarch Phật giáo Ấn độ có 28 vị tổ như sau: 1- Ma ha Ca Diếp (Mahākāśyapa) 2 – A Nan (Ānanda) 3- Thương na hoà tu (Śānavāsin) 4- Ưu ba cúc đa (Upagupta) 5- Đề đa ca (Dhrītaka) 6- Di già Ca (Miśaka, Micchaka) 7- Bà tu Mật (Vasumitra) 8-Phật đà nan đề (Buddhanandi) 9- Phật đà mật đa (Buddhamitra) 10- Hiếp Tôn Giả (Pārśva) 11) Phú na dạ xa (Puṇyayaśa) 12- Mã Minh (Aśvaghoṣa) 13- Ca tỳ ma la (Kapimala) 14-Long Thọ (Nāgārjuna) 15- Ca na đề bà (Kāṇadeva) hay Thánh Thiên (Āryadeva) 16- La hầu la da (Rahulabhadra) 17- Tăng già nan đề (Saṃghanandi) 18- Tăng già da xá (Saṃghayathata) 19- Cưu ma la đa (Kumāralāta) 20- Xà dạ đa (Śayata) 21- Thế Thân Bồ tát (Vasubandhu) 22- Ma nô la (Manotata) 23- Hạc lặc na (Haklenayaśa) 24- Sư tử Tỳ kheo (Siṃhabodhi) 25- Bà xá tư đa (Baśaṣita) 26- Bất như mật đa (Puṇyamitra) 27- Bát nhã đa la (Prajadhāra) 28- Bồ đề đạt ma (Bodhidharma). Thấy Phật giáo Ấn độ không còn đứng vững được, Tổ Bồ đề đạt ma đem Phật giáo truyền vào Trung hoa. Ngài đến Trung hoa năm 520, thành lập Thiền tông và làm sơ tổ Thiền tông. Từ đó Thiền tông Trung Hoa có 6 vị Tổ: – Bồ Đề Đạt Ma – Huệ Khả (Hoei-Keu) – Tăng Xan (Seng-tsan) – Đạo Tín (Tao-sinn) – Hoằng Nhẫn (Houng-Jenn) – Huệ Năng (Hoei-Neng). Huệ Năng có hai đệ tử đại danh: Hoài Nhượng Thiền Sư và Hạnh Tư Thiền Sư. Đệ tử hai vị này chia làm 5 phái: Lâm tế, Tào động, Vĩ ngưỡng, Vân môn, Pháp nhãn. Từ đời này về sau Thiền tông chia thành 5 phái.
Subinda (S)Một trong 16 vị A la hán vâng lời Phật dạy trụ ở thế gian giữ gìn chánh phápXem Tô đần đà.
Seng-t’san (C), Sengcan (C), Sosan (J)Tổ thứ ba dòng thiền Trung quốc, mất vào khoảng năm 606 (?). Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Huệ Khả và là thầy của Đạo Tín.
Susidhi (S)Tên một vị Bồ tát.
Xem Thiện Lai.
Niṣīdāna (S), Zafu (J), Meditation cushion.
Āsana (S)Một trong 8 pháp thật tu có đề cập trong Du già kinh.
Zazen (J), Meditation.
Xem Nhất thiết trí.
Javana (S).
Vajravega (S)Tên một vị thiên.
Varjya (S), Vajja (P)Phạm điều tà ác, tổn người, hại vật, phá giới hạnh. Các thứ tội đều qui về tội ngũ nghịch hay Thập ác.
Para (S), Other shore Bỉ ngạn, Tha.
Xem Đại nhựt Như lai.
Xem Cao Phật đảnh.
Evam mayā śutram (S), Evam me sutaṃ (S), Thus have I heard Như thị ngã văn.
Accaya (P), Sin.
Vasistha (S)Bà tư Tra1- Một trong những đệ tử của đức Phật. 2- Một trong bảy đại tiên. Một trong mười đại tiên hay một trong hai mươi tám bộ chúng của Quán Thế Âm Bồ tát.
Most Victorious Sound Buddha, Dundubhisvranir-ghosha-Buddha (S)Tên một vị Phật hay Như Lai.
Xem Tối Thắng Tử.
Utamadyuti (S)Tên một vị Bồ tát.
Jinatrāta (S)Tên một vị sư.
Vejayanta (P).
Xem Thắng Luận phái.
Tathāgatamitra (S)Tên một vị sư.
Xem Kim Cang Điều Phục thiên.
Xem Hàng Tam Thế Minh Vương.
Jinakura (S)Tên một vị Bồ tát.
Jinadhara (S)Tên một vị Bồ tát.
Ādi-Buddha (S), Primordial Buddha Bổn sơ Phật, Tối thượng thắng Phật, A đề Phật, Bổn sơ giác giả, Bổn sơ bổn Phật, Đệ nhất giác, A đề Phật đàThường dùng ở Tây tạng và Nepal để gọi Bổn sơ Phật (Primordial Buddha). Trong Kim Cang thừa cũ, Adi-Buddha là Samantabhadra, một hoá thân khác của Phật Thích Ca. Trong Kim Cang thừa sau này, Vajradhara (Kim Cang Thủ Bồ tát) là hóa thân Phật. Trong PG đại thừa nguyên thủy, đức Đại Nhật Như Lai chính là Adi-Buddha. Ngài thống lãnh tất cả Thiền na Phật và Thiền na Bồ tát.
Uṣnīṣavyaya (S)Tên một vị Bồ tát. Xem Cao Phật đảnh.
Xem Kim Cang Quang Bồ tát.
Janabandhu (S)Tên một vị sư.
Jinaputra (S)Tối Thắng Chân Tử Bồ tát, Thần Na Thất Đa LaTác giả quyển Du già Sư địa Thích luận. Một trong 10 Đại Luận sư chú thích bộ “Duy thức Tam Thập Luận” của ngài Thế Thân.
Parama-caryā (S)Phạm Sư Bồ tát, Thượng Quỹ Bồ tátTên một vị Bồ tát.
Xem Tối thắng Phật.
Niḥsreyaśa (S).
Sun (C)Quẻ thứ năm trong bát quái.
Sun Ching-feng (C).
Xem Bạt nan đà.
Ārya (S), Ariya, Ayya (P), phag pa (T), Saint A lê da, ThánhTừ dùng chỉ bậc A la hán, bậc Đại sư, bậc tu lâu năm, bậc có đức hạnh và trí huệ, là từ mà bậc dưới dùng gọi bậc trên.
Xem Ma nam câu lỵXem Ma ha nam.
Religion.
Civic religion.
Xem Tống lạt Ba.
Abhisaṃkaroti (S), Treat with respect.
Tsun-sheng p’u-sa so-wen i-ch’ieh chu-fa ju-wu-liang-men t’o-lo-ni ching (C).
Xem Linh thứu sơnXem Kê Túc sơn.
Shin (C), ShŪ (J), School.
Xem Hàng Tam Thế Ma vương.
Ārya-vasumitra-bodhisattva-saṃcita-śāstra (S)Tên một bộ luận kinh.
Tsong-Kapa (T).
Xem Đồng.
Sagāthā (S).
ShŪkyōroku (J)Tên một bộ sưu tập.
Saṃgha (S), Saṅgha (P)Tăng già, Tăng đoàn, Tăng chúngChỗ tăng và tục nhóm họp để dạy hay học đạo.
Tsongkhapa (S), Tso-kha-pa (T), Je Tsongkhapa Tông cáp ba, Tôn Khách BaNhà cải cách đạo Lạt ma giáo Tây tạng (1357 – 1419), đồng thời cũng là người sáng lập phái mũ vàng (Gelougs-pas), hóa thân của Văn thù Sư Lợi Bồ tát. Chính đức Phật cũng đã tuyên đoán sự hiện diện của Ngài ở Tây tạng. Tổ Tống lạt Ba đã hồi phục tinh túy Phật giáo và tỏ rõhiệu năng của phương cách thực hành Phật học chính thống.
Tsung mi (C), Zongmi (C), ShŪmitsu (J)(780-841) Tổ thứ 5 và là vị tổ cuối cùng của Hoa Nghiêm tông, đệ tử của ngài Trừng Quán.
Xem Tứ hoằng thệ nguyện.
Buddhism school – Ấn độ: chia làm 2 tông phái chánh: Đại thừa và Tiểu thừa. Tiểu thừa chia làm 20 bộ. Đại thừa chia làm Trung quán tông và Du già tông. – Tại Nhật: Có 12 tông phái như sau: – Luật tông (Ritsou-shŪ) – Pháp tướng tông hay Từ ân tông (Hosso- shŪ) – Tam luận tông (Sanron- shŪ) – Hoa nghiêm tông (Kegon-shŪ) – Thiên thai tông (Tendai- shŪ) – Chơn ngôn tông hay Mật tông (Singon-shŪ) – Thiền tông hay Phật tâm tông (Zen-shŪ) – Pháp hoa tông hay Nhựt liên tông (Nitchiren-shŪ) – Tịnh độ tông (Zodo-shu) – Chơn tông hay Tịnh độ Chơn tông (Shin-shŪ) – Câu xá tông (Koucha-shŪ) – Thành thật tông (Jo-Jitsou-shŪ).
ShŪhō myōchō (J)Tên một vị sư.
Arthava Veda (S)Kinh điển Vệ đà.
Tsung Chih (C)Tên một vị sư. (Đệ tử của Đạt Ma)Xem đà la ni.
Uniting and Holding King Bodhisattva Tên một vị Bồ tát.
Sung dynasty.
Xem Đồng.
Song Yun (C)Sa môn Trung quốc thế kỷ thứ 6.
Song-yun (C)Nhà sư người Tàu, được phái đi Tây vực thỉnh kinh năm 518, về nước năm 523, thỉnh 170 quyển kinh. Ngài đi sau ngài Pháp Hiển (cuối thế kỷ thứ tư) và trước ngài Huyền Trang (đầu thế kỷ thứ 7). Khi Ngài Tống Vân về nước thì Ngài Bồ Đề Đạt Ma đã tịch tại núi Tung sơn (năm 529).
Sung wen-ming (C), Song Wenming Một nhà văn và cải cách của Đạo gia vào thế kỷ thứ 6, đã truyền bá tư tưởng độc thân của Phật giáo trong hàng Đạo chúng.
Sending and taking, practice tong len (T)Một phương pháp hành thiền của tổ Atisha, hành giả quán tưởng nhận hết những tiêu cực của tha nhân và trả lại bằng những điều tích cực.
Cha-kin (J).
Xem ái Nhiễm vương.
Chado (J), Tea ceremony.
Cha-tei (J).
Cha-bana (J).
Jalandhara (S)Tên một vương quốc quê hương của Ngài Phật đà mật đa Tổ sư, một vị tổ của Phật giáo Ấn độ.
Cha-jin (J).
Cha-ire (J).
Karmic transgressions.
Cha-hitsu (J).
Cha-shaku (J).
Jhāpita (S), Jhāpana (P), Ādahati (P), Jhāpeti (P), Dahati (P), Cremation Xà tỳ, hỏa táng.
Cha-wan (J).
Xem Tứ.
Takuan sōhō (J)Tên một vị sư.
so sor brtags ‘gog (T), Pratisaṃkhyā-nirodhasaṁkṛta (S), Prati-saṃkhyā-nirodha (S), Analytical cessation, so sor brtags ‘gog (T)Pháp tịch diệt có được do năng lực chọn lựa của chánh trí.
Dharma-vicaya (S), Dhamma-vicaya (P),Investigation, Distinguishment phân biệt Phân biệt pháp lý nơi mình Một trong thất bồ đề phần: ý, phân biệt, tinh tấn, khả, y, định, hộ.
Dharma-pravicayaṅga (S), Dharma factor Một trong Thất giác chi.
Dharma-saptabodhyaṅga-samādhi (S)Một trong Thất giác phần Tam muội.
Xem A lại da thức.
Chai (C), Fasting feasts.
Amalā (S)Dùng trị bệnh cảm.
Gandhaphala (S), Fragrant fruit.
Day of abstinence Theo Tổ Long Thọ, trai nhật trong một tháng có 6 ngày: múng 8, 14, 15, 23, 29 và 30 cùng 45 ngày sau ngày Đông chí.
Asava (S),Effluent
Anupassana (P), Contemplation.
Xem dục.
Āyatana (S), Sense-fields, kye che (T)Thập nhị xứGồm: nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt, thân, ý.
Ch’en T’uan (C), Chen Tuan Một Đạo giáo nho sĩ nổi tiếng sống ẩn dật trên núi Hoa sơn (906-989).
Dignāga (S), Māha-dignāga (S), Diṅnāga (S)Đồng Thụ, Vực Long 1- Trần Na phái: Từ phái Du già tách ra. 2- Ngài Trần Na, khai tổ Trần Na phái, hoàn thành môn hôc Nhân Minh Lý luận và tuyên dương A lại da duyên khởi luận.
Dhajagga sutta (P), Sutra on The Top of the Standard Tên một bộ kinh.
Malya (S), Akṣamālā (S), RosaryXem Chuỗi niệm Phật.
Maṇḍana (S), Adorning.
Xem Kế Độ Mạt Để Sơn vương.
VyŪha (S).
Xem Đại thừa Trang nghiêm Bảo vương Kinh.
Abhisamayā-laṇkāra (S)Trang nghiêm cho sự chứng đạo.
Vajrasuci (S)Luận Kim Cang Thân, Đại lực Kim Cang Châm Bồ tát, Kim Cang Châm Bồ tátTên một bộ kinh dDo Mã Minh Bồ tát biên soạnXem Đại thừa Trang Nghiêm Kinh luận.
Xem Đại thừa Trang Nghiêm Kinh luận.
Sukkhavati-vyŪha (S).
VyŪharāja-bodhisattva (S)Tên một vị Bồ tát.
Vyuaharāja (S), VyŪharadja samādhi (S)Một trong những phép tam muội của chư Bồ tát và chư Phật. Mỗi đức Phật hay Bồ tát đều đắc vô luợng phép tam muội.
Ketu (S, P), Dhvaja (S), Patākā (S, P), Dhaja (P)Phướn, Cờ, Phan.
PŪrṇacandra (S), Full moon.
Chuang-tzu (C), Chuang Chou (C)Một nhà hiền triết Đạo gia, còn gạoi là Trang Chu.
thangka (T), Scroll Hoành.
Dharma Dual.
Anuddatya (S), Uddhacca (P), Agitation, Haughtiness, Restlessness Xao động Một trong 6 Đại tuỳ phiền não địa pháp có tác dụng khiến tâm xao động.
Anuddatya-kukṛtya (S), Uddhacca-kukkucca (P), Restlessness and worry Xao động, buồn rầu.
Uddhacca-kukkucca-āvaraṇa (S)Một trong ngũ cái.
Uddhachcha (S)Lòng bối rối, xao động. Một trong ngũ thượng kết: sắc ái kết, vô sắc ái kết, mạn kết, trạo kết, vô minh kết.
Kamma niyama (P), Karmic order Một trong 5 loại trật tự.
Citta niyama (P), Mental order Một trong 5 loại trật tự.
Dhamma niyama (P), Dharmic order Một trong 5 loại trật tự.
Bīja niyama (P), Physical organic order Một trong 5 loại trật tự.
Utu-niyama (P), Physical inorganic order Một trong 5 loại trật tự.
Tsou-yen (C), Zou Yan (C)(Thế kỷ thứ 3 B.C.E.) người đại diện quan trọng nhất của Âm Dương phái.
Bāla (S), Young.
Xem Tỳ bà sa luận,Xem huệ.
Djānamudrā (S), Jāna-mŪdra (S)Huệ ấn.
Djānamudrā samādhi (S), Jānamudrā samādhi (S)Một trong những phép tam muội của chư Bồ tát và chư Phật. Mỗi đức Phật hay Bồ tát đều đắc vô luợng phép tam muội.
Mahā-dhari (S)Trì Hoa La sát nữTên một vị thiên.
Jānapāramitā (S)Một trong Thập Ba la mật. Hiểu rõ các pháp, giũ vững trung đạo: không chán sanh tử, không ham Niết bàn, có đại xả tâm, thương xót chúng sanh, nói pháp Nhứt thừa khiến chúng sanh đắc Phật đạo.
Ninimdhara (S)Ni dần đà laMột trong 8 núi lớn bao quanh núi Tu di. Núi này cao1.200 do tuần.
Xem Ni Dân Đà La Sơn vương.
Jānendriya (S), Ñāṇa-indriya.
Xem Thế gian giải.
Xem Huệ cự.
Dharaoi (S)Một câu trì, một câu đà la ni, một câu chơn ngôn, một câu chú Xem đà la ni.
Xem Phệ Đàn Đa phái.
Chih yueh (C)Giới đàn Huệ Năng.
Dhāraṇīṁdhara (S)Tên một vị Bồ tát.
Xem Kiên Lao địa thiên.
Prajāpāramitā śāstra (S)Tên một bộ luận kinh.
Chih-Tun (C), Chih Tao-lin (C)Một trong những nhà sư nổi tiếng vào thế kỷ thứ 9 ở Trung quốc.
Chih Tao-lin (C).
Chih Che (C), Chisha (J), Chih-I (C), Chih-che (C), Chigi (J)Người sáng lập Thiên Thai tông ở Trung quốc (538-598)Trí Khải.
Chih che Taishi (C).
Śīla-pāramitā (S), Perfection of Morality, Sīlapāramitā (P)Thi la Ba la mật, Giới hạnh ba la mật, Giới Ba la mật Bồ tátMột trong Thập Ba la mật. Giữ giới, không hại sanh mạng, không tiếc mình để giữ giới. Khuyên người phát tâm Vô thượng Bồ đề. Một trong sáu ba la mật tức là sáu phương pháp đạt giác ngộ, gồm: – dana-paramita: bố thí ba la mật – sila-paramita: giới hạnh ba la mật – ksanti-paramita: nhẫn nhục ba la mật – virya-paramita: tinh tấn ba la mật – dhyana-paramita: thiền định ba la mật – praja-paramita: bát nhã ba la mật.
Prajābhadrā (S)Tên một vị sư.Xem Sám.
Xem Trì Anh Lạc La sát nữ.
Chih huang (C)Tên một vị sư.
Ñāṇa (P), Jāna (S, P), Buddhatā (P), Paa (P), Buddhi (J), Prajā (S), she rab (T) Wisdom, Intelligence Ban-na, Bát nhã, tuệBan-na: 1 trong 6 thể loại kinh điển của Kỳ Na giáoMột trong 10 đại địa pháp.Tác dụng chọn lựa pháp thiện, ác. Cái đức dụng sáng suốt, thông hiểu sự lý, dứt điều lầm lạc mê muội, có lòng quyết định, hết sở nghi. Phật có 9 thứ huệ khác nhau. Người tu học có 3 cách phát huệ: – Văn huệ: nhờ nghe kinh, nghe thầy bạn mà phát huệ. – Tư huệ: nhờ suy xét mà phát huệ – Tu huệ: nhờ thiền định mà phát huệ Xem xà na.
Paāpāramitā (P), Perfection of Wisdom Bát nhã Ba la mật.
All-knowing wisdom.
Tannadhika (S), Bodhisattva of Wisdom.
Janana-siddhi (S)Do Indrabhuti soạn khoảng thế kỷ VIII.
Xem Bát nhã Lưu chi.
Shika (C)Người tiếp đãi tân khách, có quyền nhận chúng. Người cầu nhập chúng phải qua tri khách thẩm vấn, nếu tri khách không chấp thuận thì không được ở lại.
Chigi (J), Tcheu-K’ai (C)Thiên Thai Trí giả(531-597) Tổ sư Thiên Thai Tông Trung quốc, thọ 67 tuổi, Ngài tu tại núi Thiên Thai, chuyên trì kinh Pháp Hoa. Xem Trí Giả.
Người quản lý tiền tài, vật chất, lương thực của tòng lâm.
Xem Kim Cang Tát Đỏa.
Người quản lý các liêu phòng, trông coi chỗ ở của tăng chúng.
Xem Đại Trí độ luận.
Xem Luật sư.
Xem Minh Trì.
Xem Diêm Mạn Uy nộ vương.
Vidyādhara-abhiṣeka (S).
Vidyādhara-piṭāka (S)Đái trí tạng kinhTrong Đà la ni kinh.
Chih men (C).
Chih-Men Kuang-Tsu (C), Zhimen Guangzi (C), Chimon Koso (J)Thuộc phái Vân môn, đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Hương Lâm Trừng Viễn.
Jeya (S), Knowledge capacity.
Chih-yen (C)(602-668) cùng Đỗ Thuấn, là hai vị tổ đầu tiên của Hoa nghiêm tông.
Jānacandra (S)Huệ NguyệtNgài viết bộ Thang tông thập cú nghĩa luận. Một trong 10 Đại Luận sư chú thích bộ “Duy thức Tam Thập Luận” của ngài Thế Thân.
Upastambha (S)Một trong ngũ nhân.
Druma (S)Tên một vị thiên. Một vị vua loài Khẩn nala.
Dharmadara (S), Dharma Maintaining Buddha Tên một đức Phật Như Lai, quốc độ ở phương hạ so với cõi ta bà.
Ye shes chos sku (T), Jānadharamakāya (S).
Dhammapala-Jātaka (P)Tên một bộ luận kinh.
Chih-Kuan (P), Samatha-vipasyana (S), Shikan (J)Phương pháp thiền định cũa phái Thiên thai.
Jānapada (S), Jānaprabhā (S), Śamatha-vipasyāna (S)Sư Ấn độ vào thế kỷ 14, soạn Hoà lỗ ca Thành tựu pháp.
VirŪdhaka (S), Dhṛtarastra (S)Tỳ lưu ly, Lưu ly vương, Thích ca vương, Tỳ Lâu Lặc Xoa vương1- Một trong 4 cõi dục giới của Tứ thiên vương thiên: Trì quốc thiên vương (đông), Tăng trưởng thiên vương (nam), Quảng mục thiên vương (bắc), Đa văn thiên vương( bắc). 2-Tên một trong 4 vị Tứ thiên vương. 3-Vua Tỳ Lưu Ly, cùng cha khác mẹ với Kỳ Đà Thái tử, giết chết Kỳ Đà Thái tửMột trong 4 cõi dục giới của Tứ thiên vương thiên: Trì quốc thiên vương (đông), Tăng trưởng thiên vương (nam), Quảng mục thiên vương (bắc), Đa văn thiên vương( bắc).
Xem Do Càn Đà Sơn vương.
Người quản lý, điều động nhân sự trong tòng lâmXem Yết ma.
Chiji shingi (J).
Xem Tha tâm thông.
Chih tsang (C), Jānakaragarbha (S), Chi-tsang (C)539-623, một htiền sư phái Tam Luận, đệ từ ngài Pháp Lãng.
Người quản lý về kinh sách của tòng lâm.
Hsi-tang Chih-tsang (C), Xidang Zhizang (C), Seido Chizo (J)Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Mã Tổ Đạo Nhất.
Vasudhāradhāraṇī (S)Một bộ kinh trong Mật bộ.
Chih-ch’an ping pu-pi yuo-fa (C)Tên một bộ kinh.
Prajātipada (S)Tên một bộ luận kinh do Ngài Ca chiên diện soạn.
Isadhara (P)Y sa đà la, Tự tại trìMột trong 8 núi lớn bao quanh núi Tu di. Núi này cao 21.000 do tuần.
Prajākuta Bodhisattva (S)Huệ Tích Bồ tátMột vị Bồ tát theo hầu Phật Đa Bảo. Xem Huệ Tích Bồ tátXem Biện tích Bồ tát.
Jānaketu (S)Thường hành giả, Tánh Tịnh Bồ tátTên một vị Bồ tát.
Daṇḍa dhāraṇī (S)Tên một vị thiên.
Saṃtusta (S)Đối với vật đã được không chê là ít, không sanh hối hận.
Xem Đâu suất thiên cung.
Jāna (S), Wisdom (of Buddha), Ṇāṇa (P), ye she (T)Có: Thế gian trí, Xuất thế gian trí, Xuất thế gian thượng thượng trí.
Pannaveyyattiyam (P).
Paakkhanda (S), Group of wisdom.
Người trông coi vườn tược trồng trọt, cũng gọi là viên đầu.
Xem Triền cái.
Payavasṭhāna (S), Nīvaraṇa (P), Hindrance Cái, Chướng, Ngăn, Che lấp, Phiền nãoPhiền não ngăn che thiện tâm. Có 5 thứ phiền não: tham dục, sân nhuế, hôn trầm, trạo cử, nghi. 1- Ngũ cái (5 cái nắp che đậy = 5 thứ phiền não che lấp tâm tính). Gồm: tham dâm,sân nhuế, thuỵ miên, trạo hối, nghi pháp. 2- Ngũ ác, gồm: sát sanh, du đạo, tà dâm, vọng ngữ.
Xem Lưu chuyển. Sanh tử liên tục không gián đoạn.
Philosophy.
Philosophy of Voidness.
Abhisaṃbodhati (S), Abhisaṃ-budhyati (S), Abhisaṃbodha (S), Abhisaṃ-bodhi (S), Abhisaṃbodhana (S), Abhisaṃbud-dhati (S), Perfectly enlightened.
TettsŪ Gikai (J)Tên một vị sư.
Chao pien (C).
Chao-chou (C).
Zhaozhou Congshen (C), Chao-chou Ts’ung-shen (C), Joshu Jushin (J), Chao-chou (C) (778-897) Người truyền thừa giáo pháp của Nam Tuyền Phổ Nguyên.
Chinese Dynasties – Châu (1027 – 221BC), – Xuân Thu (770 – 475BC), – Chiến quốc (475 – 221BC), – Tần (221 – 207) – Tiền Hán (206BC – 8AD) – Hán (9 – 23) – Hậu Hán (24 – 220) – Tam quốc (220 – 439) – Tùy (581 – 618) – Đường (618 – 906) – Tống (960 – 1279) – Nguyên (1215 – 1368) – Minh (1368 – 1662) – Thanh (1662 – 1911).
Xem Kim Cang Linh Bồ tát.
Ganthas (P), Bonds.
Devaputta (P), Demon king Một trong 5 loại Ma vương.
ArŪpa-brahma plane, Immaterial realm ArŪpadhātu (S).
Xem Thâu đạo. Xem Thâu.
Adattādāna (S), Adinnadana (P)Thâu đạo Xem Trộm cắp.
Xem Tỉnh thức.
Garuka kamma (P), Serious kamma.
Chōgen (J).
Xem Bạc câu La.
Xem Đạt thấn.
Xem Đại tội.
Sthiti (S)Thật pháp khiến các pháp không dời đổi.
Sarvapayajaha (S)Tên một vị Bồ tát.
Uṣnīṣavikirna (S)Xả Trừ Phật ĐảnhTên một vị Bồ tát.
Xem Kim Cang Câu Bồ tát.
Praśrabdhi-saptabodhyaṅga-samādhi (S)Một trong Thất giác phần Tam muội. (Xem Saptabodhyanga-Samadhi).
Bhiru (S).
Tretā-yuga (S).
Vimatisamudghatin (S).
Abbot.
Puggalavāda (P), Vātsīputrīya (S)Độc tử bộTên một tông phái.
Sarvasokatamo-nirghatana (S)Tên một vị Bồ tát.
Xem Ly Hý luận Bồ tát.
Avasakappa (P)Một trong 10 hành vi mà các tỳ kheo thành Phệ xa ly (Vesali) chủ trương là thích hợp giới luật.
Veṇu (S), Bamboo (S, P), Veḷu (P).
Pointing-out instruction, ngo troe chi dama pa (T)Chỉ thẳng.
Buddhehparatah (J), Intuition.
Bamboo Grove, Veḷuvana (P), Veṇuvana (S).
Chu-lin Ch’i-Hsien (C), Seven Sages of Bamboo Grove Nhóm học giả và nghệ sĩ thế kỷ thứ 3, họ tìm đến nhau để thanh đàm và tìm kiếm sự hài hòa với thế giới cũng như sự hợp nhất với Đạo trong men rượu.
Xem Trúc Lâm Tịnh Xá, Xem Ca lan đà viên.
Veḷuvanarama (P), Veṇuvana (S), Veṇuvana-vihāra (S), Bamboo grove, Veḷuvana (P); Ca lan đà viên, Thước phong lâmVườn tre bắc thành Vương xá, do vua Tần bà sa la cúng dườngMột trong 6 tịnh xá nổi tiếng thời đức Phật.
Sandiṭṭhika (S).
Dharmarakṣa (P)Đôn Hoàng Bồ tát, Đàm ma la sát, Nguyệt Chi Bồ tát, Pháp Chánh, Đàm vô Lan, Đàm ma La sát, Đàm vô Sấm, Pháp Phong Sa môn.Trúc Pháp Hộ (A.D. 223 – 300) người Hoa, gốc Ba tư định cư ở Tây Trung quốc nhiều thế hệ. Ngài dịch kinh Pháp Hoa vào năm 286.
Majjhimā (P), Middle Ở giữa.
Majjhimā nikāya (S), Mādhyam-āgama (S), Middle Length Collection Trung bộ kinhMột trong 5 phẩm của Kinh Tạng, gồm 152 bài kinh.
Bardo (T), Antarābhava (S)Bạt đôThời kỳ chuyển tiếp của giai đoạn thoát ly thân xác giữa lúc chết và tái sinh.
Madhyānta-vibhaga śāstra (S), Benchubenron (J)Một trong 5 bộ luận mà Bồ tát Di Lặc từ cõi trời Đâu suất giáng xuống giảng cho ngài Bồ tát Vô Trước.
Madhyāntavibhaga-tika (S).
Aṣṭadvipa (S)Mỗi bộ châu có hai châu nhỏ gọi là Trung bộ châu hợp thành 8 trung châu:.
Xem Trung quán luận.
Xem Đại Lâm tinh xá.
Chung-yung (C), Application of the Center Một phần trong học thuyết của Khổng Tử.
Mādhyamā-pradipadā (S), Majjhimāpaṭipadā (P), u ma (T), ChŪdō (J), The Middle, Middle Path, Middle-way.
Xem Luận nghị.
MŪlādhāra-cakra (S), MaṇipŪra-cakra (S), Ajā-cakra (S), Anāhata-cakra (S).
Mādhyamaka śāstra (S)Trung quán luậnMột trong ba bộ kinh chánh (Trung luận, Thập nhị môn luận, Bá luận) của phái Tam luận tông do Long Thọ Bồ tát soạnXem Trung quán luận.
Mādhyamaka kārikā (S)Do ngài Long Thọ biên soạn.
Mādhyamikavrtti (S), Mādhyamika doctrine.Do ngài Nguyệt Xứng biên soạn.
Chugan Engetsu (J)Tên một vị sư.
ChŪhō Myōhon (J)Tên một vị sư.
ChŪhō-ha (J)Tên một tông phái.
Ch’eng-kuan (C)Thầy của Tông Mật, thế kỷ 8 – 9, phái Hoa Nghiêm.
Mādhyamika-prasanghika (S)Tên một tông phái.
Mādhyamaka (S), u ma (T), Mādhyamika (S), Mādhyamika-śāstra (S)Trung luận, Trung bổnGồm 496 câu kệ, chia làm 27 phẩm: 25 phẩm đầu phá mê chấp của Đại thừa, 2 phẩm sau phá mê chấp của Tiểu thừa, do Ngài Long Thọ Bồ tát soạn, Ngài Thanh Mục Bồ tát và Cưu ma la thập dịch sang chữ Tàu Xem Trung luận.
Mulā-madhyamaka-śāstra (S), Mādhyamakākārikā (S)Do ngài Ling Thọ biên soạnXem Căn bản Trung quán luận tụng.
Mādhyamakavṛtti-prasannapadā (S), Prasannapadā (S)Minh cú luậnDo ngài Nguyệt Xứng biên soạnXem Minh cú luận.
Mādhyamaka-hṛdaya-kārikā (S)Tác phẩm của ngài Thanh Biện.
Xem Đặi thừa Trung quán thích luận.
Mādhyamika (S), dbu ma pa (T), School of the Middle.
ChŪ Kokushi (C).
Madhyānta (S)Hiện tại.
Dvīsahassilokadhātu (P), Majjhimalokadhātu (P).
Mādhyamayāna (S),Middle Vehicle.
Chung-tsung (C).
Xem Ứng tụng.
Suṣuṃṅā-nāḍī (S),Central channel, AvadhŪti (S), Suṣuṃṅā-nāḍī (S)Bắt nguồn từ đốt xương sống cuối chạy dọc theo xương sống xuyên qua năm trung khu lên đến đỉnh đầu.
B.C.E. Trước công nguyên, trước Thiên chúa giáng sinh. Thường viết là B.C. Xem thêm C.E.
Jakugo (J).
Dīgha-, Dirgha (S)Dài.
Daṇḍaka (S), Statff Gậy.
Dīrghāgama (S), Dīghāgama (P), Long Collections Kinh A hàm có 4 bộ: – Dighagama: Trường A hàm – Madhyamagama: Trung A hàm – Ekottaragama: Tạp A hàm – Samyuktagama: Tăng nhứt A hàm. Một trong 5 phẩm của Kinh Tạng, gồm 34 bài kinh dài.
Ch’ang an (C), Tch’ang-nan (C)Kinh đô xưa của Trung quốc.
Chang Po-Tuan (C), Zhang Boduan Một Đạo gia nổi tiếng đã có công trong việc tổng hợp Đạo giáo với Phật giáo và Khổng giáo.
Xem Luận Kiết Tường duyệt ý.
Chang cho (C)Tên một vị sư.
Chōsetsu YŪsai (J).
Zhang Daoling (C), Chang Ling (C), Chang Tao-Ling (C), Zhang Daoling (C), Chang Ling (C)Một trong những Đạo gia nổi tiếng.
Dṛha-pati (S)Xem vaisya.
Chang Chue (C), Zhang Jue (C)Tên một vị sư.
Chang Heng (C)Một trong những người kế vị thủ lãnh của Ngũ cốc mễ đạo.
Xem Kinh.
Ch’ang-ch’ing Ta-an (C), Chokei Daian (J)Vào thế kỷ thứ 8 – 9.
Zhangjing-huaihui (C), Shōkyō Eki (J), Chang-Ching Huai-Hui (C), Zhangjing-huaihui (J), Shokyo Eki (J)(756/59-815/18) Đệ tử và là người truyền thừa của ngài Mã Tổ Đạo NhấtChương Kính Hoài Huy.
Chang Ching Hui leng (J) Chōkei Eryō (J) (854/64-932) Đệ tử và là người truyền thừa của ngài Tuyết Phong Nghĩa Tồn.
Chōraku-ji (J)Tên một ngôi chùa.
Yaṣṭivana (S)Thân sắt tri (lâm), Già việt lâm, Từ tự lâm, Duệ sắt tri lâmRừng gậy.
Gamani-samyutta (P), Village headmen Tên một bộ kinh.
Chōrō (J).
Sthāvirā (S), Thera (P)Tha tì lị, Thể tì lí, Thượng tọa, Trụ vịBậc Tỳ kheo xuất gia tu hành lâu năm, đức hạnh đầy đủ (thọ cụ túc giới từ 10 năm trở lên)Xem Thượng tọa.
Therī (P).
Therigāthā (P), Verses of the arahat nuns Một trong 15 tập của Tiểu bộ kinh, do các Tỳ kheo ni cảm tác từ đời sống tu hành của mình, nói về các phương pháp đạt đến giác ngộ.
Chung Li-chuan (C)Một đệ tử đạo gia vào thế kỷ 12, phái Truyền Chân đạo.
Theragāthā (P), Verses of the arahat monks Một trong 15 tập của Tiểu bộ kinh, gồm 1360 bài kệ do các Tỳ kheo cảm tác từ đời sống tu hành của mình, nói về các phương pháp đạt đến giác ngộ.
Vangisa-samyutta (P), Ven. Vangisa Tên một bộ kinh.
Chang Lu (C)Một trong những người kế vị thủ lãnh của Ngũ cốc mễ đạo.
Zhang Xiong (C), Chang Liang (C), Zhang Xiong (C), Choyu (J).
Chang Minh yuan (C).
Xem Sakyapa.
Chang Kuo-lao (C), Zhang Guolao (C)Một trong bát tiên.
Chang sha Ching chen (C), Ch’ang-Sha Ching-Ts’en (C), Chang sha Ching tsin (C), Changsha Jingcen (C), Chosha (J), Chosha Keijin (J), Chosa Shin (J)Mất năm 868, người truyền thừa giáo pháp của Nam Tuyền Phổ Nguyên.
Xem đạo quả Vô sanh bất diệt.
Chang Sheng-wen (C).
Chōshō-ji (J)Tên một ngôi chùa.
Ch’ang-shun (C)Tên một vị sư.
Buḍḍhatā (P), Buḍḍhatara (P), Senior, Seniority.
Chang Hsien (C), Zhang Xien (C)Tên một vị sư.
Chang Tsung-yen (C), Zhang Zongyen (C).
Chang Chuang-yuan (C)Tên một vị sư.
Chang Hsiu (C), Zhang Xiu Tên một vị sư.
Chōen-ji (J).
Dissemination of the dharma.
Chuan-chen tao (C), Ch’uan-chen tao (C)Tên một tông phái.
Ch’uan-teng-lu (C), Chuandenglu (C)Tên một bộ sưu tậpTên một bộ sưu tập.
Saichō (J), Dengyō dai shi (J)Người sáng lập Thiên Thai Tông ở Nhật Tên một vị sư.
Dharma successor.
Shihō (J).
Denkō roku (J)Tên một bộ sưu tập.
Denshin hōyō (J)Tên một bộ luận kinh.
Xem át nễ la thần.
Dharma heir.
Eko (J).
Den’e (J).
Setcho Juchen (J).
Vicāra (S), Vicāra (P), Vicaya (P), Investigation, Sustained thoughtTâm sát, TrạchQuán sát sự lý vi tế.
Akṣara (S), Syllable Akkhara (P)Chữ.
Cetanā (S), Volition Một trong 10 đại địa pháp.Tác dụng tạo tác các nghiệp.
Cuti (S), Maraṇa (S), Dying, DeathChếtTrong: sanh (jati), lão (jara), bệnh (vyadhi), tử (marana).
Four Fruits of the Arhat.
Xem Pháp tướng tông.
Xem Pháp tướng tông.
Xem Hạnh phúc.
Xem Diệu Tý Bồ tát.
Mettā Pāramitā (S).
Catuhsataka Stotra (S)Phật truyện bằng tiếng PhạnXem Quảng Bách Luận Bổn.
Four kinds of jewels, Four jewels Phật Pháp Tăng Tôn sư.
Xem Thiện Hiền.
Subhadda (P) Xem Thiện Hiền.
1. Thái tử dù nhỏ sẽ làm quốc vương, nên bất khả khinh. 2. Con rắn dù nhỏ, đc hay giết người, nên bất khả khinh. 3. Ngọn lửa dù nhỏ hay sanh hỏa hoạn, nên bất khả khinh. 4. Sa di dù nhỏ hay chứng thánh quả là rất bất khả khinh.
Four wisdom.
Four inconceivables.
Maitrī-karuṇā (S), Mettā-karuṇā (P), Compassion, Karuṇā (P), nying je (T)Phẩm hạnh cao quí của tất cả chư Phật và Bồ tát. Lòng từ bi trải rộng không phân biệt chúng sinh. Lòng từ bi phải luôn đi đôi với trí bát nhã (praja). Đại thừa rất chú trọng đến vấn đề phát triển lòng từ.
Bô kinh sám hối đời Lương do vua Võ Đế thỉnh chư tăng soạn để cầu siêu cho vợ ông ông bị đọa làm một con trăn.
Maitrīsmṛti (S).
Bộ Kinh Sám do ngài Ngộ Đạt thiền sư đời Đường soạn, trọn bộ 3 quyển.
Abhisaṃhāra (S), Abandoned.
SubhŪti (S, P)Tu phù đế, Tu phù đề, Thiện hiện, thiện cát, thiện nghiệp.Một trong thập đại đại đệ tử. Ngài được Phật khen là đệ nhất về sự ở vào cảnh trí Tĩnh lạc, không tịch. Được Phật thọ ký về đời sau sẽ thành Phật hiệu là Danh Tướng Phật, cõi giới của Ngài tên là Bảo Sanh giới, kỳ kiếp của Ngài tên là Hữu Bảo Kỳ kiếp.
Four Discourses.
Catuḥ-saṃgraha-vastu (S)- dana: cho người khác những gì họ thích nhằm hướng dẫn họ nhận thực chân lý, – priyavacana: nói lời ưa thích nhằm hướng dẫn người khác nhận thực chân lý, – arthakṛtya: làm lợi lạc người khác nhằm hướng dẫn họ nhận thực chân lý, – samanarthata: hợp tác với người khác nhằm hướng dẫn họ nhận thực chân lý,.
Sammāppadhana (P), Samyak-prahāṇa (S), Four Right Exertions, Four right endeavours, Catvari-samyak-pradhanani (S)Điều ác đã sinh, cần siêng năng đoạn diệt. Điều ác đã sinh, cần siêng năng đừng để sinh thêm. Điều thiện đã làm, phải tinh tấn làm thêm. Điều thiện chưa sinh, cần siêng năng làm cho mau sinh.
Xem Tứ chánh cần.
Xem Tứ chánh cần.
Xem Tiểu Vô lượng thọ Kinh.
Xem Tứ diệu đế.
Danti (P), Self-control.
Bhāvana (S).
Fourfold assembly Four groups of followers of the Buddha.Gồm chúng Tỳ kheo, Tỳ kheo ni, Ưu bà tắc, Ưu bà di.
Siddhanta (S), Svasiddhānta (S) Tất đàMột trong Thập lục đế của phái Chánh lý ở Ấn.
Xem Nội chứng.
Pratyātmādharma (S), Dharma slef-recognition.
Pratyātmādharmata (S), Self-recognition on dharma nature.
Xem tứ sanh.
Pratyātmāga-tigocara (S), Pratyātmāryajāna-gocara (S).
Svapratyāt-marya-jānadhigama (S)Xem Tự chứng trí.
Svapratyātmajāna (S)Tự giác trí.
Four bases of virtue, Four virtues.
Catushkotika (S)Là có, không, chẳng có chẳng không, cũng có cũng không. Phàm tương đối đều ở trong tứ cú như chân, giả, nói, nín v.v… (chân, giả, chẳng chân chẳng giả, cũng chân cũng giả; nói, nín, chẳng nói chẳng nín, cũng nói cũng nín). Tất cả tri kiến tư tưởng của người đời đều chẳng ra ngoài tứ cú này.
Catuṣkoṭikā (S), Shiku fumbetsu (P).
Xem Viêm ma thiên.
Suyāmadevarāja (S)Vị Dạ Ma vương cai quản cõi trời Dạ Ma.
Sumeru (S), Meru (P)Núi Tu di, Diệu Cao, Diệu quang, An minh, Thiện tích, Tu mê lư, Tu di lâuMột toà núi đứng giữa bốn bộ châu và do bốn chất báu tạo thành, mỗi hướng là một cõi giới, trên đỉnh là cảnh tiên của đức Đế Thích: – Phía đông: màu bạc, đông bắc vàng lợt. Phía đông có cõi Đông thắng thần châu, có Trí quốc Thiên vương cai quản. – Phía tây: san hô đỏ. Phía Tây có cõi Tây ngưu hoá châu, có Quãng mục thiên vương cai quản. – Phía nam: màu xanh, Tây nam màu xanh dợt. Phía Nam có cõi Nam thiệm Bộ châu tức cõi giới chúng ta đang sống, có Tăng trưởng thiên vương cai quản. – Phía bắc: vàng, Tây bắc vàng sậm. Phía Bắc có cảnh tiên Bắc Cu lư châu, có Đa văn Thiên vương cai quản.
Merupradīpa-Buddha (S)Tên một vị Phật hay Như Lai. Quốc độ Ngài ở hướng Nam cõi Ta bà.
Xem Tu di.
Meruprabhāsa-Buddha (S)Tên một vị Phật hay Như Lai. Quốc độ Ngài ở phương đông cõi ta bà.
Mount Sumeru.
Sumerukalpa-Buddha (S)Một đức Phật Như Lai, quốc độ ở phương thượng đối với cõi ta bà.
Sumeru(-girirāja) (S)Diệu Cao Sơn vương.
Merudvaja-Buddha (S) Sumeru Appearance Buddha Tên một vị Phật hay Như Lai. Cõi giới của Ngài ở phương đông cõi ta bà.
Catvāri-āryasatyāni (S).
.
Egocentricism.
Dha (S), Meditation Tĩnh lự, Đà nam, Đà diễn na.
Xem Tu đà hoàn.
Sakaḍāgāmi (S), Once-returner Sakṛḍāgāmi (S)Tư đà hàm quả, Nhứt vãng lai quả, Nhứt lai quảQuả vị Tư đà hàm. Trong 4 quả: Tu đà hoàn, Tư đà hàm, A na hàm, A la hán. Sakadagamin = người đắc quả Tư đà hàm. Quả vị Tu đà hàm, có nghĩa là bậc chỉ còn một lần trở lại thế gian mới siêu thoát luân hồi.
Sakṛḍāgāmi (S).
Sakaḍāgāmimagga (P)
Sakadagamiphala (S), Fruit of once.
Sotapatti (P), Stream-entry. Xem Tu đà hườn.
Sotāpaa (P), Stream-enterer, Śrotāpanna (S.) Quả Nhập lưu, Quả Ngịch lưu, Sơ quảNgười đắc quả Tu đà hoàn. Trong 4 quả: Tu đà hoàn, Tư đà hàm, A na hàm, A la hán thì quả Nhập lưu là quả vị đầu tiên của người bước chân lần đầu vào dòng suối chảy Niết bàn.(Xem thêm Sotapanna) Xem Thiện Lai.
Sotapatti-magga (P)
Sotapattiphala (P).
Śrotāpaa (S), Sotapanna (P), Rgyn Zhugs (T)Quả dự lưuNgười đắc quả Tu đà hườn, bậc đã vào dòng Thánh.
Śrotāpai (S), Sotapatti (P)Quả Nhập lưu, quả Ngịch lưu, Sơ quả.
Xem Kinh lượng bộ.
Xem Đại chủng.
Four Great Bodhisattva Tiêu biểu 4 đặc tính của Bồ tát gồm: Bồ tát Văn thù, Bố tát Phổ Hiền, Bồ tát Địa Tạng, Bồ tát Quán Thế Âm.
Four continents.
Four great oceans.
Tchatur-mahārājakyikas (S)Xem Catumamaharajukas.
Caturmahārājakayika-deva (S), Caturmahā-rājakayikas (S), Four Great Deva Kings Tứ Thiên VươngGồm: Trí Quốc, Tăng Trưởng, Quảng Mục, Đa Văn. Một trong 6 cảnh trời cõi dục giới: – Tứ thiên vương thiên gồm: – Đạo lý thiên – Dạ ma thiên – Đâu suất thiên – Hoá lạc thiên – Tha hoá tự tại thiên.
Mahā-bhŪta-rŪpas (S)Ngũ đại chủng tướng.
Sudatta (S), Sudatta Anatha-pindika (S)Thiện Thí.
Xem Tứ diệu đế.
Attukkam sana paravambhana (P).
Desaniya (S)Có 4 giới. Một đoạn trong 8 đoạn của 250 giới tỳ kheo.
Maitreya-samādhi (S)Từ tâm tam muộiKhi nhập định, lòng từ trở nên một sức mạnh vô biên có thể điều phục những chúng sanh bạo ác cực điểm.
Sudassana (P)Tu trệ thiên, Thiện kiến thiên, Thiện quán thiên, Thiện kiến thiên.
tứ thiện cănGồm: Noãn, đỉnh, nhẫn, thế đệ nhất pháp.
Svabuddhabuddhatā (S).
Avadhi (S).
Xem Đạt Ma Đa la thiền kinh.
Xem Đạt Ma Đa la thiền kinh.
Tzuhu (C), Shiko (J).
Tzu-hu Li-tsung (C), Zihu Lizong (C), Shiko Rishō (J)Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Nam Tuyền Phổ Nguyện.
Tổng nguyện- Chúng sanh vô biên thệ nguyện độ. – Phiền não vô tận thệ nguyện đoạn. – Pháp môn vô biên thệ nguyện học. – Phật đạo vô thượng thệ nguyện thành.
Bhāvana māyāpana (P), Bhāvanamayi-prajā (S)Một trong Tam huệ.
Cintamayi-prajā (S)Một trong Tam huệ.
Gồm: Tu đà hoàn hướng, tu đà hàm hướng, A na hàm hướng, A la hán hướng.
Tzu Hsuan (C), Chosui (J), Chosui (J)
Ssu-i fan-t’ien so-wen ching (C)Tên một bộ kinh.
Bốn thời kỳ trong một kỳ kiếp: – thành kiếp – trụ kiếp – hoại kiếp – không kiếp.
Śitā (S)Tên một con sông ở cõi Diêm phù.
Gamantarapappa (P)Một trong 10 hành vi mà các tỳ kheo thành Phệ xa ly (Vesali) chủ trương là thích hợp giới luật.
Ātmahita (S), Personal benefit.
Xem Luận Kinh.
Four-discourse school.
Self-power, Jiriki (J).
Maitribalarāja (S).
Maitrībāla (S).
Maāṇa (P).
Vivṛddhi (S).
Gồm: – ma phiền não – ma ngũ ấm – tử ma – thiên ma.
Xem Thiện ý.
Sima Qian (C), Ssu-ma Ch’ien (C).
Maccu (S)Một trong 5 loại Ma vương.
Dīghasumāna (P)Tên một vị sưXem Hỷ.
Four Mothers Là bốn vị Phật nữ: Địa Tạng Phật đi cùng Phật Tỳ lô giá na, Mamaki Phật đi cùng Phật Bảo sanh, Bensarahi Phật đi cùng Phật A di đà và Tara Phật đi cùng Phật Bất Không Thành Tựu (TT).
Xem Tu di.
Tzu Ming (C), Jimyo (J), Ch’i-ming
Ehipassiko (S).
Shugendo (S).
Svartha (S).
Paṭiātakarana (P).
Akkharapadani (P).
Ngo bo nyid sku (T), Svabhāvikakāya (S)Tự tính thân.
Arṣagāthā (S)A lị sa kệ.
1. Bố thí nhiếp: đối với người ham tài thì bố thí tài, người ham pháp thì bố thí pháp. 2. ái ngữ nhiếp: dùng ngôn ngữ ôn hòa từ ái khiến người sanh tâm hoan hỉ. 3. Lợi hành nhiếp: dùng hành vi tổn mình lợi người để cảm hóa người. 4. Đồng sự nhiếp: tự hạ địa vị mình vì độ kẻ hạ tiện thì đồng sự với kẻ hạ tiện, vì độ kẻ ăn xin thì đồng sự với kẻ ăn xin, cho đến vì độ chó, heo thì đồng sự với chó, heo (đầu thai thành chó, heo).
Catvari-ṛiddhipadah (S)Gồm: Dục như ý túc, Niệm như ý túc, Tiến như ý túc, Tuệ như ý túc.
Catvari-sṃṛṭiupasṭhānani (S)Gồm: Thân niệm xứ, Thụ niệm xứ, Tâm niệm xứ, Pháp niệm xứ. Gồm: quán thân bất tịnh, quán thụ là khổ, quán tâm vô thường, quán pháp vô ngã.
Xem Hoá lạc thiên.
Subramāna (S), Great-Compassion Brahmin, Tsang rab (T), Tramze Tsang rab (T)Cha của Bồ tát Di Lac trong vị lai.
Dharmagupta-vinaya (S)Ngài Đàm vô Đức soạn bộ Tứ phần luật phân làm 4 quyển: tỳ kheo pháp, tỳ kheo ni pháp, tư tứ đẳng pháp (cách đứng, ngồi, ăn, ngủ, an cư, xưng tội), phòng xá đẳng pháp (phép vê cất am thất, chùa).
Dahrma-gupta-vinaya (S)Kinh căn bản của phái Luật tông bên Tàu.
Susanta (S)Tu phiến đầu PhậtXem Tu phiến đa Phật.
Xem Tu bồ đề.
Shifuku Nyohō (J)Tên một vị sư.
Tzu fu (C), Shifuku (J).
Four fruits Gồm: quả Tu đà hoàn, quả tu đà hàm, quả A na hàm, quả A la hán.
Hsu-kua (C), Sequences of Hexagrams Một trong 10 luận giải trong Thập Dực.
Catur-bhisheka (S), Fourth initiation.
Caturyoni (S),Tứ chủng sanhGồm bốn cách sanh sản: – thai sanh – noãn sanh – thấp sanh – hoá sanh Xem cửu sanh.
Jatiya (P), Jaṭila (P).
Bhāvana-heya (S)Người ở giai vị tu đạo đoạn 81 phẩm tư hoặc và các pháp câu hữu.
Bhāvana-heya-karma (S)Thiện nghiệp, bất thiện nghiệp, vô ký nghiệp chiêu cảm đường lành.
Four requisites, Four kinds of offering Gồm: y phục, thức ăn, đồ nằm, và thuốc men.
Attahita (P), Vaśavartana (S), Self-control Vasavattati (P), Welfare, Free, Independent, Comfort.
Xem Tự tại thiên.
Xem Phong Tài Bồ tát.
Xem Tự Tại Thanh Phật.
Iśvaravana (S)Tự Tại Nhân PhậtTên một vị Phật hay Như Lai.
Iśvara (S)Tự Tại Bồ tát1- Vị tiên trưởng ở cảnh cao hơn hết trong cõi dục giới. 2- Cảnh trời tự tại thiên.
Vasavattati-devarāja (P), Vaśavartana-devarāja (S)Vị vua trời cai quản cõi trời Tha Hóa Tự Tại thiên.
Xem Trì thục.
Xem Thế tự tại vương Phật.
Mettā (P), Maitrī (S), Kṛpātma (P), Pity, Loving kindness Mettā (P)Lòng thương chúng sanh mà muốn giúp họ được an vui. Trong Tứ vô lượng tâm, gồm: từ (maitri), bi (karuna), hỉ (mudita), xả (upeksa).
Cuti-citta (S), Dying-consciousness.
Svacitta (S).
Mettāpāramitā (P), Perfection of Loving Kindness.
Xem Bồ tát Quán thế âm.
Lokecvara (S)Xem Avalokitecvara.
Shishin goshin (J)Tên một vị sư.
Xem từ định.
1. Danh tự tầm tư: truy cứu danh tự của tất cả pháp đều chẳng thật. 2. Sự tướng tầm tư: truy cứu mỗi mỗi sự tướng hiện tượng trên thế giới đều do tâm thức biến hiện, nhân duyên sở thành lìa thức chẳng có. 3. Tự tánh giả lập tầm tư: truy cứu tự tánh của danh tự và sự tướng, chỉ là phương tiện giả lập, tánh đc lập đều bất khả đắc. 4. Sai biệt giả lập tầm tư: truy cứu các tướng sai biệt của danh hoặc sự cũng đều giả lập chẳng thật.
Self-nature Xem Pháp thể, Xem Tánh.
Xem Tánh.
Xem Nhiếp luật nghi giới.
Xem Hữu pháp không.
Svabhāva-vikalpa (S).
Svabhāva-vedaniyata (S).
Namuci (S), God of death Ñāṇa (P).
Iddipada (P), Ṛddipada (S) Xem Như ý túc.
Gồm: Thanh văn (La hán), Duyên giác, Bồ tát, Phật.
Xem Tứ diệu đế.
Xem Tứ diệu đế.
Gồm: – Nơi Bồ tát đản sanh (Lumbini) – Nơi Phật thành đạo (Buddha Gaya, 10 km cách nhà ga Gaya) – Nơi Phật chuyển pháp luân (Isipatana, nay là Sarnath) – Nơi Phật diệt độ (Kusinara, nay là Kasi, 40 cây số cách nhà ga Gorakhpur).
Dvācatvāriṃśat-khanda sŪtra (S), Sutra of Forty-two chapters Tên một bộ kinh.
Caturtha dhyāna (S), Catuttha jhanna (P), Cetuttha (S)Gồm 4 đức: Xả thanh tịnh, Niệm thanh tịnh, Bất khổ bất lạc thọ, Tâm nhất cảnh tánh.
Là sơ thiền, nhị thiền, tam thiền, tứ thiền; là bốn lớp thiền của cõi trời sắc giới. Tứ thiền cũng là tứ định, cộng thêm tứ định của cõi trời tứ không (vô sắc giới) thành bát định, gọi chung là tứ thiền bát định.
Xem tứ gia hạnh pháp.
Gồm: Đông thắng thần châu, Nam thiện bộ châu, Tây ngưu hoá châu, Bắc câu lô châu.
Catum-mahārājikas (S),, Caturmahārājayikas (S) Catummahārājaka-devaloka (P), Heaven of the Four Kings, Four Great Kings.Tứ đại thiên vươngBốn vị cai quản bốn cõi trời dục giới miền trời Đao lợi (33 cảnh trời) thuộc quyền vua trời Đế Thích: – Trì quốc thiên vương: cai quản phương đông. – Quảng Mục thiên vương: cai quản phương tây. – Tăng trưởng thiên vương: cai quản phương nam. – Đa văn thiên vương: cai quản phương bắc.
Shitennoji (J).
Self-immolation.
Ssu-chu (C), Four books.
Bardo thodol (T), Book of the death.
Vaiśaradya (S).
Jishō (J).
Four Pure Lands.
Xem Tứ chánh cần.
Xem Pháp thân.
Xem Bản nhiên thanh tịnh.
Jishō-shōjō-shin (J).
Tarka (S), Reasoning, Takka (P)Suy tưởng, Suy lýMột trong Thập lục đế của phái Chánh lý ở Ấn.
Xem Tu đới thiên.
Xem Đầu đà.
Xem ý.
Svabuddhi (S).
Gaganacārin (S), Coming from sky.
Four major prohibitions Bốn giới cấm: dâm dục, trộm cắp, sát giới, vọng ngữ.
Pavārāna (P), Prāvarāṇa (S)Lễ tự tứNgày 15 tháng 7, ngày cuối mùa An cư. Ngày ra hạ. Ngày giải hạ.
Ssu-hsiang (C), Four images.
Svalakṣaṇa (S).
Svalakṣaṇa-śŪnyatā (S)Tướng khôngTướng tổng biệt, đồng dị của các pháp là không.
Catuririyāpatha (P).
Monastery.
Catvari apramanani (S)Gồm: từ (maitri, boundless kindness), bi (karuna, boundless compassion), hỉ (mudita, bound-less joy), xả (upeksa, limitless indifference).
Four fearlessnesses, catvaravai-sharadya (S), mi jig pa (T).
King-of-Past-Lives Buddha Tên một vị Phật hay Như Lai.
Sujata (S)Thiện Sanh, Tù xà Đa, Thi ca la việt.Thôn nữ dâng thức ăn cứu Phật khi ngài kiệt sức, trước khi ngài chứng đắc. Cô thôn nữ làng Nan đà (Nanda) xứ Ưu lâu tần loa (Uruvilva) cúng thức ăn làm bằng sữa, bột và mật ong cho đức Phật. Sau đó Ngài tham thiền một ngày một đêm và đắc đạo. Phật có bảo ngài A nan rằng trong đời Ngài, có hai người cúng dường thức ăn được phước báu nhiều hơn hết là cô gái Tu xà Đa dâng thức ăn trước khi Phật đắc đạo và anh thợ rèn Thuần Đà dâng cơm lần cuối trước khi Phật nhập diệt.
Xem Thiện Sanh.
Szechwan (C).
Xem Tứ y pháp.
Xem Tứ chánh cần.
Pamsukala (S)Tứ y chi pháp, Tứ y trụ, Hành tứ yBốn pháp phải theo: áo nạp, khất thực, ngồi gốc cây, thuốc cũ hư.
Xem Tứ y pháp.
Ratana sutta (P)Tên một bộ kinh.
Saṃnyasin (S)Dứt bỏ thế gian, đi du hành khắp nơi. Một một trong bốn giai đoạn trong đời một người Bà la môn: Phạm hạnh kỳ, Gia trụ kỳ, Lâm thê kỳ, Tuần thế kỳ.
Hsun-tzu (C).
Xem ba la di pháp.
Abhilāṣa (S)Đủ duyênĐủ túc duyên để đầu Phật.
kun sop(T), Conventional truth, Relative truth Chân lý tương đối Tự tánh bất nhị chẳng thể diễn tả, nay vì muốn đ người thế tục nên miễn cưỡng chia làm hai mặt (bề mặt và bề trái) để diễn tả. Việc dùng lời nói phương tiện diễn tả bề trái như ẹbất cấu, bất tịnh, bất tăng, bất giảm phi hữu, phi vô v.v…ế gọi là tục đế.
Xem Thế đế tính.
Pubbenivāsānussati-jāṇam (P), Purvānivāsānusmṛti-jānā (S), Remembrance of previous lives Tuệ hiểu biết tiền kiếp, đây là tuệ giác đầu tiên mà đức Phật chứng đắc vào canh một đêm thành đạo. Trong lục thông gồm: thiên nhãn thông, thiên nhĩ thông, túc mạng thông, tha tâm thông, thần túc thông, lậu tận thôngTúc mạng minh.
Akṣapada (S)Tên một vị sư. Khai tổ của phái Cổ Nhân Minh.
Xem Bản nguyện.
Gṛhin (S), Gihin (P), Gihī (P)Cư sĩ.
Sokusaiho (J).
Su-tsung (C), Suzong (C)Một vị hoàng đế nhà Đường.
Natchatrarāja (S), Natchatrarāja Samkusumitabhidjā.
Nakchatra-radjavikridita (S), Nakchatraradjavikridita Samādhi (S) Một trong những phép tam muội của chư Bồ tát và chư Phật. Mỗi đức Phật hay Bồ tát đều đắc vô luợng phép tam muội.
Natchatrarāja-Buddha (S)Một đức Phật quốc độ của Ngài ở phương thượng đối với cõi ta bà.
Paa-vimutti (P), Prajā-vimukti (S), Prajā-vimukti (S).
Adhiprajā-śikṣa (S), Formation of Wisdom Adhipaā-sikkhā.
Prajā-bala (S), Force of wisdom.
Pajānāti (S), knowledge.
Jānam-anāsravam (S).
Juko (J), To recite, To chant Kệ, Xem phúng tụng, Xem Tán. Thí dụ: Tụng kinh, tụng chú.
Congronglu (C)Tên một bộ sưu tập.
Xem Di Man Sai phái.
Xem Tì lam.
Piṇḍavana-Vihāra (S).
Shōgen sŪgaku (J)Tên một vị sư.
SŪsan (J), SŪzan (J), Songshan (C), Suzan (J)Ngọn núi thuộc tỉnh Hà nam, nam Trung quốc, nơi có chùa Thiếu Lâm và Bồ Đề Đạt Ma, Tổ thứ nhất dòng thiền trung quốc, đã trú ngụ tại đó.
Matsuo bashō (J)Tên một vị sư.
Āyu (P), Age.
Vassagga (S), Seniority.
Xem Tâm ảnh.
Saā (S), Saṃjā (S), Perception Tưởng uẩn. Tác dụng tưởng tượng sự vật. – Trong ngũ uẩn: sắc, thọ tưởng, hành, thức. – Một trong 10 đại địa pháp. One of the 10 mahabhumikas.
Gaja (S), Elephant.
Xem Thật tướng chân như.
Xem Kim Cang Điều Phục thiên.
Gayāśiras (S), Gajaśīrṣa (S), Gajasira (P), Gayāśikkara (P)Núi Tượng đầu, bên bờ sông Ni liên thiền (Nairanjara), gần thị trấn Gaya (kế Calcutta), nơi đây ngày xưa là chỗ Phật ngồi tham thiền và thành đạo.
Xem Kim Cang Điều Phục thiên.
Xem hoạt địa ngục.
Xem Đạo lý.
Rare and undearing appearance.
Xem Tự tướng không.
Girinati (S), Mountain chief.
Semblance Dharma (age of), PratirŪpakadharma (S).
Daibutsu (J), Buddha statue Tên người Nhật dùng gọi những hình tượng Phật hay Bồ tát có kích thước lớn. Tượng nổi tiếng nhất là tượng Phật A di đà ở Kamakura, dù nhỏ hơn tượng ở Nara, cao 49ft 7 dựng năm 1252.
Chiang shan Fa ch’uan (C)Tên một vị sư.
Lakṣaṇa-svabhāva (S)Tướng tự tánhTánh sai khác giữa các tướng trạng các pháp.
Mahāhatthi-padopama sutta (P)Tên một bộ kinh.
Lakṣaṇa (S), Mark Lặc xoa na, Hộ Dã.
Xem Tướng tánh tự tánh.
Saṁtati (S), Continuity, Santati (P).
Saṃbandha (S), Subordination (S, P).
Saa-kkhanda (P), Aggregate of perception Saṃjā-skandha (S).
Xem Đạo lý.
Saṃyutta nikāya (P), Connected Collection Saṃyuktāgama (P)Tương Ưng bộ kinhMột trong 5 phẩm của Kinh Tạng, gồm 7.762 bài kinh, chia thành 56 tiểu phẩm.
Ānāpāna-samyutta (P), Mindfulness of breathing Tên một bộ kinh.
Mārasamyutta (P), Mara (chapter SN4) ác ma Tương ưngTên một bộ kinh.
Brāhmaṇa-samyutta (P), Brahmins Tên một bộ kinh.
Kassapa-samyutta (P), Kasspa-samyutta Tên một vị Phật hay Như Lai.
Gandhabbakāya-samyutta (P), Gandhabba devas Tên một bộ kinh.
Yakkha-samyutta (P), Yakkha demons Tên một bộ kinh.
Dhātu-samyutta (P), Elements Tên một bộ kinh.
Ditṭṭhi-samyutta (P)Tên một bộ kinh.
Supaa-samyutta (P), Garudas Tên một bộ kinh.
Kosala-samyutta (P), King Pasenadi of Kosala (Chapter SN3).
Rahula-samyutta (P), Ven. Rahula (chapter SN XVIII) Tên một bộ kinh.
Lakkhana-samyutta (P), Ven. Lakkhana (chapter SN XIX).
Nāga-samyutta (P), Nagas (chapter SN XXIX)).
Labhasakkara-samyutta (P), Gains and tribute.
Abhisamayā-samyutta (P), Realization Tên một bộ kinh.
Saṃprayukta-hetu (S).
Paṭicca Samuppāda-samyutta (P), Dependent co-arising) (chapter SN12).
Okkantika-samyutta (P), Recurring Tên một bộ kinh.
Brahma-samyutta (P), Brahma deities Tên một bộ kinh.
Kleśa-samyutta (P), Defilements Tên một bộ kinh.
Radha-samyutta (P), Sutra on Ven. Radha (chapter SN XXIII) Tên một bộ kinh.
Vana-samyutta (P), The forest (chapter SN 9) Tên một bộ kinh.
Sakka-samyutta (P), Sakka (the Deva king) Tên một bộ kinh.
Uppada-samyutta (P), Arising Tên một bộ kinh.
Sariputta-samyutta (P), Ven. Sariputta (chapter SN XVIII) Tên một bộ kinh.
Opamma-samyutta (P), Comparisons Tên một bộ kinh.
Devaputta-samyutta (P), Sutra on Sons of the Devas Tên một bộ kinh.
Saṃpraykta-vedaniyata (S).
Sammāppadhana-samyutta (P), The Four Right Exertions.
Sotapatti-samyutta (P), Sutra on Stream-entry Tên một bộ kinh.
Bhikkhu-samyutta (P), Monks (chapter SN XXI) Tên một bộ kinh.
Bhikkhuni-samyutta (P), Nuns Tên một bộ kinh.
Khaṇḍa-samyutta (P), The aggregates of clinging/becoming Tên một bộ kinh.
Anatamagga-samyutta (P), The unimaginable beginnings of samsara and transmigration (chapter SN XV).
Asaṅkhata-samyutta (P), The unfashioned (Nibbana) Tên một bộ kinh.
Anicca saa (P).
Caurī (S)Một trong 8 minh phi ở 8 hướng quanh ngài Hô Kim Cang, minh phi này ngự ở nam cung.
Xem Đại Tuỳ Cầu Đà la ni.
Xem Đồng sự nhiếp.
Upapatti (S)Một trong Tam hóa.
Anusaya (P), Proclivity Anuśaya (S)Khuynh hướng.
Anussati (P).
Anusmarana-vikalpa (S).
Anudhamma (P).
Dhammānusārin (P), Dharmānussarin (S).
Saddhānusārin (P), Śraddhānusārin (S).
Sui Dynasty Triều đại nhà Tùy.
Anumatikappa (P)Một trong 10 hành vi mà các tỳ kheo thành Phệ xa ly (Vesali) chủ trương là thích hợp giới luật.
Senkan (J)Tên một vị sư.
Xem diệt.
Seccho (J), Xuedou Chongxian (C), Setchō JŪken (J), Hsueh-tou Ch’ung-hsien (C)(980-1052) Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Trí Môn Quang Tộ.
Xem Ma la da.
Hsueh yen (C)Tên một vị sư.
Hsueh-feng (C), Seppo Gison (J), Hsueh-feng (C)Tên một vị sư. Có đến 56 đời truyền thừa giáo pháp.Tên một vị sư.
Seppō Gison (J), Hsueh-feng I-ts’un (C), Xuefeng Yicun (C)(822-908) Đệ tử và là người truyền thừa của ngài Đức Sơn Tuyên GiámTên một vị sư.
Himadri (S)Núi Tuyết sơn. Xem Ma la da.
Haimavatāḥ (P)Một trong 20 bộ phái Tiều thừa. Còn gọi là Tuyết sơn bộ (Sthvira) hay Thượng tọa bộ.
Tien shan Chiung (C)Tên một vị sư.
Himālaya-girirāja (S)Tên một vị thiên.
Sesson YŪbai (J)Tên một vị sư.
Xem Phân biệt thuyết.
Xem Phân biệt thuyết.
Vibhāṣā-śāstra (S)Tên một bộ luận kinh.
Vaibhāṣika school (S), je trak ma wa (T), Saravastivadin (S).
Vipaśyin-buddha (S), Vipassin-buddha (P), Vipacyi (P), Vipaśyin (S), Vipassi (P), Vipassin-buddha (P), Vị Phật thứ 998 trong một ngàn đức Phật trong kỳ kiếp vừa qua, thuộc Trang nghiêm kỳ kiếp. Ngài dạy: ‘Kiên nhẫn mà chịu những sự thống mạ, ấy là giới đầu tiên mà chư Phật đã ban ra. Bậc xuất gia mà còn hờn giận người khác thì không đáng mang tên là bậc xuất gia vậy.’ Trong Hiền Kiếp (đại thiên niên kiếp) này, đức Ca la ca tôn đại Phật là Phật thứ nhất, đức Kim Tịch Phật là Phật thứ nhì, Ngài Tỳ bà Thi Phật là Phật thứ ba, đức Thích Ca là Phật thứ tư, đức Di Lặc là Phật thứ năm.
Xem HuệXem Quán.
Ghānappasada rŪpa (S), Organ of smelling sense, Ghranendriya (S)Một trong ngũ căn (nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt, thân căn).
Vaidhari(-girirāja) (S)Chủng Chủng Trì Sơn vương.
Xem Thọ ký kinh.
Ghāna-dhātu (S), Nose element.
Bhikkhu (P), Bhikṣu (S), gelong (T), Bhikṣu (S), A fully ordained monk Bhikkhu (P), gelong (T), Pigu (K), Biku (J)Nghĩa đen là thầy sãi ăn xin. Tu sĩ nam trong tăng đoàn, thoát ly gia đình và nhận lễ qui y toàn diện. Xưa, nhiệm vụ chính của tỳ kheo là thiền định và la hình ảnh tiêu biểu cho Phật pháp, họ không được phép làm việc, dứt hết nghề nghiệp sinh nhai, xin ăn ở người khác đặng nuôi sắc thân. Xin ăn ấy có nghĩa là xin cái đạo, cái pháp để nuôi lấy cái huệ mạng. Ngài Tao-An (Trung quốc, thế kỷ 4 AD) là tỳ kheo đầu tiên tự dùng họ Thích (Shih, TQ, Shaku: Jap), một cách gọi tắt của từ Sakya Muni để chỉ đệ từ của Phật Thích Ca. Kinh An Lạc chép sự khất thực của đức Phật đem lại 10 lợi ích cho chúng sanh: – dứt khổ – đặng vui – dứt kiêu ngạo – nguyện đầy bát – cúng thí phân phát – những chúng sanh bị ngăn ngại được găp Phật pháp – năng trì bát – làm nghi thức cho chúng sanh – dứt sự chê bai – trừ sự tham ái.
Muốn thọ giới Tỳ kheo, Tăng Ni phải thọ giới Sa di 5 năm, phải qua kỳ khảo hạch giới, luật, kinh điển.
Bhikṣupratimoksa (S).
Bhikkhuni (P), A fully ordained nun Bhikṣuni (S)Xem Ni cô.
Bhikkhunisaṃgha (P), The order of fully ordained nuns.
Bhikṣunī-khandha (S).
Bhikhunivibhaṅga (S)Một trong hai phần của Kinh Phần trong Luận Tạng, dành cho Tỳ kheo ni.
Xem Đại phần.
Kapimala (S)Cà lỳ ma laTổ thứ 13 trong 28 vị tổ sư Phật giáo tại Ấn. Tương truyền, lúc đầu ngài tu theo ngoại đạo, có tới ba ngàn đệ tử, do đàm luận với Mã Minh, tổ thứ 12, ngài bị khuất phục nên theo làm đệ tử.
Vilamba (S)Ly kiết La sát nữTên một vị thiên.
Xem Thích Ca Tỳ Lăng già Ma ni bảo.
Xem Thích Ca Tỳ Lăng già Ma ni bảo.
Vairasana (S)Tỳ Sa Môn, Đa văn thiên vương.
Xem Trì quốc thiên vương.
Xem Tinh tấn.
Xem Tinh tấn Ba la mật.
Vairocana-Tathāgata (S)Tên một vị Phật hay Như Lai.
Vairocana-bhisaṃbodhitantra-pindartha (S)Tên một bộ kinh.
Xem Đại Tỳ lô giá na Thành Phật thần biến gia trì kinh.
Xem Đại nhựt Như lai.
Xem Trì quốc thiên vương.
Xem Quảng nghiêm thành.
Xem Tinh tấn.
Vematchitra (S)Một vị vua trong loài A tu la.
Xem Thiên cung sự.
Vekkhanasa-sutta (P)Tì ma na KinhTên một bộ kinh.
Unamāna (S)Đối với người quá ưu việt thì cho rằng mình chỉ là hơi kém.
Xem Kiền Dữ.
Xem Luật.
Xem Luật tạng.
Vinaya-vibhāṣā (S)Có 100.000 bài tụng để giải thích Luật tạng.
Vaisnava (S)Nghĩa: Sự di chuyển của mặt trời.
Vaisnavit (S).
Viṣnu (S)Vi NữuMột trong ba ngôi trời của Ấn giáo: Phạm thiên, Tỳ nữu thiên và Đại tự tại thiên.
Vaishnavism, Vishnuism.
Dharmikasa (S)Chữ khắc trên đồng tiền do vua Di lan đà phát hành.
Xem Phương quảng.
Xem Đại thừa phương đẳng kinh.
Xem Tỳ Xá Phù Phật.
Viśvāmitra (S)Thể Quang GiápMột vị thầy dạy kinh Vệ đà cho thái tử Tất đạt đa từ lúc 8 tuổi.
Xem Tỳ Lâu Bác Xoa Tỳ Sa Môn.Xem Phổ môn thiên.
Xem Dư Thiên vương.
Xem Mật Ngưu cung.
Ghāna-viāṇa (P), Smelling-consciousness.
Veśa (S)Giai cấp thứ ba trong xã hội Ấn ngày xưa.
Xem Đảm tinh quỉ.
Xem Phệ xá.
Xem Đại Mãn.
Xem Dư Thiên vương.
Vaicali (S)Tên một thành phố ngày xưa nơi có Phật đến hoằng pháp.Xem Quảng nghiêm thành.
Vicvamitra (S)Thầy dạy của Thái tử Tất đạt Đa.
VeśabhŪ (S), VessabhŪ (P), ViśvabhŪ-buddha (S), Vessabhu-buddha (P)Tỳ Sa Bà PhậtMột vị Phật quá khứ thuộc Trang nghiêm kỳ kiếp.
Xem Tỳ xá cà.
Vinaya-samukase (S)Tên một bộ luận kinh.