thất hoa bát liệt

Phật Quang Đại Từ Điển

(七花八裂) Tiếng dùng trong Thiền lâm. Bảy tiêu hao, tám rách nát, hàm ý là tan tành, tơi tả, nhưng cũng được dùng với ý tán thưởng sự tự tại thông đạt không chướng ngại. Thất hoặc bát biểu thị số nhiều. Phần bình xướng, tắc 9trong Bích nham lục quyển 1 (Đại 48, 149 hạ) nói: Vừa hỏi đến thì dường như đã đến chỗ cùng cực; nhưng vừa chạm tới thì 7 tiêu 8 rách(thất hoa bát liệt), ngồi ở chỗ bụng rỗng lòng cao. Về các dụng ngữ tương tự như dụng ngữ trên, còn có thất tung bát hoành, thất xuyên bát huyệt, thất thông bát đạt, thất điên bát đảo, thất chi bát tiết, thất linh bát lạc, thất ao bát đột…