thập phẫn nộ minh vương

Phật Quang Đại Từ Điển

(十忿怒明王) Chỉ cho 10 vị Minh vương mặt hiện tướng giận dữ. Đó là: 1. Diệm man đắc ca (Phạm: Yamàn= taka), Hán dịch: Hàng diệm ma, tức là Đại uy đức. 2. Vô năng thắng: Không ai hơn được. 3. Bát nột man đắc ca (Phạm: Pad= màntaka), Hán dịch: Liên hoa hàng phục, tức là Mã đầu. 4. Vĩ cận nan đắc ca (Phạm: Vig= hàntaka), Hán dịch: Hàng phục chấn động giả.5. Bất động tôn. 6. Tra chỉ(Phạm:Taki): Tức Ái nhiễm vương. 7. Nễ la nan noa (Phạm: Nìladaịđa), Hán dịch: Thanh trượng. 8. Đại lực. 9. Tống bà(Phạm:Sambha), Hán dịch: Hàng tam thế. 10. Phạ nhật la bá đa la (Phạm:Vaj= rapàỉala). Hình tượng của 10 vị tôn này đa số có nhiều mặt, nhiều tay, mặt chính lộ vẻ mỉm cười, mặt bên trái hiện tướng giận dữ, đầu đội mũ có hình Phật A súc, các tay hoặc cầm kiếm, chày kim cương, mũi tên, dây lụa, kinh Bát nhã ba la mật đa… [X. kinh Huyễn hóa võng đại du già giáo thập phẫn nộ minh vương đại minh quán tưởng nghi quĩ; kinh Diệu cát tường bình đẳng bí mật tối thượng quán môn đại giáo vương Q.1].