tát đoá

Phật Quang Đại Từ Điển

(薩埵) Phạm:Sattva. Pàli:Satta. Cũng gọi Tát đa bà, Tát hòa tát, Tát bà tát đỏa, Tát đát phạ, Tát đỏa. Tát đỏa gồm có các nghĩa: Tồn tại, sinh, thực, chân, thiện, mĩ, hiền… Trong Thành duy thức luận thuật kí quyển 1, phần đầu, Tát đỏa được gọi là hữu tình, nghĩa là có tình ý; Phật địa kinh luận quyển 2 thì cho Tát đỏa nghĩa là dũng mãnh. Ngoài ra, còn có các nghĩa: Tâm lực, hữu, hữu tướng, hàm thức,chúng sinh… Tát đỏa cũng chỉ cho Bồ tát, tức gọi đủ là Bồ đềtát đỏa. Trong Mật giáo, Tát đỏa là chỉ cho Kim cương tát đỏa.Ngoài ra, học phái Số luận ở Ấn độ cho rằng Tát đỏa là một trong bađức mà Tự tính (Phạm: Prakfti) phải có. (xt. Bồ Tát).