Tào Ðộng Tông

Tào Ðộng Tông
Từ điển

Tào Ðộng Tông

[it_heading text=”Từ Điển Đạo Uyển ” heading_style=”style7″ head_tag=”h4″ extrabold=”bolder” upper=”1″]

曹洞宗; C: cáo-dòng-zōng; J: sōtō-shū;
Tông phái Thiền quan trọng tại Trung Quốc được hai vị Thiền sư sáng lập là Ðộng Sơn Lương Giới và đệ tử là Tào Sơn Bản Tịch. Người ta ghép hai chữ đầu của tên hai vị này và gọi là Tào Ðộng.
Mặc dù mục đích tu tập trong hai trường phái Lâm Tế và Tào Ðộng như nhau nhưng phương pháp tu tập cụ thể thì có khác biệt. Tào Ðộng tông chú trọng đến phương pháp Mặc chiếu thiền (j: mokushō-zen), tức là Chỉ quản đả toạ (j: shikan-taza), Lâm Tế tông chủ trương phương pháp Khán thoại thiền (kanna-zen), là quán Công án.
Trong thế kỉ 13, Thiền sư Nhật là Ðạo Nguyên Hi Huyền (j: dōgen kigen) đưa tông này qua Nhật và Tào Ðộng trở thành môn phái Thiền quan trọng, ngày nay vẫn còn. Trong tông Tào Ðộng tại Nhật, phương pháp Ðộc tham (dokusan) – một trong những thành phần tối trọng của Thiền tông – đã thất truyền từ thời Minh Trị (meiji).
Thiền Tào Ðộng được Thiền sư Thông Giác Thuỷ Nguyệt (1636-1704) truyền sang Việt Nam giữa thế kỉ thứ 17. Sư rời Ðại Việt năm 1664, cùng với hai đệ tử sang Trung Quốc, đến Hồ Châu học đạo với Thiền sư Nhất Cú Tri Giáo và ở đó ba năm sau mới về. Thông Giác truyền giáo cho Chân Dung Tông Diễn và phái này hoạt động ở Ðàng ngoài (miền Bắc), rất thịnh hành cuối thế kỉ 17 và đầu 18. Ðàng trong (miền Trung), thiền Tào Ðộng do một Thiền sư Trung Quốc là Thạch Liêm (1633-1704), hiệu Ðại Sán Hán Ông truyền dạy. Năm 1695, theo lời mời của chúa Nguyễn Phúc Chu, Sư đến Thuận Hoá. Sư là người tổ chức giới đàn Thiền Lâm với hàng ngàn người tham dự.

Bài Viết Liên Quan

Phụ Lục (Appendices)

Phụ Lục K: Kinh Duy Ma Cật

Tổ Đình Minh Đăng Quang PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN - BUDDHIST DICTIONARY Thiện Phúc PHỤ LỤC (APPENDICES)  PHỤ LỤC K - Appendix K Kinh Duy Ma Cật The Vimalakirti Sutra CHƯƠNG MỘT—CHAPTER ONE PHẨM PHẬT QUỐC—THE BUDDHA LAND ·Chính tôi được nghe, một thuở kia, Ðức...
Phụ Lục (Appendices)

Phụ Lục G: Kink Kim Cang Bát Nhã Ba La Mật Ða

Tổ Đình Minh Đăng Quang PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN - BUDDHIST DICTIONARY Thiện Phúc PHỤ LỤC (APPENDICES) PHỤ LỤC G - Appendix G Kinh Kim Cang Bát Nhã Ba La Mật Ða The Vajracchedika Prajna Paramita Sutra Kinh Kim Cang Bát Nhã Ba La Mật Ða:...
Phụ Lục (Appendices)

Phụ Lục L: Kinh Ðịa Tạng

Tổ Đình Minh Đăng Quang PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN - BUDDHIST DICTIONARY Thiện Phúc PHỤ LỤC (APPENDICES)  PHỤ LỤC L - Appendix L  Kinh Ðịa Tạng The Earth-Store Bodhisattva Sutra CHƯƠNG THỨ NHẤT—CHAPTER ONE THẦN THÔNG TRÊN CUNG TRỜI ÐAO LỢI SPIRITUAL PENETRATIONS IN THE PALACE...
Phụ Lục (Appendices)

Phụ Lục C: Kinh Bách Dụ

Tổ Đình Minh Đăng Quang PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN - BUDDHIST DICTIONARY Thiện Phúc PHỤ LỤC (APPENDICES) PHỤ LỤC C - Appendix C Kinh Bách Dụ Sakyamuni’s One Hundred Fables  1) Người Ngu Ăn Muối—The Stupid Man Eats Salt ---Xưa có một người đến nhà bạn thăm chơi,...
Phụ Lục (Appendices)

Phụ Lục A: Những Kinh Phổ Thông

Tổ Đình Minh Đăng Quang PHẬT HỌC TỪ ĐIỂN - BUDDHIST DICTIONARY Thiện Phúc PHỤ LỤC (APPENDICES) PHỤ LỤC A—APPENDIX A NHỮNG KINH PHỔ THÔNG POPULAR SUTRAS 1. Kinh A Di Đà—Sukhavati Vyuha Sutra 2. Kinh Diệu Pháp Liên Hoa-Phẩm Phổ Môn. The Lotus Sutra-Chapter on the Universal Gateway of Avalokitesvara Bodhisattva 3. Kinh...
Phật Học Từ Điển-, Từ điển

Từ Điển Phật Học Đạo Uyển

TỪ ĐIỂN PHẬT HỌC ĐẠO UYỂN   Lời nói đầu Đức Phật và giáo pháp của Ngài đã xuất hiện hơn 2500 năm, những lời dạy ngàn vàng của Ngài đã là niềm an ủi cho rất nhiều người. Đứng trên ngưỡng cửa của năm...