đạt ma ba la

Phật Quang Đại Từ Điển

(達磨波羅) I. Đạt Ma Ba La. Phạm: Dharmapàla. Dịch ý: Hộ pháp. Một trong 10 vị Luận sư lớn của Duy thức học, con trưởng của một vị Đại thần ở thành Kiến chí bổ la của nước Đạt la tì đồ thuộc Nam Ấn độ, ra đời khoảng 1.000 năm sau đức Phật nhập diệt. [X. Đại đường tây vực kí Q.5, Q.9, Q.10; Phật tổ lịch đại thông tải Q.12]. (xt. Hộ Pháp). II. Đạt Ma Ba La (1864 – 1933). Pàli: Dhammapàla. Cũng gọi Đạt ma đa la. Nhà chú thích kinh luận ở cuối thế kỉ thứ V, được tôn là A xà lê (Pàli: Àcàriya). III. Đạt Ma Ba La. Pàli: Dhammapàla, Sri, Devamitta. Cũng gọi Đạt ma đa la. Học giả Phật giáo người Tích lan, sáng lập hội Ma ha bồ đề (MahàbodhiSociety). (xt. Đạt Ma Đa La).