U-Ba-Vac-Ta-Na
Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông
Upavartana (S)Tên một khu rừng gần thành Câu thi na thuộc vương quốc Mạt La, đây là chỗ đức Thích Ca Mâu ni đã nhập diệt.
Upavartana (S)Tên một khu rừng gần thành Câu thi na thuộc vương quốc Mạt La, đây là chỗ đức Thích Ca Mâu ni đã nhập diệt.
Khaṇḍa (P), Aggregate, Skandha (S), phung po nga (T)Vi-đà, Ấm, Kiền độ, Ấm, Uẩn ma vương.1- = Âm: Nghĩa là trái lẽ dương (= negative). 2- = Uẩn: Tích tập, kết hợp lại. Sắc Thọ Tưởng Hành Thức là năm uẩn. Năm món tích tụ ấy làm người mê muội, mê nhiễm vật dục.; 3- Vi-đà, tên một vị Thần Hộ pháp
Xem Uẩn.
Khaṇḍa-paritta sutta (P)Tên một bộ kinh.
Skandhātā (S).
Xem Thanh liên.
Ārāḍa-Kālāma (S), Ālāra-Kālāma (P), Alārāma Kālāma (P), Arāda-Kālāma (S)A lam, A la la, A la ra ca lam.Tên vị đạo sĩ, thầy dạy thứ nhất của đức Phật, tu đạt đến cảnh giới Vô sở hữu xứ thiên.
Udraka-Ramaputra (S), Uddaka-Ramaputta (P)Vị thầy thứ hai ma Thái tử Tất Đạt Đa có học đạo sau khi xuất gia Vị thầy thứ nhì, nhờ đó đức Phật đắc Đệ bát thiền vô sắc, thuộc cảnh giới phi tưởng phi phi tưởng, không còn tri giác mà cũng không có không tri giác. Vào thuở này không ai đắc quả thiền nào cao hơn.
Xem Uất đà la.
Udraka-Rama-Putral (S), Rudraka (S)Uất đà già, Uất đầu lam PhấtBậc tu hành thứ nhì mà đức Phật gặp gần thành Vương xá và có thọ học theo người này sau khi rời ngài A la lá, thọ pháp Phi tưởng phi phi tưởng, pháp cao nhất thời ấyXem Udraka.
Uttarāsaṇgha (P), Upper robe Thượng y, áo Uất đa la tăng, áo Thất điềuMột trong ba loại áo cà sa của Nam phương Phật giáo.
Xem Uất đà la.
Asuddha (S), Asubha (P)Xem Bất tịnh.
Kṣināśrava (S)Lậu tận.
Ucchuṣṃa Angusa (S)Ô sô quân tràTên của một minh vương thần có công đức chuyển uế thành tịnh. Vị thần này đầu và khắp lỗ chân lông đều phun ra lửa, mặt mày phẩn nộ, có bốn cánh tay cầm các vũ khí: gươm, dây, roi, xoa hoặc phúc câu (có hình như câu móc)Xem Uế tích Minh vương.
Ucchuṣṃa (S)Ô khu sa ma, Ô sô sáp ma, Ô khu sắt ma; Ô su sa ma Minh vương, Thọ Xúc Kim Cang; Uế Tích Kim Cang, Bất Tịnh Kim CangTên một vị Bồ tát.
Xem Uế tích kim cương Bồ tát.
Ujjaya (P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.
Ying-chou (C).
Xem A la hán.
Xem A la hán.
Payattika (S)Ba dật đề90 giới linh tinh của tỳ kheo. Một đoạn trong 8 đoạn của 250 giới tỳ kheo.
Tramsformation bodyXem Hóa thânXem Hóa Phật.
Himavanta (S)Hi ma phạ đaMột trong Dạ xoa bát đại tướng: Bảo Hiền, Mãn Hiền, Mật Chủ, Oai Thần, Ứng Niệm, Đại Mãn, Vô tỷ lực, Mật Nghiêm.
Aṅgulimālya (S), Aṅgulimāla (S)Ưng quật ma la, Ưng quật lỵ ma la, Chỉ ManTên một người Bà la môn giết 999 người chặt ngón tay xo thành xâu đội làm tóc, tin rằng giết được 1000 người thì được sanh lên trời cao. Vì không tìm được ai, y rượt mẹ mà giết. Phật hiện ra, cảm hóa và cho y qui y thjọ phép xuất gia, sau đắc A la hánXem Ưng quật ma la.
Aṅgulimāla (S) Xem Ương quật ma la.
Aṅgulimālya sŪtra (S)Ưng quật na Kinh, Chỉ Man kinhTên một bộ kinh Xem Ưng quật ma la Kinh.
Yogā-vihita-karma (S).
Nirmāṇakāya (S), Nirmāṇa-kāyah (S), Accommodated Body, Transformed body, Ōjin (J), Tulku (T), Ứng hóa thân, Biến hóa thân, Hóa thânThân Phật ứng với cơ duyên khác nhau mà hóa hiện. Nếu ứng hiện Phật hình là ứng thân, nếu ứng hiện khácvới Phật hình thì gọi là hóa thân. Pháp thân là tự tính thân.
Xem Cụ Duyên tông.
Patisantharo (P), Courtesy.
Geya (S), Singing (S, P)Trùng tụng, Kỳ dạKệ giải thích giáo thuyết mà khế kinh đã nói.
Aspiration.
Xem Bộ loại.
, địa danh Anguttarapa (P).
Upakala (P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.
Upanemi (P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.
Upanita (P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.
Upasabha (P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.
Upasidari (P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.
Usabha (P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.
Xem Thiện túc.
Xem Thiện túc.
Upagupta (P), (S, P), Moggaliputta-Tissa (P)Vị tổ thứ tư, một trong 28 vị tổ Phật giáo ở Ấn độ. Tên khác của Mục Kiền Liên Tử Đế Tu.
Upāsikā (S, P)Tín nữ, nữ cư sĩ, cận sự nữNgười đàn bà tu Phật tại gia.
Xem Hoà thượng.
Upatissa (P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.
Xem Luận nghị Xem Đại Quang A la hán.
Xem Thanh Liên Long vương.
Upāli (S, P)Một trong thập đại đại đệ tử. Người thợ cạo tóc, vị trì luật hạng nhất.
Oupali (S)Một đệ tử Phật, trước làm nghề cạo tóc, giai cấp hạ tiện, theo 6 ông hoàng dòng họ Thích đi xuất gia, sau đắc quả A la hán, được Phật khen là Trì luật đệ nhất.
Xem Bạt nan đà.
Xem Luận nghị.
Upaniṣad (S)áo nghĩa thư1- Một trong những đệ tử Phật đắc A la hán (một trong những thượng thủ) 2- Tên một bộ kinh Vệ đà.
Upasānta (S)Tên một vị Đại luận sư.
Upassanta (S)Tên một vị sư.
Upāsaka (P)Thiện nam, Nam cư sĩ, Cận sự namCư sĩ tu tại gia.
Utpala (S), Uppala (P)Âu ba la địa ngục1- Tên một vị Long vương. 2- Hoa sen màu vàng, một loại hoa cõi trời 3- Tên của một trong 8 loại ngục lạnh.
Udāyi (S)Ưu-đa-diMột Thanh văn đệ tử của Phật.
Udāyin (S)Tên một vị đệ tử của đức Phật đã đắc A la hán.
Udayāna (S), Udena (P)Ưu đà diên vươngCai trị xứ Câu đàm di thời đức Phật.
Uttala (S)Tổ tiên đời thứ năm cũa dòng họ Thích Ca Xem Vô vấn tự thuyết.
Yu-tan (C).
Xem Hoa ưu đàm.
Uruvila (S)Tên một vùng có ngôi làng Nan đà, có sông Ni liên thiền, quê hương cô thôn nữ Thiện Sanh, người cúng dường sữa cho đức Phật vào ngày Ngài thành đạo. Thị trấn xứ Senani, bên cạnh dòng sông Niranjara (Ni liên thiền). Cảnh vật tại đây xinh đẹp, đức Phật đã cùng Kiều trần như (Kondanna) và bốn người khác: Bhaddiya, Vappa, Mahanama và Assaji cùng tu khổ hạnh.
Uruvilva-kasyapa (S)Một Thanh văn đệ tử của Phật, ông là huynh trưởng trong ba anh em nhà Ca Diếp: Uruvilva Kāśyapa, Gaya Kāśyapa, Nadi Kāśyapa.
Daurmanasya-vedanā (S)Một trong ngũ thọ.
Udāyibhadda (P).
Bhismagarjitasvararāja (S)Tên một vị Phật hay Như Lai.
Xem Gia trì.
Ujunnā (P).