M – Từ Điển Phật Học Việt Anh Minh Thông

Ma

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Demons Ma lực cản trở sự tu tập.

Ma Ba Tuần

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Mārapapiman (S)Tên Ma vương thời Phật tại thế.

Ma Cóc

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Maku (S), Mayoku Hotetsu (J)(khoảng giửa TK 8 và 9). Đệ tử của Mã Tổ Đạo Nhất.

Ma Dà La

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Makara (S)Ma KiệtTên vị thần cá rất lớn thống lãnh loài cá.

Ma Di

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Xem Bản mẫu tạng.

Ma Dị Chi Bồ Tát

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Māricī (S)Dương Diệm Bồ tát, Ma lợi chi thiên, Oai Quang thiênTên một vị Bồ tát.

Ma đăng Già

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Mātaṅga (S)Tên một dâm nữ thành Xá vệ nước Câu tát la, dùng chú ngoại đạo bắt ông A Nan lúc ông đi khất thực, nhờ Phật đọc Phật Đảnh thần chú và ngài Văn Thù phụng chú đi cứu giải đưa cả hai về. Sau đó Ma đăng già thọ giới xuất gia làm tỳ kheo ni, về sau đắc A la hán.

Ma đăng Già Kinh

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Mātaṅga sŪtra (S)Ma đặng nữ KinhTên một bộ kinh.

Mã đầu Quan âm Bồ Tát

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Hayagrīva (S)A da yết lị bà, A da cát lị bà, Sư tử vô úy quan âm, Mã đầu tôn Bồ tátTên một vị Bồ tát. Giáo chủ súc sinh đạo.

Mã đầu Vương

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Padmantaka (S)Liên Hoa Hàng Phục vương, Bát nột đắc ca vươngTên một vị thiên. Một trong Thập Phẫn nộ vương.

Ma Ha Ba Xà Ba đề

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Mahā-prājapati (S, P), Mahāprajāpatī-Gautamī (S, P)Tên của dì của Thái tử Tất đạt đa. Sau khi hạ sanh Thái tử 7 ngày thì Hoàng hậu qua đời, bà Ma ha Ba xà bà đề là kế mẫu, đồng thời cũng là người nuôi dưỡng Thái tử từ nhỏ đến lớn. Về sau, bà xuất gia, bà là Tỳ kheo ni đầu tiên trong tăng đoàn Xem Kiều Đàm Di, Xem Ba xà ba đề.

Ma Ha Bát Nhã Ba La Mật đa Kinh

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Paca-vimātis-haśrīkā-prajāpāramitā (S)Đại phẩm Bát nhã kinh, Phóng quang Bát nhã Ba la mật kinh, Phóng quang Bát nhã kinhBản Trung quốc có 27 quyển, gồm 90 phẩm là phần thứ 2, Đại Phẩm Bát Nhã Kinh, từ quyển 401 đến 478 trong bộ Đại Bát nhã, bộ kinh căn bản nói về Bát nhã Không quán trong thời kỳ đầu của Phật giáo Đại thừa.

Ma Ha Bát Nhã Ba La Mật đa Tâm Kinh

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Mahāprajāpāramitā-hṛdaya-sŪtra (S), Maha hannyaharamita shin-gyō (J)Tâm kinh, Bát nhã Tâm kinhTên một bộ kinh.

Ma Ha Ca Diếp

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Mahā-kāśyapa (S), Mahākā-śyapa (S), Mahākassapa (P).

Ma Ha Câu Hy La

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Mahā Kausthila (S)Một vị đại Thanh văn, La hán, đe tử Phật, là cậu của ngài Xá lợi Phất. Trước khi qui y, ông theo Bá la môn giáo, trong hàng đệ tử hấu Phật ông là bậc Thương thủ, được Phật khen là Vấn đáp đệ nhất, Tứ Vô ngại đệ nhất.

Ma Ha Kiếp Tân Na

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Mahā Kapphina (S)Một vị đệ tử của Phật đắc quả Thanh Văn.

Ma Ha Ma Da

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Mahāmāyā (S)Đại ảo, Đại HuyễnThân mẫu của Đức Phật.

Ma Ha Mạn đà La Hoa

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Mahāmandaravas (S)Loại hoa trắng thứ lớn, rất quí, mọc ở cõi tiên hay cõi tịnh độ. Một trong 4 loại hoa các vị trời rải xuống để cúng dường Phật: man đà la hoa, maha man đà la hoa, man thù sa hoa, ma ha man thù sa hoa.

Ma Ha Man Thù Sa Hoa

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Mahāmandjuchakas (S)Một loại hoa quí ở cảnh tiên hay Phật, thứ mọc từng chòm nhỏ, màu đỏ. Ai thấy được hoa này thì tâm tánh không còn cường ngạnh, trở nên nhu hoà. Một trong 4 loại hoa các vị trời rải xuống để cúng dường Phật: man đà la hoa, maha man đà la hoa, man thù sa hoa, ma ha man thù sa hoa.

Ma Ha Na Ma

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Mahānāman (S)Đại Danh1- Cha của công chúa Da Du Đà La, tức cha vợ thái tử Tất đạt Đa. 2- Tên của một trong 5 vị đệ tử đầu tiên của đức Phật.

Ma Ha Tát

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Mahāsattva (S)Ma ha tát đỏa, Đại sĩ, Bồ tát.

Ma Hầu La Dà

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Mahorāga (S), Mahāraya (S)Đại mãng thần, Mạc hô lạc già ma, Mạc hô lạc già, Ma hộ la ngaLoại rắn lớn, mình và đầu là rắn hay mình rắn đầu người. Một trong thiên long bát bộ. Gồm: Thiên, long, dạ xoa, càn thát bà, a tu la, ca lâu na, khẩn na la, ma hầu la già.

Ma Kiệt đà

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Magadha (S, P)Ma yết đà, Ma kiệt đề, Ma già đà, Ma nga đaVương quốc của vua Bimbisara thời đức Phật. Ở phía hữu sông Hằng, Phật Thích Ca thành đạo ở nước này và thường lưu trú ở nước này. Nay là vùng Bihar.

Ma La

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Xem Ma ba tuần.

Ma La Da

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Himālaya (S)Hy mã lạp sơn, núi Tuyết sơn, Ma la diên sơn, Hỷ mã lạp nhã, Tuyết lãnh, Đại tuyết sơn..

Ma Lạp Tô Da

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

MŪlasutta (P)1 trong 6 thể loại kinh điển của Kỳ Na giáo.

Ma Ma Du Ký

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Ramayāna (S)La Ma da na, La Ma diễn naĐại tự sự thi tiếng Phạn thời cổ đại, vào thế kỷ III hay IV trước công nguyên.

Mã Minh

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Ānabodhi (S). Xem Mã Minh Bồ tát.

Mã Minh Bồ Tát

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Aśvaghoṣa (S), Ānabodhi (P)Sanh vào thế kỷ thứ nhất, lúc đầu theo ngoại đạo, sau vì biện luận thua ngài Hiếp tôn giả nên qui y Phật pháp. Từ đó ngài hết sức truyền bá chánh pháp, làm ra những bộ đại thừa khỉ tín luận, đại thừa trang nghiêm kinh luận… Phật giáo Nam Ấn độ nhờ vậy mà lần lần thịnh vượng Tổ thứ 12 trong 28 vị tổ sư đạo Phật.

Ma Nam Câu Lỵ

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Mahānāma kulika (S)Tôn giả Đại hiệuÔng là một trong năm người Bà la môn cùng tu khổ hạnh với đức Phật như: Kiều trần Như (Kodanna), Bạc đề (Bhaddiya), Thập Lực Ca Diếp (Vappa), Ma ha Nam (Mahanama) và ác Bệ (Assaji). Ông cũng là một trong những đệ tử đầu tiên và đắc quả A la hán đầu tiên của đức PhậtXem Ma ha nam

Ma Nạp Tiên

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Manava (S), Manavaka (P)Nho đồng;Tên một vị tiên, tiền thân của Phật.

Ma Nâu

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Manu (S)Thần cõi sống.

Ma Nghịch Kinh

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Majusru-vikurvana-parivarta (S)Văn Thù Sư Lợi Thần biến phẩm chi Đại thừa kinhTên một bộ kinh.

Mã Nhĩ Sơn

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Aśvākarṇa (S), Assakanna (P)Mã bán đầu sơn, át thấp phược yết noa sơn, A sa ca na sơnMột trong 8 núi lớn bao quanh núi Tu di. Núi này cao 3.000 do tuần.

Mã Nhĩ Thù

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Muruts (S)Tên của vị thần cuồng phong.

Ma Ni Bạt đà La

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Maṇibhadrā (S)Bảo HiềnMột trong Dạ xoa bát đại tướng: Bảo Hiền, Mãn Hiền, Mật Chủ, Oai Thần, Ứng Niệm, Đại Mãn, Vô tỷ lực, Mật Nghiêm.

Ma Ni Giáo

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Manicheism (S)Một tôn giáo ở Ba Tư vào thế kỷ III, được truyền sang Trung quốc vào thế kỷ VI – VII đổi tên là Minh Giáo.

Ma Nô La Tổ Sư

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Madura (S)Tổ đời thứ 22 trong 28 vị tổ Phật giáo ở Ấn độ.

Mã Tế

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Aśvamedha (S)Lễ tế bằng cách giết ngựa dâng cúng cho thần linh.

Ma Thẩn đà

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Mahindra (S), Mahinda (P), Mahendra (S)Vua A Dục phái con trai là Ma thẩn đà làm trưởng đoàn tỳ kheo, con gái là Tăng già mật đa làm trưởng đoàn tỳ kheo ni qua Tích lan hoằng pháp. Sư cô Tăng già mật đa có công đem một cành bồ đề từ bồ đề đạo tràng nơi Phật thành đạo về Tích lan để trồng. Ma thẩn đà là khai tổ Phật giáo Tích lan.

Mã Thắng

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Xem ác BệXem A Thuyết Thị.

Mã Tổ

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Ma-tsu (C)Tên một vị sư.

Mã Tổ đạo Nhất

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Ma-tsu Tao-i (C), Mazi Daoyi (J), Baso Doitsu (J), Kiangsi Tao-i (C), Chiang-hsi Tao-i (C)(709 – 788). Người kế vị duy nhất của Nam Tuyền Hoài Nhượng.

Ma-Ha Ca Chiên Diên

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Mahā-kātyāyana (P)Tên một vị đệ tử của đức Phật.

Mặc Gia

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Mo-chia (C), Mohism Do đệ tử của Mặc Tử sưu tập có lẽ vào năm 400 trước Công nguyên.

Mặc Tích

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Bokuseki (J)Tên một vị sư.

Mặc Tử

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Mo-tzu (C), Mo-ti (C), Mei-tzeu (C)Mặc Địch, đời Chiến quốc (468-376 B.C.E.).

Maha Devi

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Mahādevī (S)Một tên khác của mẹ đức Phật, qua đời sau khi hạ sanh 7 ngày.

Mahanama

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Mahānāma (P)Đại Danh, Ma-ha-Na-ManMột trong 5 đại đệ tử đầu tiên của đức Phật cũng la tên một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Mạn

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Māna (S), Arrogance (S, P)Lòng kiêu mạn. 1- Một trong ngũ thượng kết: sắc ái kết, vô sắc ái kết, mạn kết, trạo kết, vô minh kết. 2- Mối trói buộc mà người đắc quả A la hán dứt được là không còn lòng kiêu ngạo. 3- Tâm cống cao và lăng nhục người khác. Một trong Thập sử.

Mặn

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Lavana (S), Salty.

Mạn đà La Bồ Tát

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Maṇḍala Bodhisattva (S)Vị Bồ tát ngôi thứ năm, bên tả ngài Hư không tạng Bồ tát, hình dáng giận dữ, màu đen, ba mắt, sáu tay, ngồi trên toà sen đỏ.

Mạn đa Nan đề

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Mātṛnanda (S)Một trong Thập ngũ quỷ thần thường não loạn trẻ em.

Mẫn đông

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Mindoon (S)(1853 – 1878). Vua Miến Điện, có công giúp triệu tập kiết tập kinh điển lần thứ 5 ở Miến Điện.

Mãn Hiền

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

PŪrṇabhadrā (S)Một trong Dạ xoa bát đại tướng: Bảo Hiền, Mãn Hiền, Mật Chủ, Oai Thần, Ứng Niệm, Đại Mãn, Vô tỷ lực, Mật Nghiêm.

Mạn Thù Sa Hoa

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

MajŪṣaka (S), Celestial flower Lam hoaHoa màu đỏ, thơm, mọc từng chùm nhỏ. Một trong 4 loại hoa các vị trời rải xuống để cúng dường Phật: man đà la hoa, maha man đà la hoa, man thù sa hoa, ma ha man thù sa hoa.

Mạn Thù Thất Lị Bồ Tát

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Majugāthā (S)Cát tường già đa, Mạn thù già đà Bồ tátTên một vị Bồ tát.

Mạn Trực Lâm

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Maddakucchi-migadaya (S)Vườn Lộc dãỞ thành Vương xá.

Mạn-đà-La

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Chin kor (T), Maṇḍala (P, S), Circle, MandalaĐàn pháp, giới đàn, đànXem Mandara.

Manatthaddha

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Manatthaddha (P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Mạng Căn

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Jvitindriya (S), Jīvitendriya (S), Life-faculty.

Mạnh Tử

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Meng-tseu (C), Mengzi (C), Meng K’o (C), Meng-tzu (C), Mencius (C)Tên Mạnh Kha, người nước Châu, đời Chiến quốc (Đông châu), sanh năm 372 mất năm 289BC.

Mão Hiệp Chưởng

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Mão vị Hoà thượng đội khi dẫn lễ (mão có hình như 2 tay chắp vào).

Mao Sơn Phái

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Mao-shan p’ai (C)Một phân nhánh Đạo gia do Đào Hoằng Cảnh sáng lập vào thế kỷ thứ 6.

Marpa

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Marpa (S), 1012-1097 C.E. (1012-1097) Một nhà du già nổi tiếng miền nam Tây tạng, còn được người đời gọi là Đại Dịch giả, ông là học trò của Naropa và Atisha, và là thầy của Milarepa. Ngài là người đã du nhập Đại Ấn pháp từ Ấn độ và Naro Chodrug vào Tây tạng.

Mắt

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Cakkhu (P), Cakṣu (S), Eye,

Mật Bộ Kinh

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

GyŪ-tantra (S)Gồm 287 bộ kinh, trong Đại tạng kinh Tây tạng.

Mật Chủ

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Pancika (S)Bán chi ca, Bán già la đại tướng, Đức xoa ca, Ban xà ca, Tán chi ca, Bán chỉ ca đại tướngMột trong Dạ xoa bát đại tướng: Bảo Hiền, Mãn Hiền, Mật Chủ, Oai Thần, Ứng Niệm, Đại Mãn, Vô tỷ lực, Mật Nghiêm.

Mạt Già Lê Câu Tử

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Maskarin-Gośāliputra (S), Makkhali-Gosāla (P)Mạt già lê, Mạt già lê câu xá la tửVị luận sư ngoại đạo thời đức Phật.

Mật Giáo

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Tantra gyŪ (T), gyŪ (T), Tantrism Đát Đặc La giáo.

Mạt Hương

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Curna (S), Perfumed powder Bột hương dùng rãi trên các tượng Phật.

Mạt La

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Malla (S)Tên một dòng họ trong thành Câu thi na, nơi Phật nhập diệt.

Mật Lâm Sơn Bộ

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Saṇṇagarikah (S), Sandagirika (S), Chandāgārika (P), Channāgarika (P)Tên một tông phái Xem Sa na lị ca Một bộ trong Thượng toạ bộ.

Mạt Lỵ Chi

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Marichi (S)Tên một nữ thần nguyện hộ trì những người đi đường.

Mạt Na

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Mano (P), citta (P, S), Mānas (S), Mind, Sub-mindTư duy, Mạn, Mạt na thứcThức thứ 7 trong 8 thức do Tông Duy Thức phân lập. Là một loại thức ô nhiễm, hằng chấp thức thứ 8, A lại da thức, làm phàm ngã.

Mạt Pháp

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Paścima-dharma (S), Saddharma-vipralopa (S), mappo (J), End of the dharma, Decadent Dharma Thời mạt pháp. Thời kỳ cuối cùng của ba thời kỳ giáo pháp và kéo dài 10.000 năm. Trong thời mạt pháp, Phật pháp vẫn còn tồn tại nhưng không ai có thể tự tu chứng và đạt giác ngộ được.

Mật Tập Hội

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Cuhya-Samajatantra (S)Tên một quyển sách viết hồi thế kỷ thứ 3.

Mặt Trời

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Āditya (P), Gaganadhvaja (S), sun Nhật, Nhật Thiên, Thái Dương tinhĐấng tạo hóa của Ấn độ. Vị thần mặt trời.

Matanga Ariya

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Matanga Ariya (P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Mẹ

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Mātṛ (S).

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Bhrauti (S).

Mệnh

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Ājīva (S), Livehood Sinh mệnh.

Methula

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Methula (P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Miên

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Xem Thụy miên.

Miệt Lệ Sa

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Mleecha (S)Một thứ ngôn ngữ tồn tại thời đức Phật. Phật có dùng tiếng này đễ giảng pháp.

Miêu Ngưu Châu

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Camāra (S)Già mật laMột trong 2 Trung châu của Nam Thiệm bộ châu.

Milarepa

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Milarepa (C), Mi-la-ras-pa (T)(1052-1135) Là vị thánh nổi tiếng nhất của Tây tạng. Cuộc đời ông là một trong những nguồn cảm hứng vĩ đại nhất đối với những nhà tu ở Tây Tạng.

Minh

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Aloka (S), Vijjā (P), Vidyā (S), Higher knowledge Trong sáng, một trong 12 loại hiển sắc mắt thường có thể thấy được. Sáng, giác ngộ, trái nghĩa là vô minh (Avidya), có 5 thứ minh: thinh minh – công xảo minh – y phương minh – nhân minh – nội minh.

Minh Chiêu

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Ming-chao (C), Mingzhao (C), Meisho (J)(Vào thế kỷ thứ 10) Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của La hán Đạo Tiên.

Minh Cú Luận

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Prasannapadā (S), Madhyamaka-vṛtti-prasannapadā Trung quán minh cú luận thích.

Minh đế

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Ming ti (C)Vua Minh Đế nhà Hậu Hán công nhận đạo Phật là đạo chánh thức trong nước. Năm 65, vua Minh Đế cử phái bộ sang nước Thiên trúc thỉnh hai sư Ca Diếp Ma Đằng và Pháp Lan về trụ tại chùa Bạch mã tự để dịch kinh sang chữ Hán. Bộ đầu tiên dịch được là bộ Tứ thập nhị chương Kinh.

Minh Hạnh Túc

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Vidyācaraṇa (S), Vijjācaraṇa-sampaa (P), Vidyācaraṇa-sampaa (S), Vijjācaraṇa-sampanna (P), Know-ledge-conduct-perfect Tức Tam minh (Thiên nhãn, Túc mạng, Lậu tận) và hành nghiệp của Thân khẩu đếu viên mãn. Một trong 10 Phật hiệu.

Minh Hiền

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Vidyābhadrā (S)Tên một vị sư.

Minh Nguyệt Thiên Tử

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

SŪrya (S), Suriya (P)Tô lợi Đa, Tô lộc gia1- Vị đại vương ngự trong cung điện tại mặt trăng, thống lãnh thế giới mặt trăng, nội thần của đức Đế Thích. 2- Tô lợi Đa: nữ thần tiêu biểu cho mặt trời. 3- Mặt trời.

Minh Phi

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Vidyārāja (S)Tên một vị thiên.

Minh Sát Tuệ

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

lha tong (T), Vipassanā (P), Insight meditation, Shi nay (T), Vipaśyanā (S), lha tong (T)Nội quán, Nội quán thiền, Thiền Minh sátXem Quán.

Minh Trì

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Vidyādhara (S)Trì minh, Đái trí.

Minh Võng Bồ Tát

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Jaliniprabhā (S)Võng Minh Bồ tát, Quang Võng Bồ tát, Năng Điều Bồ tát, Võng Minh PhậtTên một vị Bồ tát.

Minh Vương

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Vidhya-rāja (S)Tên một vị thiên.

Minh Vương Bất động Bồ Tát

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Yamāntaka (S)Diêm Mạn Uy nộ vương, Đại Oai Đức Minh Vương, Hàng Diêm Ma Tôn, Diêm ma đức ca tôn, Đại uy đức vương, Diệm Mạn Đức Ca Minh Vương, Trì Minh Kim CangHoá thân của Ngài Văn thù sư Lợi Bồ tát. Vị Minh vương hàng phục Diệm ma, giải trừ trói buộc của chúng sanh.

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

moktak (K).

Mộc Tinh

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Xem Bột lợi cáp tư phạ đế.

Mộc Xoa đề Bà

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Mokṣa-deva (S), Mokkhadeva (P)1- Giải thoát thiên, vị trời được giải thoát. 2- Danh hiệu các sư Thiên trúc tặng ngài Huyền Trang.

Môn

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Dvāra (S), Door of action.

Môn Phái

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Dvāranikāya (P), Vāda (S)Luận nghĩa, Bộ pháiMột trong Thập lục đế của phái Chánh lý ở Ấn.

Mộng

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Supina (P), Svapna (S), Supina (P), Dream.

Mộng Dụ

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Svapna-upama (S)Thí dụ chỉ các pháp như mộng.

Mộng Pháp

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

mi lam (T), Dream practice, Một pháp Kim cang thừa cao cấp sử dụng trạng thái mộng để hành. Mộ trong 6 pháp Du già của tổ Naropa.

Một Phần Nhỏ

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Kalā (S), Small part Một phần sáu, phần thứ sáu.

Mùa An Cư

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Vassa (P), Vassāvasa (P), Rain retreat, Uango (J)Khảng thời gian ba tháng các sư và ni không được đi ra ngoài, chỉ được ở yên một chỗ nỗ lực tọa thiền và học tập.

Mục Châu Trần Tôn Túc

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Bokuju chinsonshuku (J) Mu-chou Ch’en-Tsun-Su (S), Muzhou Chenzunsi (J), Bokushu Chinsonshuku (J), Mu-chou Tao-Tsung (C), Daoming (C), Bokushu Domei (J), Muzhou Chenzunsi (J), Bokushu Domyo (J), Mouchou Tao-ming (C), Muzhou Daoming Đạo Minh, Mục Châu Đạo Minh (C)Ngài là đệ tử và là người kế nhiệm của ngài Hoàng Bá Hy Vận.

Mục Khư Mạn đồ

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Mukhamanditika (S)Một trong Thập ngũ quỷ thần thường não loạn trẻ em.

Mục Kiền Liên

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Mahā-Maudgalyayāna (S), Maudgalyayāna (S), Moggallāna (P)Đại Mục Kiền Liên, Maha Mục kiền Liên, Mục LiênMột trong Thập đại đệ tử của PhậtMột trong thập đại đại đệ tử.

Mục Kiền Liên Tử đế Tu

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Moggaliputta-tissa (P)Chủ tọa Đại hội Kết tập lần thứ 3, năm 325 BC cùng 999 tỳ kheo La hán do vua A Dục bảo trợ. Sau khi nhập diệt, ngài truyền cho đệ tử la A túc tra (Aritta), A túc tra truyền cho Đế tu đạt đa (Tissadatta), Đế tu đạt đa truyền cho Già la tu mạt na (Kalasumana), Già la tu mạt na truyền cho Địa già na (Dighnamaka), Địa già na truyền cho Tu mạt na (Dighasumana), Tu mạt na truyền cho Đàm vô Đức (Dhammarakkhita), Đàm vô Đức truyền cho Đế Tu (Tissa), Đế Tu truyền cho Đề bà (Deva), Đề bà truyền cho Tu mạt na (Sumana), Tu mạt na truyền cho Chuyên na già (Culanaga), Chuyên na già truyền cho Đàm vô ba li (Dhammapalinama), Đàm vô ba li truyền cho Xí ma (Khemanama), Xí ma truyền cho Ưu bà đế tu (Upatissa), Ưu bà Đế tu truyền cho Pháp cự, Pháp cự truyền cho A bà gia (Abhaya), A bà gia truyền cho Tiểu đề bà (Culadeva), Tiểu đề bà truyền cho Tư bà (Siva).

Mười Cảnh

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

– âm cảnh – phiển não cảnh – bệnh hoạn cảnh – nghiệp tướng cảnh – ma sự cảnh – thiền định cảnh – chư kiến cảnh – mạn cảnh – nhị thừa cảnh – bồ tát cảnh.

Mười đạo Binh Của Ma Vương

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

– Tham dục (kama) – Bất mãn (arati) – Đói và khát (Khuppipasa) – ái dục (tanha) – Hôn trầm và dã dượi (thina-middha) – Sợ hãi (bhaya) – Hoài nghi (vicikiccha) – Phỉ báng và cố chấp (makkha-thambha) – Lợi lộc (labha) – Khen tặng (siloka) và Thinh danh bất chánh (yasa) – Tự đề cao quá mức và Khinh rẻ kẻ khác (attukkamsanaparavambhana).

Mười Tám Căn Phần

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Eighteen fields of sense 6 giác quan + 6 đối tượng giác quan + 6 giác căn.

Mười Tám Lẽ Không

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Đại Trí độ luận ghi, Đại Bồ tát phải đắc 18 lẽ không: – nội không – ngoại không – nội ngoại không – không không – đại không – đệ nhứt nghĩa không – hữu vi không – vô vi không – tất cánh (rốt ráo) không – vô thuỷ không – tán (tan) không – tánh không – tự tướng không – chư pháp không – bất khả đắc không – vô pháp không – hữu pháp không – vô pháp hữu pháp không.

Mười Tám Thượng Căn Của đức Phật

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Aveṇikadharma (S)Thập bát bất cộng phápNếu so với Bồ tát, đức Phật có 18 đức hạnh cao vượt hơn: – hành: thân tướng đẹp – ngữ: lời – ý: tâm – bình đẳng với mọi chúng sanh – tịch tịnh – hy sinh – không ngừng cứu độ – trí huệ tuyệt vời ở hành, ngữ, ý – thấu suốt quá khứ, hiện tại, vị lai…

Mỹ âm Càn Thát Bà Vương

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Madhurasvara (S)Một trong bốn vị vua Càn thát bà đến nghe Phật giảng kinh Pháp Hoa. Bốn vị ấy là: Nhạc Càn thác bà vương, Nhạc âm Càn thác bà vương, Mỹ Càn thác bà vương, Mỹ âm Càn thác bà vương.

Mỹ Viên Tinh Xá

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Ghoṣi-tarama (S), Ghoshi-tarama Tên một ngôi chùa.

KÍNH MỪNG PHẬT ĐẢN SANH

Lần 2648 - Phật Lịch: 2568

Đản sinh Ngài con gửi trọn niềm tin

Thắp nén hương lòng cầu chúng sinh thoát khổ

Nguyện người người thuyền từ bi tế độ

Sống bình an - giác ngộ độ trầm luân.

Xin nhấn vào đây để xem nội dung.

 

 

 

Thanks for signing up. You must confirm your email address before we can send you. Please check your email and follow the instructions.
Chúng tôi tôn trọng sự riêng tư của bạn. Thông tin của bạn được an toàn và sẽ không bao giờ được chia sẻ.
Nam mô A Di Đà Phật!
×
×