Ma
Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông
Demons Ma lực cản trở sự tu tập.
Demons Ma lực cản trở sự tu tập.
Mārapapiman (S)Tên Ma vương thời Phật tại thế.
Xem Mã nhĩ sơn.
Xem Di hầu.
Makyō (J).
Maku (S), Mayoku Hotetsu (J)(khoảng giửa TK 8 và 9). Đệ tử của Mã Tổ Đạo Nhất.
Mayoku Hōtetsu (C).
Makara (S)Ma KiệtTên vị thần cá rất lớn thống lãnh loài cá.
Xem Pháp tướng Kinh.
Xem Bản mẫu tạng.
Māricī (S)Dương Diệm Bồ tát, Ma lợi chi thiên, Oai Quang thiênTên một vị Bồ tát.
Xem Bản mẫu tạng.
Xem hoa sen.
Mātaṅga (S)Tên một dâm nữ thành Xá vệ nước Câu tát la, dùng chú ngoại đạo bắt ông A Nan lúc ông đi khất thực, nhờ Phật đọc Phật Đảnh thần chú và ngài Văn Thù phụng chú đi cứu giải đưa cả hai về. Sau đó Ma đăng già thọ giới xuất gia làm tỳ kheo ni, về sau đắc A la hán.
Mātaṅga sŪtra (S)Ma đặng nữ KinhTên một bộ kinh.
Xem Ma đăng già Kinh.
Xem Duy thức.
Xem Bản mẫu tạng.
Hayagrīva (S)A da yết lị bà, A da cát lị bà, Sư tử vô úy quan âm, Mã đầu tôn Bồ tátTên một vị Bồ tát. Giáo chủ súc sinh đạo.
Xem Mã đầu quan âm Bồ tát.
Padmantaka (S)Liên Hoa Hàng Phục vương, Bát nột đắc ca vươngTên một vị thiên. Một trong Thập Phẫn nộ vương.
Xem Bản mẫu tạng.
Xem Ma kiệt đà.
Mahāpadma (S)Đại hồng liên ngục.
Mahā-prājapati (S, P), Mahāprajāpatī-Gautamī (S, P)Tên của dì của Thái tử Tất đạt đa. Sau khi hạ sanh Thái tử 7 ngày thì Hoàng hậu qua đời, bà Ma ha Ba xà bà đề là kế mẫu, đồng thời cũng là người nuôi dưỡng Thái tử từ nhỏ đến lớn. Về sau, bà xuất gia, bà là Tỳ kheo ni đầu tiên trong tăng đoàn Xem Kiều Đàm Di, Xem Ba xà ba đề.
Mahāprajāpatī-Gautamī (P). Xem Ma Ha Ba Xa Ba Đề.
Paca-vimātis-haśrīkā-prajāpāramitā (S)Đại phẩm Bát nhã kinh, Phóng quang Bát nhã Ba la mật kinh, Phóng quang Bát nhã kinhBản Trung quốc có 27 quyển, gồm 90 phẩm là phần thứ 2, Đại Phẩm Bát Nhã Kinh, từ quyển 401 đến 478 trong bộ Đại Bát nhã, bộ kinh căn bản nói về Bát nhã Không quán trong thời kỳ đầu của Phật giáo Đại thừa.
Mahāprajāpāramitā-hṛdaya-sŪtra (S), Maha hannyaharamita shin-gyō (J)Tâm kinh, Bát nhã Tâm kinhTên một bộ kinh.
Xem Ca chiên diên.
Mahā-kāśyapa (S), Mahākā-śyapa (S), Mahākassapa (P).
Xem Đại hắc thiên.
Mahā Kausthila (S)Một vị đại Thanh văn, La hán, đe tử Phật, là cậu của ngài Xá lợi Phất. Trước khi qui y, ông theo Bá la môn giáo, trong hàng đệ tử hấu Phật ông là bậc Thương thủ, được Phật khen là Vấn đáp đệ nhất, Tứ Vô ngại đệ nhất.
Maka shikan (J).
Xem Kim Cang Lợi Bồ tát.
Xem Kim Cang Hỷ Bồ tát.
Xem Kim cang Tiếu Bồ tát.
Xem Kim Cang Lợi Bồ tát.
Mahā Kapphina (S)Một vị đệ tử của Phật đắc quả Thanh Văn.
Xem Kiều Đàm Di.
Mahāmāyā (S)Đại ảo, Đại HuyễnThân mẫu của Đức Phật.
Xem Khổng Tướng Minh Vương.
Xem Đại huệ Bồ tát.
Mahāmandaravas (S)Loại hoa trắng thứ lớn, rất quí, mọc ở cõi tiên hay cõi tịnh độ. Một trong 4 loại hoa các vị trời rải xuống để cúng dường Phật: man đà la hoa, maha man đà la hoa, man thù sa hoa, ma ha man thù sa hoa.
Mahāmandjuchakas (S)Một loại hoa quí ở cảnh tiên hay Phật, thứ mọc từng chòm nhỏ, màu đỏ. Ai thấy được hoa này thì tâm tánh không còn cường ngạnh, trở nên nhu hoà. Một trong 4 loại hoa các vị trời rải xuống để cúng dường Phật: man đà la hoa, maha man đà la hoa, man thù sa hoa, ma ha man thù sa hoa.
Mahāmaudgalyayāna (S), Mahāmoggallāna (P).
Mahānarayanopasinad (S)Kinh điển Ấn giáo.
Mahānāman (S)Đại Danh1- Cha của công chúa Da Du Đà La, tức cha vợ thái tử Tất đạt Đa. 2- Tên của một trong 5 vị đệ tử đầu tiên của đức Phật.
Xem Kim cang Nha Bồ tát.
Xem Kim Cang Quang Bồ tát.
Mahāsaṃgha vinaya (S)Bộ luật 40 quyển.
Mahāsattva (S)Ma ha tát đỏa, Đại sĩ, Bồ tát.
Xem Đại thành tựu giả.
Xem Ma ha tát.
Mahāpirita (S)Pháp hội cầu phước của Phật giáo Tích lan.
Xem Kim cang Tiếu Bồ tát.
Xem Đại vực long Bồ tát.
Xem Đại Tự phái.
Xem Đại Hùng.
Xem Đại nhựt Như lai.
Mahorāga (S), Mahāraya (S)Đại mãng thần, Mạc hô lạc già ma, Mạc hô lạc già, Ma hộ la ngaLoại rắn lớn, mình và đầu là rắn hay mình rắn đầu người. Một trong thiên long bát bộ. Gồm: Thiên, long, dạ xoa, càn thát bà, a tu la, ca lâu na, khẩn na la, ma hầu la già.
Maheśvara narayāna (S)Tên một vị thiên.
Maheśvara (S)Xem Mahamahesvara.
Xem Ma hầu la dà.
Magadha (S, P)Ma yết đà, Ma kiệt đề, Ma già đà, Ma nga đaVương quốc của vua Bimbisara thời đức Phật. Ở phía hữu sông Hằng, Phật Thích Ca thành đạo ở nước này và thường lưu trú ở nước này. Nay là vùng Bihar.
Xem Ma kiệt đà.
Xem Ma ba tuần.
Himālaya (S)Hy mã lạp sơn, núi Tuyết sơn, Ma la diên sơn, Hỷ mã lạp nhã, Tuyết lãnh, Đại tuyết sơn..
Xem Ma la da.
MŪlasutta (P)1 trong 6 thể loại kinh điển của Kỳ Na giáo.
Māricī-dhāranī (S)Một bộ kinh trong Mật bộ.
Xem Ma dị chi Bồ tát.
Ramayāna (S)La Ma da na, La Ma diễn naĐại tự sự thi tiếng Phạn thời cổ đại, vào thế kỷ III hay IV trước công nguyên.
Xem Thủy Tạng Phật.
Xem Thủy Tạng Phật.
Ānabodhi (S). Xem Mã Minh Bồ tát.
Aśvaghoṣa (S), Ānabodhi (P)Sanh vào thế kỷ thứ nhất, lúc đầu theo ngoại đạo, sau vì biện luận thua ngài Hiếp tôn giả nên qui y Phật pháp. Từ đó ngài hết sức truyền bá chánh pháp, làm ra những bộ đại thừa khỉ tín luận, đại thừa trang nghiêm kinh luận… Phật giáo Nam Ấn độ nhờ vậy mà lần lần thịnh vượng Tổ thứ 12 trong 28 vị tổ sư đạo Phật.
Xem Đại ý Long vương.
Mahānāma kulika (S)Tôn giả Đại hiệuÔng là một trong năm người Bà la môn cùng tu khổ hạnh với đức Phật như: Kiều trần Như (Kodanna), Bạc đề (Bhaddiya), Thập Lực Ca Diếp (Vappa), Ma ha Nam (Mahanama) và ác Bệ (Assaji). Ông cũng là một trong những đệ tử đầu tiên và đắc quả A la hán đầu tiên của đức PhậtXem Ma ha nam
Carnelian (S).
Xem Người.
Xem Người.
Manava (S), Manavaka (P)Nho đồng;Tên một vị tiên, tiền thân của Phật.
Manu (S)Thần cõi sống.
Xem Ma kiệt đà.
Majusru-vikurvana-parivarta (S)Văn Thù Sư Lợi Thần biến phẩm chi Đại thừa kinhTên một bộ kinh.
Aśvākarṇa (S), Assakanna (P)Mã bán đầu sơn, át thấp phược yết noa sơn, A sa ca na sơnMột trong 8 núi lớn bao quanh núi Tu di. Núi này cao 3.000 do tuần.
Aśvākarṇa(-girirāja) (S).
Muruts (S)Tên của vị thần cuồng phong.
Maṇibhadrā (S)Bảo HiềnMột trong Dạ xoa bát đại tướng: Bảo Hiền, Mãn Hiền, Mật Chủ, Oai Thần, Ứng Niệm, Đại Mãn, Vô tỷ lực, Mật Nghiêm.
Manicheism (S)Một tôn giáo ở Ba Tư vào thế kỷ III, được truyền sang Trung quốc vào thế kỷ VI – VII đổi tên là Minh Giáo.
Madura (S)Tổ đời thứ 22 trong 28 vị tổ Phật giáo ở Ấn độ.
Mānusmṛṭi (S)Kinh điển Bà la môn.
Xem Ma ba tuần.
Xem ác Bệ.
Aśvamedha (S)Lễ tế bằng cách giết ngựa dâng cúng cho thần linh.
Mahindra (S), Mahinda (P), Mahendra (S)Vua A Dục phái con trai là Ma thẩn đà làm trưởng đoàn tỳ kheo, con gái là Tăng già mật đa làm trưởng đoàn tỳ kheo ni qua Tích lan hoằng pháp. Sư cô Tăng già mật đa có công đem một cành bồ đề từ bồ đề đạo tràng nơi Phật thành đạo về Tích lan để trồng. Ma thẩn đà là khai tổ Phật giáo Tích lan.
Mahinda (P), Mahendra (S)Xem Mahindra.
Xem ác BệXem A Thuyết Thị.
Xem Đa ma thâu.
Ma-tsu (C)Tên một vị sư.
Ma-tsu Tao-i (C), Mazi Daoyi (J), Baso Doitsu (J), Kiangsi Tao-i (C), Chiang-hsi Tao-i (C)(709 – 788). Người kế vị duy nhất của Nam Tuyền Hoài Nhượng.
Baso Doitsu (J).
Chiang-hsi Tao-i (C).
Mazi Daoyi (J).
Xem Ma kiệt đà.
Mahā-kātyāyana (P)Tên một vị đệ tử của đức Phật.
Xem Mahanama.
Mahiddhi (P).
Mokushō-zen (J).
Xem MặcTử.
Mo-chia (C), Mohism Do đệ tử của Mặc Tử sưu tập có lẽ vào năm 400 trước Công nguyên.
Xem Ma hầu la dà.
Xem Ma hầu la dà.
Bokuseki (J)Tên một vị sư.
Mo-tzu (C), Mo-ti (C), Mei-tzeu (C)Mặc Địch, đời Chiến quốc (468-376 B.C.E.).
(MN 75) Sutra To Magandiya.
Mahādevī (S)Một tên khác của mẹ đức Phật, qua đời sau khi hạ sanh 7 ngày.
Mahā-dhamma-rakkhita (P).
Mahākapphina (S).
Xem Mục kiền liên.
Mahānāma (P)Đại Danh, Ma-ha-Na-ManMột trong 5 đại đệ tử đầu tiên của đức Phật cũng la tên một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.
Xem Đại Hùng.
Xem Bạc câu La.
Baisen-ji (J)Tên một ngôi chùa.
Māna (S), Arrogance (S, P)Lòng kiêu mạn. 1- Một trong ngũ thượng kết: sắc ái kết, vô sắc ái kết, mạn kết, trạo kết, vô minh kết. 2- Mối trói buộc mà người đắc quả A la hán dứt được là không còn lòng kiêu ngạo. 3- Tâm cống cao và lăng nhục người khác. Một trong Thập sử.
Lavana (S), Salty.
Xem man trà la.
Mandara (S), Khyil-khor (T).
Maṇḍala Bodhisattva (S)Vị Bồ tát ngôi thứ năm, bên tả ngài Hư không tạng Bồ tát, hình dáng giận dữ, màu đen, ba mắt, sáu tay, ngồi trên toà sen đỏ.
Mandārapushpa (S).
Maṇḍalaka (S), Sacred circle.
Ma to lo hsien (C).
Pure Land maṇdalas.
Mātṛnanda (S)Một trong Thập ngũ quỷ thần thường não loạn trẻ em.
Xem Đại Luân Bồ tát.
Mindoon (S)(1853 – 1878). Vua Miến Điện, có công giúp triệu tập kiết tập kinh điển lần thứ 5 ở Miến Điện.
PŪrṇabhadrā (S)Một trong Dạ xoa bát đại tướng: Bảo Hiền, Mãn Hiền, Mật Chủ, Oai Thần, Ứng Niệm, Đại Mãn, Vô tỷ lực, Mật Nghiêm.
Xem Phú lâu na.
Assāda (P), Satisfaction.
Xem Phú lâu na.
PŪrṇachandra (S)Tên một vị Bồ tát.
Mānati-māna (S)Tự cho mình hơn người.
Xem Mạn thù thất lị Bồ tát.
MajŪṣaka (S), Celestial flower Lam hoaHoa màu đỏ, thơm, mọc từng chùm nhỏ. Một trong 4 loại hoa các vị trời rải xuống để cúng dường Phật: man đà la hoa, maha man đà la hoa, man thù sa hoa, ma ha man thù sa hoa.
Xem diệu diệu.
Majugāthā (S)Cát tường già đa, Mạn thù già đà Bồ tátTên một vị Bồ tát.
Xem Văn thù sư lợi Bồ tát.
Manta (P), Ngag (T)Xem Mantra.
Maddakucchi-migadaya (S)Vườn Lộc dãỞ thành Vương xá.
Xem Phú lâu na.
Xem Kim cang Thực thiên.
Chin kor (T), Maṇḍala (P, S), Circle, MandalaĐàn pháp, giới đàn, đànXem Mandara.
Manatthaddha (P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.
Jīva (S).
Jvitindriya (S), Jīvitendriya (S), Life-faculty.
Xem Đại Mang luân đồng tử kinh.
Xem cộng mạng điểu.
Xem Thủy Tạng Phật.
Life turbidity.
Bengale (S)Xứ Bengale ngày nay.
Xem Mạnh tử.
Meng-tseu (C), Mengzi (C), Meng K’o (C), Meng-tzu (C), Mencius (C)Tên Mạnh Kha, người nước Châu, đời Chiến quốc (Đông châu), sanh năm 372 mất năm 289BC.
Mangsiang (C).
Mão vị Hoà thượng đội khi dẫn lễ (mão có hình như 2 tay chắp vào).
Mao-shan p’ai (C)Một phân nhánh Đạo gia do Đào Hoằng Cảnh sáng lập vào thế kỷ thứ 6.
Marpa (S), 1012-1097 C.E. (1012-1097) Một nhà du già nổi tiếng miền nam Tây tạng, còn được người đời gọi là Đại Dịch giả, ông là học trò của Naropa và Atisha, và là thầy của Milarepa. Ngài là người đã du nhập Đại Ấn pháp từ Ấn độ và Naro Chodrug vào Tây tạng.
Cakkhu (P), Cakṣu (S), Eye,
GyŪ-tantra (S)Gồm 287 bộ kinh, trong Đại tạng kinh Tây tạng.
Xem man trà la.
Pancika (S)Bán chi ca, Bán già la đại tướng, Đức xoa ca, Ban xà ca, Tán chi ca, Bán chỉ ca đại tướngMột trong Dạ xoa bát đại tướng: Bảo Hiền, Mãn Hiền, Mật Chủ, Oai Thần, Ứng Niệm, Đại Mãn, Vô tỷ lực, Mật Nghiêm.
Mitrasena (S)Tên một vị sư.
Xem Ân huệ.
Madhyāntika (S)Trung Nhật Trung.
Xem Mạt già lê câu tử.
Maskarin-Gośāliputra (S), Makkhali-Gosāla (P)Mạt già lê, Mạt già lê câu xá la tửVị luận sư ngoại đạo thời đức Phật.
Xem Mạt già lê câu tử.
Tantra gyŪ (T), gyŪ (T), Tantrism Đát Đặc La giáo.
Curna (S), Perfumed powder Bột hương dùng rãi trên các tượng Phật.
Mikkyō (J), Tantra (S).
Malla (S)Tên một dòng họ trong thành Câu thi na, nơi Phật nhập diệt.
Saṇṇagarikah (S), Sandagirika (S), Chandāgārika (P), Channāgarika (P)Tên một tông phái Xem Sa na lị ca Một bộ trong Thượng toạ bộ.
Marichi (S)Tên một nữ thần nguyện hộ trì những người đi đường.
Mano (P), citta (P, S), Mānas (S), Mind, Sub-mindTư duy, Mạn, Mạt na thứcThức thứ 7 trong 8 thức do Tông Duy Thức phân lập. Là một loại thức ô nhiễm, hằng chấp thức thứ 8, A lại da thức, làm phàm ngã.
Manovijāna (S), Manoviāṇa (P).
Mano-dhātu (S), Mano-viāna-dhātu (P).
Xem Ngũ thần thông.
sang ngak (T), Secret mantra,
Brisa (S)Tỳ sê sa, Ngưu cung.
Xem Người.
Paścima-dharma (S), Saddharma-vipralopa (S), mappo (J), End of the dharma, Decadent Dharma Thời mạt pháp. Thời kỳ cuối cùng của ba thời kỳ giáo pháp và kéo dài 10.000 năm. Trong thời mạt pháp, Phật pháp vẫn còn tồn tại nhưng không ai có thể tự tu chứng và đạt giác ngộ được.
Kali Yuga (S), Extinct Dharma (age of).
Xem Quảng Quả Thiên.
Guhyabhisheka (S), Secret initiation.
Cuhya-Samajatantra (S)Tên một quyển sách viết hồi thế kỷ thứ 3.
Xem Kim Cang ThủXem Kim Cang Thủ Bồ tát.
Xem Chơn ngôn thừa.
Āditya (P), Gaganadhvaja (S), sun Nhật, Nhật Thiên, Thái Dương tinhĐấng tạo hóa của Ấn độ. Vị thần mặt trời.
Makkhali Gosāla (P).
Matanga Ariya (P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.
Gandhamātṛi (S), Mother of odours.
Muni (S, P).
Muni gāthā (S).
Munimitra (S)Tên một vị La hán.
Moutzu (J).
Mātṛ (S).
Bhrauti (S).
Xem Công đức Vân tỳ kheo.
Xem Điên đảo.
Ājīva (S), Livehood Sinh mệnh.
Methula (P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.
Xem Di lan đà.
Xem Na Tiên tỳ kheo Kinh.
Xem Thụy miên.
Maramma-saṃgha (S)Tên một tông phái.
Mleecha (S)Một thứ ngôn ngữ tồn tại thời đức Phật. Phật có dùng tiếng này đễ giảng pháp.
Camāra (S)Già mật laMột trong 2 Trung châu của Nam Thiệm bộ châu.
Milarepa (C), Mi-la-ras-pa (T)(1052-1135) Là vị thánh nổi tiếng nhất của Tây tạng. Cuộc đời ông là một trong những nguồn cảm hứng vĩ đại nhất đối với những nhà tu ở Tây Tạng.
Aloka (S), Vijjā (P), Vidyā (S), Higher knowledge Trong sáng, một trong 12 loại hiển sắc mắt thường có thể thấy được. Sáng, giác ngộ, trái nghĩa là vô minh (Avidya), có 5 thứ minh: thinh minh – công xảo minh – y phương minh – nhân minh – nội minh.
Xem Thanh Biện Bồ tát.
Ming-chou (C).
Ming-chao (C), Mingzhao (C), Meisho (J)(Vào thế kỷ thứ 10) Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của La hán Đạo Tiên.
Prasannapadā (S), Madhyamaka-vṛtti-prasannapadā Trung quán minh cú luận thích.
Ming ti (C)Vua Minh Đế nhà Hậu Hán công nhận đạo Phật là đạo chánh thức trong nước. Năm 65, vua Minh Đế cử phái bộ sang nước Thiên trúc thỉnh hai sư Ca Diếp Ma Đằng và Pháp Lan về trụ tại chùa Bạch mã tự để dịch kinh sang chữ Hán. Bộ đầu tiên dịch được là bộ Tứ thập nhị chương Kinh.
Ming chiao (C).
Vijjavimutti (P).
Vidyācaraṇa (S), Vijjācaraṇa-sampaa (P), Vidyācaraṇa-sampaa (S), Vijjācaraṇa-sampanna (P), Know-ledge-conduct-perfect Tức Tam minh (Thiên nhãn, Túc mạng, Lậu tận) và hành nghiệp của Thân khẩu đếu viên mãn. Một trong 10 Phật hiệu.
Vidyābhadrā (S)Tên một vị sư.
Paritrana sŪtra (S), Paritta sutta (P).
SŪrya (S), Suriya (P)Tô lợi Đa, Tô lộc gia1- Vị đại vương ngự trong cung điện tại mặt trăng, thống lãnh thế giới mặt trăng, nội thần của đức Đế Thích. 2- Tô lợi Đa: nữ thần tiêu biểu cho mặt trời. 3- Mặt trời.
Xem Cồ Di.
Vidyārāja (S)Tên một vị thiên.
lha tong (T), Vipassanā (P), Insight meditation, Shi nay (T), Vipaśyanā (S), lha tong (T)Nội quán, Nội quán thiền, Thiền Minh sátXem Quán.
Ming-tse (C).
Vidyādhara (S)Trì minh, Đái trí.
Xem Quang tướng Bồ tát.
Jaliniprabhā (S)Võng Minh Bồ tát, Quang Võng Bồ tát, Năng Điều Bồ tát, Võng Minh PhậtTên một vị Bồ tát.
Vidhya-rāja (S)Tên một vị thiên.
Yamāntaka (S)Diêm Mạn Uy nộ vương, Đại Oai Đức Minh Vương, Hàng Diêm Ma Tôn, Diêm ma đức ca tôn, Đại uy đức vương, Diệm Mạn Đức Ca Minh Vương, Trì Minh Kim CangHoá thân của Ngài Văn thù sư Lợi Bồ tát. Vị Minh vương hàng phục Diệm ma, giải trừ trói buộc của chúng sanh.
Vidyottama (S)Kim Cang Minh Vương Bồ tátTên một vị Bồ tát.
moktak (K).
Mokuan shōtō (J).
Brishaspati (S).
Xem giải thoát.
Xem Bột lợi cáp tư phạ đế.
Xem giải thoát.
Mokṣa-deva (S), Mokkhadeva (P)1- Giải thoát thiên, vị trời được giải thoát. 2- Danh hiệu các sư Thiên trúc tặng ngài Huyền Trang.
Dvāra (S), Door of action.
Vaishnava (C), Follower of Vishnavism.
Sikkha (S).
Dvāranikāya (P), Vāda (S)Luận nghĩa, Bộ pháiMột trong Thập lục đế của phái Chánh lý ở Ấn.
Supina (P), Svapna (S), Supina (P), Dream.
Svapna-upama (S)Thí dụ chỉ các pháp như mộng.
mi lam (T), Dream practice, Một pháp Kim cang thừa cao cấp sử dụng trạng thái mộng để hành. Mộ trong 6 pháp Du già của tổ Naropa.
Muso Kokushi (J), Muso Soseki (J)Tên một vị sư.
Uppada-khana (P)Khởi tâm.
Kalā (S), Small part Một phần sáu, phần thứ sáu.
Senasanam (P).
mão có 6 cánh.
Vassa (P), Vassāvasa (P), Rain retreat, Uango (J)Khảng thời gian ba tháng các sư và ni không được đi ra ngoài, chỉ được ở yên một chỗ nỗ lực tọa thiền và học tập.
Bokutju (C).
Boshuku do-mei (J)Tên một vị sư.
Mu-chou Tao-ming (C), Muzhou Daoming (C), Bokushu Domei (J).
Mou-chou Tao-ming (C), Mu-chou Ch’en-tsun-su (C).
Mu chu Tao tsung (S)Tên một vị sư.
Bokuju chinsonshuku (J) Mu-chou Ch’en-Tsun-Su (S), Muzhou Chenzunsi (J), Bokushu Chinsonshuku (J), Mu-chou Tao-Tsung (C), Daoming (C), Bokushu Domei (J), Muzhou Chenzunsi (J), Bokushu Domyo (J), Mouchou Tao-ming (C), Muzhou Daoming Đạo Minh, Mục Châu Đạo Minh (C)Ngài là đệ tử và là người kế nhiệm của ngài Hoàng Bá Hy Vận.
Mucalinda (S)Tên một loài rồng.
Xem Chơn liên đà.
Xem Chơn liên đà.
Artha (S), Aim.
Mu Chi (C), Bokitsu (J).
Mukha (S), Mouth.
Mukhamanditika (S)Một trong Thập ngũ quỷ thần thường não loạn trẻ em.
Mahā-Maudgalyayāna (S), Maudgalyayāna (S), Moggallāna (P)Đại Mục Kiền Liên, Maha Mục kiền Liên, Mục LiênMột trong Thập đại đệ tử của PhậtMột trong thập đại đại đệ tử.
Moggaliputta-tissa (P)Chủ tọa Đại hội Kết tập lần thứ 3, năm 325 BC cùng 999 tỳ kheo La hán do vua A Dục bảo trợ. Sau khi nhập diệt, ngài truyền cho đệ tử la A túc tra (Aritta), A túc tra truyền cho Đế tu đạt đa (Tissadatta), Đế tu đạt đa truyền cho Già la tu mạt na (Kalasumana), Già la tu mạt na truyền cho Địa già na (Dighnamaka), Địa già na truyền cho Tu mạt na (Dighasumana), Tu mạt na truyền cho Đàm vô Đức (Dhammarakkhita), Đàm vô Đức truyền cho Đế Tu (Tissa), Đế Tu truyền cho Đề bà (Deva), Đề bà truyền cho Tu mạt na (Sumana), Tu mạt na truyền cho Chuyên na già (Culanaga), Chuyên na già truyền cho Đàm vô ba li (Dhammapalinama), Đàm vô ba li truyền cho Xí ma (Khemanama), Xí ma truyền cho Ưu bà đế tu (Upatissa), Ưu bà Đế tu truyền cho Pháp cự, Pháp cự truyền cho A bà gia (Abhaya), A bà gia truyền cho Tiểu đề bà (Culadeva), Tiểu đề bà truyền cho Tư bà (Siva).
Maggaliputra-Tissa (P), Moggaliputta-Tissa (P).
Xem Mục kiền liên.
Xem Thập.
– âm cảnh – phiển não cảnh – bệnh hoạn cảnh – nghiệp tướng cảnh – ma sự cảnh – thiền định cảnh – chư kiến cảnh – mạn cảnh – nhị thừa cảnh – bồ tát cảnh.
– Tham dục (kama) – Bất mãn (arati) – Đói và khát (Khuppipasa) – ái dục (tanha) – Hôn trầm và dã dượi (thina-middha) – Sợ hãi (bhaya) – Hoài nghi (vicikiccha) – Phỉ báng và cố chấp (makkha-thambha) – Lợi lộc (labha) – Khen tặng (siloka) và Thinh danh bất chánh (yasa) – Tự đề cao quá mức và Khinh rẻ kẻ khác (attukkamsanaparavambhana).
Xem thập lực.
Twelve names (Amida’s).
Buddhas of the ten directions.
Eighteen fields of sense 6 giác quan + 6 đối tượng giác quan + 6 giác căn.
Đại Trí độ luận ghi, Đại Bồ tát phải đắc 18 lẽ không: – nội không – ngoại không – nội ngoại không – không không – đại không – đệ nhứt nghĩa không – hữu vi không – vô vi không – tất cánh (rốt ráo) không – vô thuỷ không – tán (tan) không – tánh không – tự tướng không – chư pháp không – bất khả đắc không – vô pháp không – hữu pháp không – vô pháp hữu pháp không.
Aveṇikadharma (S)Thập bát bất cộng phápNếu so với Bồ tát, đức Phật có 18 đức hạnh cao vượt hơn: – hành: thân tướng đẹp – ngữ: lời – ý: tâm – bình đẳng với mọi chúng sanh – tịch tịnh – hy sinh – không ngừng cứu độ – trí huệ tuyệt vời ở hành, ngữ, ý – thấu suốt quá khứ, hiện tại, vị lai…
Xem mười ràng buộc.
Madhurasvara (S)Một trong bốn vị vua Càn thát bà đến nghe Phật giảng kinh Pháp Hoa. Bốn vị ấy là: Nhạc Càn thác bà vương, Nhạc âm Càn thác bà vương, Mỹ Càn thác bà vương, Mỹ âm Càn thác bà vương.
Xem Ca lăng tần già điểu.
Xem Biện Tài thiên.
Xem Cù sư la trưởng giả.
Xem Ngọt.
Xem Cam lộ.
Ghoṣi-tarama (S), Ghoshi-tarama Tên một ngôi chùa.
KÍNH MỪNG PHẬT ĐẢN SANH
Lần 2648 - Phật Lịch: 2568
Đản sinh Ngài con gửi trọn niềm tin
Thắp nén hương lòng cầu chúng sinh thoát khổ
Nguyện người người thuyền từ bi tế độ