thằng sàng

Phật Quang Đại Từ Điển

(繩牀) Phạm,Pàli:Pìỉha. Cũng gọi Tọa sàng, Tọa thiền sàng, Giao ỷ, Hồ sàng, Giao sàng. Loại tọa cụ(ghế)làm bằng dây, dùng để ngồi, nằm, 1 trong 18 vật của tỉ khưu. Đây thường là vật đã được chúng tăng sử dụng lúc đức Phật còn tại thế. Cứ theo luật Thập tụng quyển 39 thì Trưởng giả Cấp cô độc có lần đem 500 giường dây chân sơn màu đỏ đến tinh xá Kì hoàn bố thí cho chúng tăng. Thiền lâm tượng khí tiên thì dẫn bài Lang da đại túy nói: Thời xưa, người Trung Quốc đều trải chiếu ngồi dưới đất, chưa có ghế, đến đời Tấn mới có giường dây(thằng sàng), tức loại giường gấp. Ở Ấn độ, giường phần nhiều là hình chữ nhật, dùng để ngồi, nằm đều được; Trung quốc, Nhật bản thường gọi là ghế. [X. luật Tứ phần Q.50; Tứ phần luật tỉ khưu giới bản]. (xt. Sàng).