Bộ Kinh A Hàm

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Āgamas (S), Buddhist scriptures Nikāya (P)Ngũ bộ kinh → Nikāya (P) = A hàm kinh →Ngũ bộ kinh (Ngũ bộ kinh – Agama- chỉ Tam Tạng kinh nguyên thủy viết bằng tiếng Sanskrit kiết tập sau. A hàm kinh – Nikaya – chỉ Tạng kinh nguyên thủy viết bằng tiếng Pali kiết tập trước. Cả hai đều căn cứ vào kiểu mẫu kinh văn đầu tiên bằng tiếng Ma kiệt đà – Magadhi, tiếng Pali thời đức Phật). Buddhist scriptures →It is one of the oldest Buddhist scriptures. These sutras contain the sermons of Shakyamuni Buddha during the first two to three years after he attained Enlightenment and during the year proceeding his Nirvana. The sutras consists of four collections: 1. Dīrghāgama (Long Collecrtion) 2. Madhyamāgama (Medium Collection) 3. Samyuktāgama (Miscelaneous Collection) 4. Ekottarikāgama (Numerical Collection) 5. Ksudrakagama (Minor Saying). Ksudrak-Agama is only included in Pali canon.The five collections is called Sutta-pitaka →Bộ kinh Bắc tạng có Tứ bộ kinh gồm: Trường bộ kinh, Trung bộ kinh, Tương Ưng bộ (tập trung vấn đề thiền định), Tăng Chi bộ (kinh sắp xếp theo số). Phật giáo Bắc phương gọi Trường, Trung, Tạp, Tăng Nhất là bốn bộ A hàm, A hàm là kinh điển của Tiểu thừa. Phật giáo Nam phương thêm Tạp bộ hay Khuất-đà-ca hay Tiểu bộ Kinh thành 5 bộ A hàm.