Ka La Sai Ma Thích Tinh Xá
Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông
Kālaksemakasya-Skyasya-Vihāra (S)Tên một ngôi chùa.
Kālaksemakasya-Skyasya-Vihāra (S)Tên một ngôi chùa.
Kakushin (J), Shinchi (C), Shinji (C)(1207-1298) Thiền sư Nhật bản, người đã mang Vô môn quan và thiền Lâm Tế dòng Dương Kỳ ở Trung quốc du nhập về Nhật bản.
Kala (P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.
Kanha (P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.
Karmapa (T)Hóa thân đời thứ 17 của Hòa thượng Dusum Khyenpa, Tổ sư phái Karma Kagyu, Mật tông Tây tạng.
Ceya (S), Gātha (S), VerseCòn gọi là trùng tụng. Lối văn này dùng thuật lại ý nghĩa của lối trường hàng (văn xuôi), hay kinh, lấy đúng 8 chữ làm một câu, 4 câu làm một bài gọi là bài kệ. Có khi dùng 5 chữ, 7 chữ một câu. Xem phúng tụng.
Kurkutika (S, P), Kaukkutikah (P, S); Gaukulika (S); Gokulika (S, P); Kukkutika (P, S)Khôi sơn Trụ bộ, Quật Cư bộ, Câu Câu la bộ.Một trong 9 bộ phái trong Đại chúng bộ.
Xem phúng tụng.
AbhinirŪpaṇā-vikalpa (S), Fixation of the thought in the discrimination.
Xem Châu lỵ bàn đà già.
Ketumatī(-girirāja) (S)Tràng Huệ Sơn vương.
Hsi K’ang (C), Xi Kang (C)Thi sĩ và là nhạc sĩ (224-263), trong nhóm Trúc Lâm thất hiền.
Kukkuṭarama (S)Tên một ngôi chùa.
Kelikila (S)Kế Lý Cát La Kim Cang nữ, Thích Duyệt Kim Cang nữ, Xúc Kim Cang nữ, Xuân Kim Cang nữ, Kế La Cát La Kim Cang nữ, Kế Lỵ Cát La Kim Cang nữ, Kim Cang Hỷ DuyệtTên một vị Bồ tát.
Xem Kế Lị Cát La Bồ tát.
Xem Bảo cát Phật.
Xem phúng tụng.
Kasmir (S)CashmirXứ Chasmir ngày nay gần Afghanistan.
Kukkuṭapādagiri (S), Kurkuta-padagiri (P), Kukkuṭapada (S), Gradhakuta (S)Tôn Túc sơnNúi hình giò gà, sơ tổ Ca Diếp sau khi truyền y bát cho nhị tổ A Nan thì vào núi Kê túc mà tịch diệt. Nay cách Gaya khoảng 25km về Đông Bắc, hay cách Buddha Gaya 32 km về phía Đông Bắc Xem Linh thứu sơn.
Geju (J).
Kukkuṭavinara (S)Tên một ngôi chùa.
Kukkhutarama (S)Tên một vị sư.
Bandhana (S), Samyojana (P), Binding, PhượcSự trói buộc.
Saṇgīti (P), Abhyaśa (S), Samgīti (S), Sangīti (P), Chanting together, rehearsal, Repitition, Đại hội kết tậpTừ Samgiti nghĩa là ‘đọc lại từng câu một và toàn hội nghị tụng câu ấy lại’. Cuộc nhóm họp lớn lao để kết tập kinh điển. – Kết tập lần thứ nhất: vào tháng 8 sau khi Phật nhập diệt (543 BC), do vua A xà thế bảo trợ, có 500 A la hán dự, tại thành Vương xá, trong hang Thất Diệp, ngài A Nan thuyết kinh, ngài Ưu bà ly đọc luật, ngài Ca Diếp làm thượng thủ tụng luận. Tam tạng kinh ghi trên lá buông mà truyền bá. – Kết tập lần thứ nhì: 100 năm sau khi Phật nhập diệt (443 BC), gồm 700 La hán tại thành Tỳ xá ly (Vesali) do ngài Revata làm thượng thủ, vua Kalasoka bảo trợ. – Kết tập lần thứ ba: 200 năm sau khi Phật nhập diệt, vào năm 309 BC, 1.000 La hán nhóm họp tại thành Hoa thị (Pataliputta), do vua Dhammasoka bảo trợ, ngài Tissa con của Moggali làm thượng thủ. – Kết tập lần thứ tư: năm 150, gần thành Tra lan đức cáp (Jalandhara) dưới sự ủng hộ của vua Ca nhị sắc ca (Kanishka), tổ thứ 9 là Buddhamitra triệu tập 500 vị cao tăng và làm thuợng tọa hội nghị này.
Dharmma Compilation, Great Council of – Lần thứ I: Sau khi Phật nhập diệt, có 500 người, nhóm ở nước Ma kiệt đà, thành Vương xá,núi Kỳ xà Quật, ngài Ca Diếp làm chủ tịch. Ngài A Nan thuật lại kinh giáo, ngài Ưu ma Ly thuật lại giới luật (còn gọi là thời kỳ ngũ bách La hán kết tập). – Lần thứ II: Sau đó 100 năm, đại hội kiết tập có 700 người, nhóm tại thành Tỳ xá Ly, chỉ chuyên chú vào những nghi án trong giới luật. Kỳ kết tập này chưa có ghi chép kinh điển. Kỳ kết tập này cũng chưa có ghi chép kinh điển. – Lần thứ III: Sau 100 năm nữa, khi vua A dục tức vị, triệu tập Đại hội kết tập gồm 700 vị đại đức tỳ khưu ở thành Hoa thị, tổ chức biên tập thành giáo điển. Kỳ này ngài Mục kiền Liên làm chủ tịch. Bắt đầu dùng văn tự ghi chép. – Lần thứ IV: Sau khi Phật nhập diệt chừng 500 năm, vua Ca nị Sắc Tra triệu tập 500 vị Bồ tát, 500 vị tỳ khưu cùng 500 tại gia cư sĩ kết tập tại thành Ca thấp di la. Kỳ này ngài Hiếp tôn giả và ngài Thế Hữu làm chủ tịch.
Ketumbaraga (P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.
Ke chin Fo kuo (C)Tên một vị sưXem Phật Đăng Thủ Tuân.
, xứ Kabul (S).
Āgantukleśa (S), Akasmatkesa (S), External dirtPhiền não.
Kaigen (J).
Xem Khai Phu Hoa Vương Như Lai.
Saṃkusu-mitarāja-tathāgata (S)Ta La Thọ Vương Hoa Khai Phu Phật, Khai Phu Hoa Phật, Hoa Khai Phu PhậtTên một vị Phật hay Như Lai.
Kaifuku Dōnei (J)Tên một vị sư.
Kaisan (J).
Adhyesana (S).
K’an (C)Quẻ thứ hai trong bát quái.
Xem Ta bà.
Endurance world.
Qinshan Wensui (C), Ch’in-shan Wen-sui (C), Qinshan Wensui (C), Kinzan Bunsui (J)Một thiền sư đời Đường.
Kampilla (S)Một đô thành phương nam nước Ban xà la (Pancala) thời đức Phật.
Xem San.
Kimnara (S), Kinnara (P)Một loại chúng sanh. Một loại thần có thân người đầu ngựa, ca múa hay, thường tấu pháp nhạc và ca múa cho Trời Đế Thích. Cũng là một trong bát bộ gồm: Thiên, long, dạ xoa, càn thát bà, a tu la, ca lâu na, khẩn na la, ma hầu la già. Nghi nhân.
Xem San tham.
Kanna-zen (J).
Xem Căn Yết La đồng tử.
Kunda-Kunda (S)Một trong những vị Luận sư của Kỳ Na giáo.
Xem A nan đà.
Kautiliya-Arthaśāstra (S)Luận của Vệ đà.
Daṇḍī (P), Daṇḍka (P), Mendicant Người cầm trượng.
Ghasmari (S)Một trong 8 minh phi ở 8 hướng quanh ngài Hô Kim Cang, minh phi này ngự ở bắc.
Paindapatika (S), Going for almsXem Thác bát.
Xem Khát vọng.
Vag (S).
Kou Qianzhi (C), Kou Ch’ien-chih (C), Kou Qianzhi (C)(365-448) Một Đạo gia thuộc Ngũ đấu mễ đạo. Nhờ những nỗ lực vận động của ông Đạo giáo được công nhận là quốc giáo. Ông cũng chính là người đã phát động cuộc thàm sát Phật tử trong 7 năm trời từ 438 – 445.
Vag-guhya (S)Một trong Tam mật.
Vacakarma (S), Vacī-kamma (P), Vacī-karma (S), Vāk-karman (S)Ngữ nghiệp.
Vag-daṇḍa (S)Một trong Tam phạt nghiệp.
Sự dạy bảo khai thị của tông sư khế hợp căn cơ, trình độ của người học gọi là khế cơ.
Xem Kinh.
Kaisu (J), Chi Sung (C), Kaisu (J)Tên một vị sư.
Khemabhirata (P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.
Siloka (S).
Ch’i (C), Ki (C), bindu (T), Breath, Trong tinh, khí, thần – những nguyên lý căn bản trong phép luyện thở của Đạo gia.
Ch’i-kung (C), Qigong (C), Ch’i-kung (C).
Karotapāni (S)Tên một vị thiên.
Vatayānacchidra-rājas (S)Hạt bụi nhỏ thấy lăng xăng trong tia náng xuyên qua khe hở.
Rovura (S), Rauvara (S), Hell of Shrieking, Địa ngục kêu gào, khóc lóc.
Passaddhi (P), Praśrabdhi (S), Tatra-majjhattata (S), Calmness 1- Yên tĩnh nơi mình. Tác dụng làm cho thân tâm nhẹ nhàng, an ổn. 2- Một trong thất bồ đề phần: ý, phân biệt, tinh tấn, khả, y, định, hộ.
Praśrabdhi-saṁbodhyaṅga (S), Praśrabdhiyaṅga (S), Limb of calmness Một trong Thất giác chi.
Duḥkha (S), Dukkha (P)(du:khổ; kha:chịu đựng) 1- Trong Tứ diệu đế: Khổ (duhkha), Tập (samudaya), Diệt (nirodha), Đạo (marga). 2- Một trong 4 hành tướng của Khổ đế: Vô thường, Khổ, Không, Phi ngã.
Xem Thuận khổ thọ nghiệp.
Xem Đạo Thánh đế.
Dukkha Ariyasacca (S).
Dukkha-sacca (P), Duḥkhāryasatya (S), Dukkharya-satya (S)Trong Tứ diệu đế: khổ đế, tập đế, diệt đế, đạo đế.
Apāya-mukha (S), Way to deprivation.
Duskaracaryā (S), Yati (C), AsceticĐể thanh lọc thanh t6am bằng cách từ bỏ quần áo, vật thực, chỗ ở. Có 12 hạnh: – mặc y rách – mặc y 3 mảnh – chỉ ăn đồ khất thực – chỉ ăn ngày một lần – kiêng những thức ăn khác – chỉ ăn một phần – sống nơi cô tịch – sống dưới gốc cây – sống ngoài trời – sống chỗ tự có sẵn – chỉ ngồi, không nằm.
Dongosiri (S), Tapovana (S), Dukarakrya (S)Ở thôn Ưu lâu tần loa (Urvela), cách 500 km về phía đông Đại Tháp Phật đà Gia la, đông thôn Mục chi lân đà (Mucilinda) xưa la Urvela.Khu rừng gần làng Ouroubilva, nơi có con sông Nairanjani (Lilani), bên tháp núi Vương xá (Radjagriha), nơi đây đức Phật cùng 5 anh em Kiều trần như đã tu khổ hạnh 6 năm
dkaḥ thub (T), Tāpa-saṃvara (S), Tapas (S), Tāpa-saṃvara (S), dkaḥ thub (T), Ascetic practice
Dukkha-dukkhata (S).
Dukhenraya-jānam (S)Trí vô lậu chứng dược do quán khổ đế của cõi sắc và vô sắc. Một trong Thập lục tâm do quán Tứ đế mà phát sanh.
Dukhenraya-jānam-kṣānti (S)Một trong Thập lục tâm do quán Tứ đế mà phát sanh. Trí vô gián đạo phát ra trước khi chứng khổ loại trí.
Dukkha-dharmajānam (S)Quán khổ đế ở dục giới mà phát sinh trí huệ sáng suốt.
Dukkhadharma-jāna-kṣānti (S)Quán khổ đế mà phát sinh 16 loại tâm.
Duhkhe-dharma-jāna-kṣānti (S)Một trong Thập lục tâm do quán Tứ đế mà phát sanh.
Dukkhasamudaya-ariasacca (P), Noble truth of the origin of dukkha.
Dukkhassanta (S)Ranh giới giữa khổ và Niết bàn hay giới hạn cuối cùng của khổ.
Dukkhadatya (S), Dukkha-ariya-sacca (S)Khổ đế.Xem Dukkha Ariyasacca.
Dhukha-vedanā (S)Sự cảm nhận khổ não (S), Unpleasant feeling Sự biết khổ do lục căn trong qua lục trần ngoài tiếp xúc cảnh không thuậnMột trong ngũ thọ
Dukha-jāna (S).
Duḥkha-saṃjā (S)Sự nhận ra cái khổ.
Saṇkhāradukkhata.
Giridurga (S), Difficult accessing as surrounded by mountains.
Epicurism.
Xem Bất nhuế.
Xem A ma đề Bồ tát.
ca About.
Xem Vô tỷ lực.
Abhyudaya (S), Rise Phát khởi.
Bring forth a heart of great compassion, to.
Xem Kê Dẫn bộ.
Xem Móng tâm.
Lakshana (S).
Gandhapiśācikā (S), Smoke of burnt fragrant resin.
Śraddhotpada śāstra (S).
K’un (C)Quẻ thứ bảy trong bát quái.
Śunyata (S), ŚŪnya (S), Sua (P), Tongpanyi (T), KŪ (J), Nothingness, Emptiness Xem Cunyata.
Anābhoga (S)Không dụng công mà vẫn được.
Amanasikāra (S), Inattention.
Gaganaromantha (S), Nonsense.
Kung ku Ching lung (C)Tên một vị sư.
Antarikṣavasina (S)Hư không cưKhoảng không gian khỏi mặt đất.
KŪya Shōnin (J)Tên một vị sư.
Ākāśā-dhātu (S), Emptiness element.
Agādha (P), Bottomless.
Pāṇa (S), Untouchable.
Gagana (S), SkyXem Hư không.
Confucianism.
KŪkai (J)Tên một vị sư. Tên một vị sư. Sơ tổ Cao dã phái, Mật tông Nhật bản.
Xem Đồ cát ni.
Ḍāka (S), khan-dro (T) Tên một vị thiên.
Khadroma (T), Ḍākinī (S)Tên một vị thiên Xem Đồ cát ni.
Flowers in the sky.
ŚŪnyapuṣpā (S), Suapuppha (P).
ŚŪnyatā-śŪnyatā (S)Không đắm trước 3 món không nói trên.
ŚŪnyatā-dṛṣṭi (S)Kiến chấp sai lầm, không thừa nhận lý nhân quả ba đời, chấp trước vào pháp không.
Xem Bất chánh.
Xem A luyện nhã.
K’ung Fu Tse (C), Confucius.
Amadhyama (S), Immoderate.
ŚŪnyatā-samādhi (S).
Ākāśagarbha (S), Ākāśagarbha Bodisattva (S), Empty Store Bodhi Sattva, Kokuzo Bodhi Sattva (J)Hư Không Dựng Bồ tát, Hư Không TạngBồ tát của trí huệ, công đức, giúp chu toàn mọi tâm nguyện. Ngự phương Nam.
Voidness.
Xem Bất khởi phát.
ŚŪnyatā (S), Suatā (P), Suatā (P), tong pa nyi (T), Emptiness Một trong 4 hành tướng của Khổ đế: Vô thường, Khổ, Không, Phi ngã.
Xem Vô hữu.
ŚŪnyatāvāda (S)Một tên khác của Trung quán tông.
K’ung-tzu (C), K’ung-fu-tzu (C), Confucius (551-479 B.C.E.) Người sáng lập trường phái minh triết dầu tiên của Trung quốc và có một ảnh hưởng sâu sắc trong đời sống người dân ở các nước Trung quốc, Nhật bản, Triều ti6en, Việt nam, etc… cho mãi đến thế kỷ 20.
ŚŪnyatā-varŪpam (S).
MayŪra (S)Một loài chim.
Moraparitta sutta (P)Tên một bộ kinh.
MahāmayŪrividyā-rajni (S)Tên một vị thiên.
Mayurāsana (S).
MayŪrarāja (S)Xem Khổng Tướng Minh Vương.
K’ung-ch’ueh-wang-chou ching (C)Tên một bộ kinh.
Mahā-mayŪri-vidyā (S)Khổng Tước Vương, Ma ha Ma du lợi La xàTên một vị thiên.
Xem Thật tướng chân như.
Ākāśanantyātana (S).
Ākāśanantyātana-Samādhi (S)Vô biên hư không xứ định, Vô biên hư không xứ giải thoátBậc thiền định của người nhập cảnh trời Không vô biên xứ.
Ākāśanancayatana (S), Ākāsanancayatanam (P), Ākāśanantyātana (P), Sphere of boundless space Không xứCảnh trời thứ nhất cõi Vô sắc giới, nơi trống không, không bờ cõi.
Amanāpa (S), Unpleasant (S, P).
Xem Không vô biên xứ.
Xem Đãm mộc.
Suraskandha (S)Vua loài A tu la.
Xem Dao Tần.
Kṣudrakāgama (P), Kṣudrakapiṭāka (S)Khuất đà già tạngKinh này chỉ có trong văn hệ Sanskrit và được xếp thành bộ thứ 5 trong Ngũ A hàm.
Xem Khuất đà già A hàm.
Kanyākubja (S)Một đô thành phương bắc nước Ban xà la (Pancala) thời đức Phật.
K’uei-chi (C)(638-682), cùng thầy là ngài Huyền Trang đã hệ thống hóa giáo pháp Duy thức tông.
Kuei feng Tsung mi (C), Keihō ShŪmitsu (J), Guifeng Zongmi (C)(780-841) Một thiền sư, là tổ thứ 5 của tông Hoa nghiêm.
Kakuan Shion (J)Tên một vị sư.
Xem Sợ hãi.
Heyasutta (P)Một trong 6 thể loại kinh điển của Kỳ Na giáo.
Ghayāna-kicca (S), Gandrendriya (S), Organ of smell.
Kuiji (J)Tên một vị sư.
Kwanro-ku (C)Tên một nhà sư Cao ly truyền đạo Phật vào Nhật bản ở thế kỷ 6, 7 triều nữ vương Duy cổ Thiên hoàng (593 – 628).
Utsahana (S)Dùng những việc thù thắng khuyến khích phát khởi thiện tâm.
Kanji (J)Tên ngôi chùa phái Sơn Giai, Mật tông Nhật bản.
Revata (S)Ly bà đa1- Ly bà đa, tinh tú 2- Tên một vị thanh văn, đệ tử đức Phật. 3- Tên một vị Thượng tọa thành Hoa thị thời vua A dục. 4- Tên một vị tăng nước Ô trường (Udyana), Bắc Ấn.
Kentsui (J).
Kendō (J), Kedo (C).
Suvarnacuda (S)Tên một vị Bồ tát.
Tapo (S).
Khaḍga (S)Xem Đao đại tuệ.
Kammassadhamma (P).
Darśana (S), Dassana (P), Dṛṣṭi (S), Diṭṭhi (P),View Kiến giải.Nghĩa là: Xem xét tinh tường. Có 5 loại kiến: thân kiến, biên kiến, kiến thủ, giới kiến, tà kiến Xem huệ Xem Tỳ bà sa luận.
Sācī (S).
Xem Kiên Cố ý Bồ tát.
Muktasara (S)Vị thiện tri thức thứ 46 trong số 55 vị mà Thiện Tài đồng tử tham bái.
Dṛdhadhyasaya (S)Niết Rị Đồ Địa Dã Xá Dã, Kiên Cố Thân Tâm Bồ tátTên một vị Bồ tát.
Vinataka (S)Tỳ na đa ca, Chướng ngạiMột trong 8 núi lớn bao quanh núi Tu di. Núi này cao 600 do tuần.
Kanpila (S).
Xem Hương Vương Bồ tát.
Gandhari (S).
Xem Kiến thủ kiến.
Darśana-mārga (S)Một trong Tam đạo, ba giai vị của hàng Thanh văn và Bồ tát.
Xem Kiến hoặc.
Darśana-bhŪmi (S)Một trong Tam thừa cộng Thập địa ghi trong kinh Đại Bát nhã.
Skandhaka (S)Phần nói về thủ tục chấp hành của Tạng Luận. Xem Luật Thiên.
Khaṇḍaka (P)Bộ giới bản qui định về một số nghi thức của Tăng già.
Xem Kiến.
Santal-kalanusarin (S)Thứ chiên đàn rất quí.
Darśanamārga-prahatavyanuśaya (S)Kiến đạo sở đoạn hoặcNhững phiền não được đoạn diệt khi đạt đến giai vị kiến đạo. Chấp thật cái kiến giải sai làm là kiến hoặc.
Saramati (S)Tên một vị sư Ấn độ thế kỷ V.
Kien-Hoei (C), Sthirambodhi (S)Một trong 10 đại luận sư của Duy Thức Tông. Chân ngôn của Ngài là: Namo Samanta Buddhanam Jĩanodbhava Svaha (Nam ma ta mạn đa bột đà nam ngữ noa ốt bà phược sa ha = Qui mạng Phổ biến Chư Phật Trí sanh Thành tựu)Xem Kiên ý Bồ tát.
Sakkāyadiṭṭhi (P), View of a self Thân kiếnMột trong ba mối trói buộc mà người đạt quả Tu đà hườn có được là dứt hết mối lầm nơi bản ngã, không còn thấy có mình có người.
Dṛthivi (S)Địa thiên, Địa Thần thiên, Trì Địa thầnTên một vị thiên. Một trong 12 vị trời ở Sắc giới.
Vyavasthāna (S), Establishment An lập.
Prabhadapracārā (S).
DhṛtiparipŪrṇa (S)Vị Bồ tát được thọ ký thành Phật vị lai tiếp theo Phật Hoa Quang.
Khantipāramitā (P), Perfection of Forbearance Sằn đề Ba la mật, Nhẫn (nhục) Ba la mật.
Kennin-ji (J)Tên một ngôi chùa.
Vision of All Meaning Buddha Tên một vị Phật hay Như Lai.
Sarvarthadaria-Buddha (S).
Darśana-heya (S)Người ở giai đoạn trừ 88 tùy miên và các ác pháp câu hữu.
Parsanahuya-karma (S)Nghiệp bất thiện, chiêu cảm đường ác.
Kenshō (J) Tham thiền đến chỗ cùng tt, trong sát na tự tánh bỗng hiện, liễu chứng các pháp vô sanh, gọi là kiến tánh, cũng gọi là ng pháp vô sanh.
Kenshō Jōbutsu (J).
Dṛsṭy-upādāna (S)Chấp trước những kiến giải sai lâm do tà tâm phân biệt sanh khởi.
Dṛṣṭi-paramarsa-dṛṣṭi (S), Dṛṣṭiparamarsa (S), Uddhacca (P), Restlessness, Anuddhatya (S)Trạo cử, Kiến đẳng thủ kiến Cố chấp vào ý kiến của mình, tự cho là đúng hơn cả. Chấp trước những kiến giải phi lý. Một trong Thập sử.
Xem Càn Huệ Địa.
Kaṅthaka (S)Tên con ngựa Thái tử Tất đạt đa dùng trốn khỏi hoàng thành để xuất gia.
Gandistotragāthā (S)Tên một bộ luận kinh do Mã Minh Bồ tát biên soạn.
Kancipura (S)Địa danh.
Dṛṣṭi-kaṣāyaḥ (S),View turbidity.
Xem Linh.
Xem Kiên ý Bồ tát.
Kenchō-ji (J).
Sthiramati (S)An Huệ Bồ tát, Tất sĩ la mạt thể, Kiên Tuệ Bồ tát, Kiên Huệ Bồ tát, An Tuệ Bồ tátSư Ấn độ thế kỷ IV.
Xem Chay tịnh.
Kalpagni (S), Kalpa fire.
Kalpa sŪtra (S)Kinh Bà la môn giáo (kinh Phệ đà), khoảng 400 – 200 BC.
Xem Ban túc vương.
Samparāya (S), Abhisamparāya (S), Abhisamparāya (P), After life
Kapphiṇa (S), Kapphilla, Kapina, Kapila Một vị A la hán đệ tử Phật, đệ nhất về tinh tú.
Flood at the end of the period of cosmic change.
Kalpa-kaṣāyaḥ (S).
Kumbhāṇda (S)Cưu bàn trà, Yểm mị quỷLoài quỉ dữ và sức lực lớn. Một loại chúng sanh, một trong 8 loại quỉ: Càn thát bà, Đảm tinh quỉ, Cưu bàn trà, Ngạ quỉ, Chư long, Phú đơn na, Dạ xoa, La sát.
Sanikakoka (S)áo che nách, vắt từ vai trái sang vai phải.
Xem Đao đại tuệ.
Kekka-fusa (J).
Theo giới luật, tỳ kheo mỗi năm đều phải nhập hạ ba tháng, từ 15 tháng 4 đến 15 tháng 7, cấm túc không được đi ra ngoài, gọi là kiết hạ. Khi mản hạ phải cử hành một cuộc tự kiểm thảo liên tiếp ba ngày.
Śrīmitra (S)Thi lê mạt đa laĐầu thế kỷ thứ IV, nhà sư Ấn độ đầu tiên truyền dạy Mật tông ở Trung quốc.
Karumandāna (S)Xem Karmadana Xem Yết ma
Karmapa Rantchung Dorje (S).
Xem Yết ma.
Rebirth-linking consciousness.
Xem ách phược. Xem Hệ phược.
Ekwan (C)Tên một nhà sư Cao ly truyền dạy Thành Thật Tông sang Nhật vào thế kỷ thứ 7 cùng với sư Khuyến Lặc.
Svastika (S), Śrīvadlakṣaṇa (S)1- Cũng là tên một người phát cỏ mà đức Phật xin 8 bó để lót làm bồ đoàn ngồi và chứng quả Phật trên bồ đoàn ấy. 2- Chữ vạn trong nhà Phật: gọi là chữ kiết tường, vì sức lành rộng sâu như biển, cao lớn như mây, tượng trưng điều may mắn, phước đức.
Buddha-śrynana (S)Tên một vị Bồ tát.
Surendrabodhi (S).
Xem Kinh Hạnh phúc.
Mada (S)Cống cao, kiêu ngạo. Một trong 10 tiểu tùy phiền não.
Xem Hữu thắng biện.
Mada (S), Infatuation, Pride.
Gavamipati (S)Ngưu Thi, Ngưu Vương, Ngưu Tướng, Ngưu chủ, Ngưu tướng, Ngưu thi, Ca phạm ba đề, Gia bà bạt đếMột vị đại Thanh văn, đại La hán, đại đệ tử của Phật. Ông có tên như vậy vì ông có giọng nói giống như bò rống.
Kośala (P), Kausala (S), Kosala (P)Câu tát la.(1)- Xá vệ thành. (2) Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.
Kausala (S)Nước Kiều tất la, có thủ đô là thành Xá vệ.
Kauśika (S)Xem Đế Thích thiên. – Tiền thân của Phật Di đà. Thuở Phật Thế Tự Tại vương, vua Kiều thi ca nghe pháp giác ngộ mà xuất gia, tu thành Phật hiệu là A di đà. – Còn là tên riêng của đức Đế Thích, thiên chủ 33 cảnh trời Đế thích, danh hiệu là Thích Ca Đế hoàn Nhân đà la (Sakra Devas Indra).
Kosambī (S)Câu thường di, Kiều thường diTên một quốc gia thời xưa.
Xem Kiều Thiểm Tỳ. Xem Câu đàm di.
Ajāta Kauṇḍinya (S), Kondanna (P), Annata Kondanna (P), Kondanna (P), Annata Kondanna (P)A nhã câu lân, A nhã Kiều trần nhưMột đạo sĩ Bà la môn trẻ tuổi, lúc đức Phật mới được hạ sanh, đạo sĩ này đã tiên đoán rằng về sau Thái tử sẽ đắc quả Phật. Ông cũng là đệ tử đầu tiên của đức Phật sau khi đắc đạo, đắc quả A la hán và cũng là tỳ kheo cao hạ nhất trong tăng đoàn. Ông là một trong năm người Bà la môn cùng khu khổ hạnh với đức Phật: Bạc đề (Bhaddiya), Thập Lực Ca Diếp (Vappa), Ma ha Nam (Mahanama) và ác Bệ (Assaji).
Kaucika (S)Tiền thân của Phật A-di-đà.
Dorje (T), Vajra (S
Vajrakamar (S)Tên một vị Bồ tát. Xem Kim Cang Y thiên.
Vajrarāga (S)Kim Cang Cung Bồ tát, Kim Cang Thê Bồ tátTên một vị Bồ tát.
Xem Kim cang Thực thiên.
Vajravikṛti (S)Tên một vị thiên.
Vajrapingala (S)Tên một vị thiên.
Xem Kim cang Nha Bồ tát.
Vajraratna (S)Kim Cang Thai Bồ tátTên một vị Bồ tát.
Vajramadika (S)Tên một vị Bồ tát.
Vajraratnakośa (S)Tên một vị Bồ tát.
Xem Kim Cang Nghiệp Bồ tát.
Xem Kim Cang Bát nhã Ba la mật Kinh.
Ser chin (T).
Vajraccedikā-prajāpāramitā śāstra (S)Năng đoạn Kim cang bát nhã Ba la mật kinhMột trong 5 bộ luận (Du già luận, Phân biệt Du già luận, Biện trung luận, Kim Cang bát nhã luận) Bồ tát Di lặc từ cõi trời Đâu suất giáng xuống giảng cho ngài Vo Trước.
Vajragita (S)Tên một vị Bồ tát.
Vajramrita (S)Tên một vị Bồ tát.
Vajrakala (S)Tên một vị Bồ tát.
Xem Kim Cang Diện thiên.
Vajrankuśah (S)Kim Cang Diện thiên, Kim Cang Trư Đầu thiên, Trư Đầu thiênTên một vị Bồ tát.
Vajrankusi (S)Tên một vị Bồ tát.
Xem Trang Nghiêm Kinh luận.
Xem Kim cang.
Vajrapadaśara saṃgraha panjika (S)Tên một bộ luận kinh.
Xem Kim Cang ái Bồ tát.
Vajrayakṣa (S)Phẩn nộ vương; Kim Cang Dạ xoa Minh VươngTên một vị thiên. Có 3 mặt, 4 tay, trụ phương bắc.
Xem Kim Cang Dạ xoa.
Vajramukha (S), Vajrakuśah (S)Kim Cang Trư diện thiên, Kim Cang Trư đầu thiên, Kim cang CâuTên một vị thiênXem Kim Cang Câu Bồ tát.
Xem Kim Cang dụ định.
Xem Kim Cang Hoa Bồ tát.
Vajrapama-samādhi (S)Kim Cang Tam muội, Kim Cang diệt định.
Vajropama-samādhi (S)Tên một vị Bồ tát.
Vajrabhairava (S)Tên một vị Bồ tát.
Vajramahādaṇḍa (S)Tên một vị Bồ tát.
Vajraloka (S)Kim Cang Trí Đăng Bồ tát, Kim Cang Quang Minh Bồ tát, Kim Cang Trí Đăng Bồ tátTên một vị Bồ tát.
Vajrakesekhara sŪtra (S)Tên một bộ kinh.
Vajrajaya (S)Tượng Đầu thiên, Bảo đao Tỳ na dạ ca, Tượng Đầu đại tướng, Tối thắng Kim cangXem Tối thắng Kim cang.
Vajra-samādhi (S), Diamond Samādhi Kim cang Tam muội.
Vajraśekkhara-sŪtra (S).
Pratyutpaābhisaṃbuddha-mahātantrarāja-sŪtra (S)Tên một bộ kinh.
Vajragandha (S)Phược Nhật La Kiện ĐàTên một vị Bồ tát.
Vajrakaumari (S)Tên một vị Bồ tát.
Xem Kim Cang Nhi.
Vajrakumāra (S)Tên một vị thiên.
Xem Kim Cang Lợi Bồ tát.
Xem Kim Cang Hoa Bồ tát.
Vajradhātu (S)Kim cang giới mạn đà laMạn đà la này của Ngũ trí Như lai như sau: – trung ương: đức Đại nhật Như lai, tượng trưng pháp giới thể tánh trí – phương đông: đức A súc Bất động Như lai, tương trưng đại viên cảnh trí – phương tây: đức Vô lượng quang A di đà Như lai, tương trưng diệu quan sát trí. – phương bắc: đức Bất Không Thành Tựu Như lai, tương trưng thành sở tác trí. – phương nam: đức Bảo Sanh Như lai, tương trưng bình đẳng tánh trí.
Vajradhātu-maṇḍala (S)Xem Kim cang giới.
Vajrapradama-mudrā (S).
Vajrapuspa (S)Kim Cang Diệu Hoa Bồ tát, Kim Cang Giác Hoa Thị Nữ Bồ tát, Kim Cang Hoa Bồ tát, Kim Cang Tán Bồ tát, Diệu Hoa Bồ tátTên một vị Bồ tát.
Xem Kim cang Tiếu Bồ tát.
Vajrahumkara (S)Tên một vị Bồ tát.
Vajradhupa (S)Kim Cang Thiên Hương Bồ tát, Kim Cang Phần Hương Bồ tátTên một vị Bồ tát.
Xem Kim Cang Quang Bồ tát.
Vajralasi (S)Kim Cang Hy Hý Đại Thiên Nữ, Vajra-Lasye (S)Tên một vị Bồ tát.
Vajraśadhu (S)Kim Cang Xưng Bồ tát, Kim Cang Thiên Tai Bồ tát, Hoan Hỷ Vương Bồ tát, Ma ha Duyệt ý Bồ tát, Diệu Tát Đỏa Thượng thủ Bồ tátTên một vị Bồ tát.
Xem Kế Lị Cát La Bồ tát.
Xem Kim Cang Hy Bồ tát.
Vajramukhi (S).
Vajrayudha (S)Tên một vị thiên.
Vajrahera (S)Tên một vị Bồ tát.
Xem Kim Cang Bát nhã Ba la mật Kinh.
Xem Căn Yết La đồng tử.
Xem Kim Cang Pháp Bồ tát.
Vajraghanta (S)Tên một vị Bồ tát.
Vajravesa (S)Biến Nhập Bồ tát, Nhiếp Nhập Bồ tát, Triệu Nhập Bồ tátTên một vị Bồ tát.
Vajracakra (S)Kim Cang LuânTên một vị Bồ tát.
Vajra-tiksna (S)Kim Cang Thọ Trì Bồ tát, Ma ha diễn Bồ tát, Ma ha Khí trượng Bồ tát, Kim Cang Thậm thâm Bồ tát, Kim Cang Giác Bồ tátTên một vị Bồ tát.
Xem Kim Cang Lợi.
Xem Kim Cang ThủXem Kim Cang Thủ Bồ tát.
Xem Kim cang Thực thiên.
Xem Kim Cang ThủXem Kim Cang Thủ Bồ tát.
Xem Minh Vương Chí Cao Bồ tát.
Vajra-karman (S)Kim Cang Tỳ Thủ Bồ tát, Kim Cang Yết ma Bồ tát, Kim Cang Bất Không Bồ tát, Thiện Biến Nhất Xứ Bồ tátTên một vị Bồ tát.
Vajrabhāṣā (S)Vô Ngôn Bồ tát, Kim Cang Niệm Tụng Bồ tát, Năng Thọ Tất Địa Bồ tát, Kim Cang Thượng Tất Địa Bồ tát, Kim Cang Ngữ ngôn Bồ tátTên một vị Bồ tát.
Xem Kim Cang Ngữ Bồ tát.
Vajradamstra (S)Kim Cang Tồi Phục Bồ tát, Ma ha Phương tiện Bồ tát, Thậm Khả Bố Úy Bồ tát, Kim Cang Thượng Bồ tát, Kim Cang Bạo ác Bồ tátTên một vị Bồ tát.
Xem Kim Cang Quang Bồ tát.
Kani-krodha (S)Kim Cang Đồng TửTên một vị thiên.
Xem Kim Cang Ngữ Bồ tát.
Vajraduti (S)Tên một vị thiên.
Xem Kim Cang Quang Bồ tát.
Xem Kim Cang Hương Bồ tát.
Vajradharma (S)Kim Cang Nhãn Bồ tát, Kim Cang Liên Hoa Bồ tát, Thiện Thanh Tịnh Bồ tátTên một vị Bồ tát.
Vajranila (S)Tên một vị thiên.
Vajrasekkhara-vimana-sarva-yogāyoni sŪtra (S)Du già Du kỳ kinh, Du kỳ kinhTên một bộ kinh.
Vajrakundali (S).
Vajraprabhā (S)Tên một vị thiên.
Vajra-tejas (S)Kim Cang Nhật Bồ tát, Kim Cang Quang Minh Bồ tát, Kim Cang Oai Đức Bồ tát, Tối Thắng Quang Bồ tát, Ma ha Quang Diệm Bồ tát, Kim Cang Huy Bồ tát, Tối Thắng Quang Bồ tátTên một vị Bồ tát.
Xem Kim Cang Quang Bồ tát.
Vajramusti (S)Tên một vị thiên.
Xem Kim Cang Tác Bồ tát.
Vajra-guru (S)Những tu sĩ Mật tông chứng đắc và hiện hoá thân để cứu độ chúng sanh.
Vajrapasah (S)Kim Cang Sách Bồ tátTên một vị Bồ tát.
Diamond Mind Kim Cang trí.
Xem Kim cang định.
Xem Kim Cang Hoa Bồ tát.
Vajranajaka (S)Tên một vị thiên.
Vajragarbha (S)Kim Cang Thai Bồ tátTên một vị Bồ tát.
Aṣṭottara-satabhujavajradhara (S)Nhất Bách Bát Tý Kim Cang Tạng Vương Bồ tátTên một vị Bồ tát.
Vajrasattva (S), Dorje Sempa (T)Kim Cang Thủ, Thủ Bí Mật Chủ, Thượng Thủ Bồ tát, Thắng Tát Dỏa Bồ tát, Tạng Bồ tát, Trì Kim Cang Cụ Huệ Giả Bồ tát, Phổ Hiền Tát Đỏa Bồ tát Xem Kim cang Tát đoả Bồ tátXem Kim Cang Thủ Bồ Phật.
Xem Kim Cang Bảo Bồ tátXem Kim cang tạng Bồ tát.
Xem Kim Cang Lợi Bồ tát.
Xem Kim Cang Trì Bồ tát.
Xem Kim Cang ái Bồ tát.
Xem Kim Cang Thuỷ Bồ tát.
Vajragoda (S)Tên một vị Bồ tát.
Xem Kim Cang Hương Bồ tát.
Xem Kim Cang Hỷ Bồ tát.
Xem Kim Cang Lợi Bồ tát.
Vajrabhaksani (S)Tên một vị Bồ tát.
Xem Kim Cang Tát Đỏa.
Vajirapāṇi (S).
Vajrapāni (S), Channa Dorje (T), Vajirapāṇi (P)Chấp Kim cang Bồ tát, Bí Mật Chủ Bồ tát, Kim Cang Thủ Dược Xoa Tướng, Kim Cang Lực sĩ, Kim Cang Mật tích, Chấp Kim cang, Chấp Kim cang thần, Mật Tích Lực sĩ, Kim Cang Tát đõaVị thần tay cầm dùi kim cang hộ vệ Phật pháp.
Xem Kim Cang Thủ Bồ tát.
Vajrahasta-vajradhāra (S)Tên một vị Bồ tát.
Tantrayāna (S), dorje tek pa (T), Vajrayāna (S), Diamond WayChân ngôn giáo.
Vajrachinna (S)Tên một vị Bồ tát.
Vajramala(h) (S)Kim cang Ẩm thực thiên, Nghiêm Kế Đại tướng, Man Tỳ Na Dạ Ca Bồ tát, Kim cang Tên một vị thiên.
Xem Kim cang Nha Bồ tát.
Vajra-sṛnkhala (S)Tên một vị Bồ tát.
Xem Kim Cang Ngữ Bồ tát.
Vajrodaka (S)Thệ thủyTên một vị thiên. – Thệ thủy: Loại nước thơm, trong sạch mà hành giả Mật giáo uống lúc thọ phép quán đảnh, tiêu biểu cho thệ nguyện không lui sụt tâm bồ đề.
Vajradaka (S)Kim Cang Thệ Thuỷ Bồ tátTên một vị Bồ tát.
Vajrasanti (S)Tên một vị thiên.
Xem Dục Kim cang Bồ tát.
Vajrahasa (S)Ma ha Tiếu Bồ tát, Ma ha Hy Hữu Bồ tát, Kim Cang Hoan Hỷ Bồ tát, Lạc Sanh Hoan Hỷ Bồ tát, Kim Cang Vi Tiếu Bồ tátTên một vị Bồ tát.
Xem Kim cang tọa.
Vajrasāna (S)Kim cang toà.
Vajra-sphota (S)Kim Cang Liên tỏa Bồ tát, Liên Tỏa Bồ tátTên một vị Bồ tát.
Xem Kim cang Nha Bồ tát.
Gagana-gaja (S)Tên một vị Bồ tát.
Vajrabodhi (S)Bạt nhựt la Bồ đề, Kim Cang Trí tam TạngĐệ tử ngài Long Trí Bồ tát. Xem Nagabodhi Xem Kim Cang tâm.
Vajradhāra (P), Dorje Chang (T)Chấp Kim Cang thần, Kim Cang Thần, Kim Cang Lực Sĩ The name of the dharmakaya Buddha. Many of the teachings of the Kagyu lineage came from Vajradhara.
Xem Kim Cang Đăng Bồ tátXem Kim Cang Đăng Bồ tát.
Xem Kim Cang Trí.
Xem Kim Cang Diện thiên.
Xem Kim Cang Câu Bồ tát Xem Kim Cang Diện thiên.
Vajravasani (S)Tên một vị Bồ tát.
Vajrasena (S)Tên một bộ kinh.
VajrasŪtra (S)Chỉ ngũ sắc (trắng, đỏ, vàng, xanh đen; năm màu tượng trưng năm trí của năm đức Phật; còn tượng trưng cho năm pháp: tín, tấn, niệm, định huệ, quán).
Xem Kim Cang Nghiệp Bồ tát.
Xem Kim cang Tiếu Bồ tát.
Vajrapanjaram (S)Thượng Phương Kim Cang Võng Bồ tátTên một vị Bồ tát.
Vajranṛta (S)Tên một vị Bồ tát.
Vajrarāja (S)Tên một vị Bồ tát.
Xem Kim Cang Hỷ Bồ tát.
Vajravasin (S)Kim cang áiTên một vị thiên. Tên một vị Bồ tát.
Xem Kim Cang Nghiệp Bồ tát.
Vajrasāci (S)Tên một bộ luận kinh. Do ngài Pháp Xứng biên soạn.
Vajrakilaya (S), Diamond dagger.
Vajravimbopama-samādhi (S).
Vajraśekkhara-yogā-sŪtra (S)Tên một bộ kinh.
Vajraśekkhara-sarvatathāgatatatt-vasaṃgraha-mahāyāna-pratyutpannābhisam-buddha-mahā-tantrarāja-sŪtra Tên một bộ kinh.
BhŪtī dāmara tantra (S)Một bộ kinh trong Mật bộ.
Xem Di thê la thành.
Chin-lien (C).
Kācana-maṇdala (S)Một trong tam luân, 3 lớp vật chất, cấu tạo thành thế giới.
Gakra-ratna (S).
Xem Chuyển luân thánh vương.
Kimō tokaku (J)Lông rùa sừng thỏ.
Suvarṇaprabhā-sottama-sŪtra (S), Suvarṇapra-bhāsa-sŪtra (S) Kim quang minh tối thắng vương kinhMột bộ kinh trong Phương Quảng bộ.
Chin-kuang-ming tsui-sheng-wang ching (C)Xem Kim quang minh kinh.
Xem ca lâu la.
Sankhya-kārikā (S)Tên một bộ kinh.
Kanakamuni (S), Koagamāna (P)Kim Tiên nhơn, Ca na già Mâu ni, Ca na mâu ni Phật, Câu na hàm Phật; Koagamana (P)Trong Hiền Kiếp (đại thiên niên kiếp) này, đức Ca la ca tôn đại Phật là Phật thứ nhất, đức Kim Tịch Phật là Phật thứ nhì, Ngài Ca Diếp Phật là Phật thứ ba, đức Thích Ca là Phật thứ tư, đức Di Lặc là Phật thứ năm. Kim Tịch Phật thuở chưa xuất gia có cha là Đại Đức (Yannadatta), mẹ là Thiên Thăng (Uttara), ở Thanh tịnh thành (Sobbavati), sau khi đắc đạo có thị giả là An Hòa (Sotthija).
Xem Kim Tịch Phật.
Jatarapadikappa (P)Một trong 10 hành vi mà các tỳ kheo thành Phệ xa ly (Vesali) chủ trương là thích hợp giới luật.
Sukra (S)Thái Bạch tinh.
Loha rājas (S).
Xem Oai như vương.
Xem Oai như vương.
Xem Oai như vương.
Ādarśa (S), Mirror Ảnh.
Suttam (P), Suttanta (P), Discourse, Kyo (J), SŪtra (S), Sutta (P)Khế kinh, Trường hàng Thể loại văn xuôi, trực tiếp ghi chép giáo thuyết của Phật Xem Sutra.
Aṭṭhasatapariyaya sutta (P), Sutra on One Hundred Eight Feelings.
Amitābha sŪtra (P)Một trong ba bộ kinh nền tảng của tịnh độ tông ở Đông nam Châu á. Kinh này còn có tên là Sukhavati-Vyuha. Kinh A di đà Trung quốc có 3 bản dịch: – bản dịch của Cưu-ma-la-thập cuối đời Tần (Ch’in) vào năm 402. Bản dịch của Gunabhadra năm 455. Bản dich của Tăng Sáng năm 650. Hiện nay còn lưu truyền hai bản dịch đầu. Hai bộ kinh nền tảng khác của Tịnh độ tông là: – Trường kinh A di đà và Kinh Thiền định (Meditation Sutra) viết dưới dạng thảo luận giữa đức Phật và Xá lợi Phất cùng những chư tăng khác ở Kỳ viên tịnh xá (Jetavana). Kinh này mô tả phước báu của Phật A di đà và mô tả nước cực lạc. – Tiểu kinh A di đà là phần Phật thuyết kinh A di đà cho ngài A nan ở Kỳ viên, thành Xá vệ.
Araa sutta (P), Sutra on The Wilderness.
Ambattha sutta (P).
Ananda-bhaddekarattasuttam (P).
Anuruddha suttam (P), Sutra To Anuruddha.
Anuruddha-samyutta sutta (P), Ven. Anuruddha.
Xem A súc Phật quốc Kinh.
Xem A súc Phật quốc Kinh.
Ajita-manava-puccha (P), Sutra on Ajita’s.
Atanatiya suttanta (P)Tên một bộ kinh.
Aggivacchagottasut-tam (P).
Kāma sŪtra (S).
Vasikarana (S), Kyoaiho (J)Tên một bộ kinh. Pháp cầu nguyện cho mình và người được chư Phật và Bồ tát che.
Piyajatika sutta (P), Sutra From One Who Is Dear.
Vitakkasanthāba suttam (P), Sutra on The Relaxation of Thoughts Tăng thượng tâm kinh.
, (MN93), Assalayanasuttam (P).
Brāhmaṇa sutta (P), Sutra To Unnabha the Brahman.
Tevijjavaccha-gotasuttam (P).
, (MN111), Anupadasuttam (P).
, (MN106), Ananja-sappayasuttam (P).
Acintita sutta (P), Sutra on Unconjecturability.
Xem Ma ha Bát nhã Ba la mật đa kinh.
Atthakanagarasuttam (P).
, (MN25), Nivapasuttam (P)Tên một bộ kinh.
, (MN65), Bhaddalisuttam (P).
Bodhiraja-kumarasuttam (P).
Pottapada sutta (P).
Jātaka sutta (P), Jātaka sŪtra (S)Kinh ghi chép những chuyện tiền thân của đức Phật.
, (MN91), Brahmayu suttam (P).
Vimutti sutta (P), Sutra on Release.
Kalakarama suttanta (P).
Kathavatthu sutta (P), Sutra on Topics of Conversation.
Sariraka-mimamsa sŪtra (S)Kinh Phệ đà (Bà la môn).
Indriyabhāvana suttam (P), Sutra on The Development of the Faculties.
Canki sutta (P), Sutra With Canki.
, (MN67), Catumasuttam (P).
, (MN113), Sappurisasuttam (P).
Sammādiṭṭhi sutta (P), Sutra on Right View.
Xem Kinh Thí dụ.
Banka (J), Evening Sutra recitation.
Pabhassara sutta (P), Sutra on Luminosity.
Xem Tiểu Vô lượng thọ Kinh.
Abhāvita sutta (P), Sutra on Untamedness.
Sonandaṇḍa Suttra (P).
Cakkhavatti-Sihanada suttanta (P).
Gotami sutta (P), Sutra To Gotami.
Ahina sutta (P), Sutra about a Snake.
KŪṭadanta sutta (P).
(MN97), Dhananjanisuttam (P).
I-ching (C), Yijing (C), Yi-king (C)Tên quyển sách minh triết Kinh Dịch. Sơ đồ Kinh Dịch gồm tám quẻ (Bát quái). Sự kết hợp của những quẻ này hình thành 64 quẻ bát quái.
Xem Kinh Trang Nghiêm.
Saddharma-puṇḍarīka sŪtra (S), Hokkyo (J)Do Ngài Cưu ma la thập dịch ra chữ Hán khoảng năm 400 được phái Thiên thai tông và Pháp hoa tông dùng làm kinh tạng chính. Một trong 47 tên khác nhau của Kinh Pháp Hoa.
Bharadvaja sutta (P), Sutra About Bharadvaja.
Vimalakīrti-nirdeśa sŪtra (S), Amrapali (S)Kinh Tịnh Danh, Duy Ma Cật sở thuyết Kinh, Bất Khả tư nghị giải thoát KinhKinh có 14 phẩm gồm thành 3 quyển. Bổn chánh bằng tiếng Phạn do Ngài Cưu ma la thập dịch ra chữ Hán vào thế kỷ thứ 5.
Paccaya sutta (P), Sutra on Requisite Conditions.
, (MN115), Bahudhātukasuttam (P).
Xem A súc Phật quốc Kinh.
Mahāpadana sutta (P).
Kaccanabhaddekarattasuttam (P).
Mahānidana suttanta (P), Sutra on The Great Causes Discourse Tương đương Kinh Đại duyên Phương tiện (Trường A hàm).
Mahāgovinda suttanta (P)Tên một bộ kinh. Kinh Thập Cửu Đại Điển Tôn.
Mahāsamaya suttanta (P)Tên một bộ kinh.
Mahasunnatasuttam (P).
Mahakamma-vibhangasuttam (P).
Mahāvairocanabhisaṃbodhi sŪtra (S), Mahāvairocana Sutra (S).
Mahā-satipatthana sutta (P), Sutra on The Great Frames of Reference (The Great Discourse on the Foundations of Mindfulness).
Xem Kinh Đại Bát Niết bàn.
Mahāvagga-suttan (P), Sutra on The Great Chapter.
Mahāvaipulya-Buddhanda-vyŪha sŪtra (S)Kinh Hoa NghiêmTên một bộ kinh.
Buddhavatamsaka-Mahāvaipulya sŪtra (S)Hoa Nghiêm Kinh.
Mahāvastu sŪtra (S, P)Phật Bản Hạnh Tập kinh dị bảnKinh ghi cuộc đời đức Phật.
Mahāsudassana suttanta (P).
Sakkapaha-suttanta (P), Sutra on Sakka’s Questions Thích Đề Hoàn Nhân vấn kinh.
DantabhŪmi suttam (P), Sutra on the “Tamed Stage”.
Sallekha sutta (P), Sutra on Effacement.
Anāgatabhayani sŪtra (S).
, (MN96), Esukarisuttam (P).
Ganaka-Moggalla-nasuttam (P), Sutra to Ganaka-Moggallana.
Kula sutta (P), Sutra On Families.
, (MN143), Anathapindikovadasuttam (P).
, (MN144), Channovadasuttam (P).
Ambalatthikarahulovada sutta (P), Sutra on Advice to Rahula at Amballatthika.
Ambalatthika Rahulovada suttanta (P).
Ambalatthika Rahulovada suttanta (P)Tên một bộ kinh trong Trường bộ kinh 61.
, (MN146), Nandākovada-suttam (P).
, (MN145), Punnovada-suttam (P).
Dhātu-vibhaṅga sutta (P), Sutra on An Analysis of the Properties.
Dhātukatha (P)Một tập trong 7 tập của bộ Thắng Pháp Tạng.
Vammika-sutta (P).
Gopaka- Moggallana-suttam (P), Sutra on Moggallana the Guardsman.
Uttāsī (P), Uttrasita (S), Fright Uttāsī (P), Utrāsī (P).
, (MN50), Maratajjaniyasuttam (P).
Cankramanna (S).
Kukkuravatika sutta (P), Sutra on The Dog-duty Ascetic.
Maṅgala sutta (P), Sutra on Protection Kiết tường Kinh.
Sankharuppatisuttam (P).
Ghanavyaha-sŪtra (S).
Bhadrakapika-sŪtra (S).
Bālapandita suttam (P), Sutra on The Fool and the Wise Person.
Avataṃsaka sŪtra (S), GaṇḍavyŪha sŪtra (S), Kegonkyo (J), Phal chen (T), Ho-yen-King (C), Flower Adornment sŪtraĐại phương quảng Phật Hoa nghiêm kinh Được Phật giảng sau khi giác ngộ cho chư Bồ tát dưới cây bồ đề. Kinh bị thất lạc và được Tổ Long Thọ tìm được vào thế kỷ 7. Kinh gốc tiếng Phạn không còn, hiện chỉ còn bộ dịch từ tiếng Tàu. Bản dịch chữ Hán cũ nhất là bản dịch vào thế kỷ 5. Bản chữ Tàu do ngài Buddhabhadra (Giác Hiền) dịch xong khoảng năm 418. Ngài Đỗ Thuận, thế kỷ 7, truyền bà kinh này thành lập phái Hoa nghiêm Tông.
Aggikkhandhopama suttantakatha (P).
, (MN53), Sekhasuttam (P)Tên một bộ kinh.
, (MN123), Acchariyabbhutadhammasuttam (P).
, (MN90), Kadarakasuttam (P).
Piṇḍapata-parisuddhi suttam (P).
Agganna sutta (P).
, (MN60), Apannakasuttam (P).
Ananganasuttam (P) (MN5).
, (MN17), Vanapatthasuttam (P).
Kevadha sutta (P).
Vajira sutta (P), Diamond sŪtra Prajāpā-ramitā sŪtra (S).
Vajraprajā-pāramitā-sŪtra (S).
Vajraśekkharatan-trarāja sŪtra (S), Kongochokyo (J)Kim cang đỉnh Kinh.
Vajraśekkharavimana-sarvayogāyogi sŪtra (S)Du kì Kinh, Kim Cang Phong lầu các Nhứt thiết du già chỉ Kinh = Du kì kinh.
, (MN70), Kitagirisuttam (P).
, (MN48), Kosambiyasuttam (P).
Agati sutta (P), Off-Course Sutra.
Leng-kia-King (C)Xem Lankavatara sutra.
Apacāyāna (S), Worship Thờ phượng Xem Đảnh lễ.
, Ngài là bậc Giải thoát, đấng Giác ngộ hoàn toàn Namo Tassa Bhagavato Arahato Sammā Sambuddhassa (S).
Lohicca sutta (P).
, (MN134), Lomasakangiyabhaddekarattasuttam (P).
SŪtratika (S), Sautrantikah (S).Thuyết độ bộ, Thuyết chuyển bộMột trong 20 bộ phái Tiểu thừa Tu đa la luậnXem Tăng ca lan đa bộ.
Mahānarada-kassapa-jātaka (P).
Mahāli sutta (P).
Magandiya suttam (P), Sutra To Magandiya.
, (MN83), Makhadeva-suttam (P).
Madhupindika suttam (P), Sutra on The Ball of Honey.
, (MN68), Nalakapana-suttam (P).
(MN102).
, (MN114), Sevitabha-asevitabhasuttam (P).
(MN104).
Khaṇḍaparitta (S).
Rathakara (Pacetana) sutta (P), Sutra on The Chariot Maker Kinh Ngườì bệnh Gilana sutta (P), Sutra on Sick People.
Para-bhakti (S), Supreme love of God.
GurŪ-bhakti (S), surrender to the guru.
Lakkhana sutta (P), Sutra on Characterized Action Kinh Tướng.
Ānāpānasati sutta (P), Sutra on Mindfulness of Breathing An Ban Thủ ý.
Bhaddekaratta suttam (P), Sutra on An Auspicious Day.
Xem Tiểu Vô lượng thọ Kinh.
Patikasuttanta (P)Kinh Ba lê.
Bahuvedaniyasuttam (P).
Abhasita sutta (P), Sutra on What Was Not Said Tên một bộ kinh.
Satipatthana sutta (P), Sutra of Frames of Reference and Foundations of Mindfulness.
Nirvāṇa sŪtra (S), Nibbana sutta (P), Sutra on Unbinding.
, (MN150), Nagaravindeyyasuttam (P).
Assu sutta (P), Sutra on Tears.
, (MN49), Brahma-nimantanikasuttam (P).
Brahmajala suttanta (P), Brahma Net sŪtra, Brahmajala sŪtra (S) Tương đương kinh Phạm động (Trường A hàm).
SŪtravibhaṅga (S), Suttavibhaṅga (P)Kinh Phân biệtPhần đầu của Tạng Luật.
Vibhaṅga (S), The Book of Analysis Vibhājya (P)1- Một tập trong 7 tập của bộ Thắng Pháp Tạng. 2- Phân biệt: Sự phân tích chia chẻ các pháp.
, (MN142), Dakkhinavibhangasuttam (P).
, (MN137), Salaya-tanavibhangasuttam (P)Tên một bộ kinh.
, (MN141), Sacca-vibhangacitta suttam (P)Phân biệt thánh đế kinh.
Dharmapada (S), Dhammapada (P), Verses on Dhamma Có 423 câu chia thành 153 cú, 26 chủ đề. Kinh Pháp cú do do Phật giảng dạy ở nhiều thời điểm và nơi chốn khác nhau. Kinh này do Pháp Cứu Luận sư (400 – 300 B.C.) sưu tập, sư Duy Để Nan (Vighna) dịch sang chữ Hán hồi thế kỷ thứ 3.
Dhammacariya sutta (P), Sutra on Wrong Conduct.
Śuddharmapundarikam (S).
MŪlapariyaya sutta (P), Sutra on The Root Sequence.
The Vast, Great, Perfect, Full, Unimpeded, Great Compassion Hear Dhāraṇī.
Gurudhamma (P), GurŪdharma (S), Sacred dharma.
, (MN89), Dhammaceti-yasuttam (P).
Buddha name sŪtra Tên một bộ kinh. Bồ đề Lưu Chi đời Nguyên dịch có 11.093 tên vị Phật. Kinh tam thiên Phật danh ghi đến 3.000 danh vị Phật.
Buddhavaṃsa (S), Chronicle of the Buddhas Pháp hệ Phật Kinh; Phật chủng tánhThơ kễ về sự tích 24 vị cổ Phật từ Phật Nhiên đăng đến Phật Ca Diếp và cách các đức Phật chuyển pháp luân.
Xem Như thị ngữ Kinh.
Samantamukuha (S).
Samatadharma (S.
Bhumija sutta (P), Sutra To Bhumija.
Sangiti sutta (P).
, (MN54), Potaliya-suttam (P).
Xem Kinh Nhập tức Xuất tức niệm.
Amitāyus sŪtra (S), Kammuryojukyo (J).
Amitāyus Dhyāna sŪtra (S), Kammuryojhkyo (J)Thập lục quán Kinh, Quán KinhLà bộ kinh căn bản của Tông Tịnh độ do ngài Tam tạng pháp sư Cương lương da xá dịch hồi thế kỷ thứ V.
Samanna-phala sutta (P).
Saleyyaka sutta (P), Sutra on The Brahmins of Sala.
(MN78).
, (MN76), Sandakasuttam (P).
, (MN100), Sangaravasuttam (P).
Chachakka suttam (P), Sutra on The Six Sextets.
, (MN112), Chabbi-sodhanasuttam (P).
, (MN92), Sela sutta (P).
Dhamma-cakkappacattana suttanta (P).
Bhayabherava suttam (P), Sutra on Fear and Terror.
Avadāna cataka (S)Gồm 100 bài kinh Phật giảng về nhơn duyên thí dụ, về tiền nhơn hậu quả của đệ tử. Một bộ kinh trong Phương Quảng bộ.
Ching shan Tao Chin (C).
Dvedhavitakka sutta (P), Sutra on Two Sorts of Thinking.
, (MN99), Subhasuttam (P).
Bhakti sŪtra (S).
Ratna sutta (P).
, (MN16), Cetokhila-suttam (P).
Tevijjā sutta (P).
Citta sŪtra (S).
Sutta-piṭāka (P), SŪtra-piṭāka (S), Suttapiṭaka (P)Một trong tam tạng kinh điển: Kinh tạng- Luật tạng- Luận tạng, gồm 5 phẩm: Trường bộ kinh, Trung bộ kinh, Tiểu bộ kinh, Tương Ưng bộ kinh, Tăng chi bộ kinh.
Sutta-nipāta (P), Group of Discourses Một trong 15 quyển của Tiểu a hàm, gồm 72 bài kinhXem Kinh Tạng.
Sutta-nipāta atthakattha (P)Tập bộ kinh.
SŪtrasamuccaya (S)Chủ kinh yếu tập, Tập kinh luậnMột trong những tác phẩm của ngài Shantideva, phái Trung Quán, thế kỳ VII.
Adittapariyaya sutta (P), All-burnt Suttra.
Sabbasava sutta (P), Sutra on All the Fermentations.
Khaggavisana sutta (P), Sutra on A Rhinoceros Horn.
Payasi suttanta (P).
Kayagatasatisuttam (P).
, (MN26), Ariyapariyesana-suttam (P).
Aliyavasani sŪtra (S)Tên một bộ kinh.
Kyōsei Dōfu (J)Tên một vị sư.
Pāśadika suttanta (P).
Xem Kinh Đại điển tôn.
DashabhŪmika sŪtra (S).
Dasuttara suttanta (P).
Shi-ching (C), Book of Songs Do Khổng Phu Tử san định.
Asivisopama suttanta (P), Apadāna (P) Apadana suttra (S)Sự nghiệp anh hùng, Kinh Chiến thắng vẽ vangMột trong 15 tập trong Tiểu a hàm kễ về sự chiến đấu để đạt đến giác ngộ của chư Phật và 559 vị Tỳ kheo và Tỳ kheo ni.
Sunakkhatta sutta (P), Sutra To Sunakkhatta.
, (MN130), Devaduta suttam (P).
, (116), Isigilisutta (P).
Shu-ching (C), Book of Writing Do Khổng Phu Tử san định.
ŚŪraṃgama sŪtra (S)Lăng Nghiêm Kinh, Thủ lăng già ma KinhNguyên tên là: Đại Phật đỉnh Như lai mật nhơn tu chứng liễu nghĩa chư Bồ tát vạn hạnh Thủ lăng nghiêm Kinh. Cũng còn gọi là Đại Phật đỉnh Thủ lăng nghiêm Kinh. Kinh dạy phép Thủ lăng nghiêm Tam muội. Phật giảng tại thành Xa vệ, nhà sư Ấn độ tên Bát lạt mật đế nhà Đường dịch ra chữ Tàu.
Aṭṭhaka sutta (P), Eightfold Sutra.
SŪtrayāna (S).
, (MN3), Dhammadayada-sutta (P).
Ghulovada sŪtra (S).
Kāyagatāsati sutta (P), Culasunnata suttam (P), Sutra on Mindfulness Immersed in the Body.
Xem Kinh Duy ma cật.
Moneya sŪtra (S).
Bansan (J).
Uddesa-vibhaṅga sutta (P), Sutra on An Analysis of the Statement.
Uddesa-vibhangasuttam (P).
Ratha-vinita sutta (P), Sutra on Relay Chariots.
KaraṇḍavyŪha sŪtra (S)Kinh Diệu Nghiêm.
(MN139).
PŪjya (S), Respect PŪjā (P).
, (MN74), Dighanakha-suttam (P).
Mettā sutta (P), Sutra on Good Will.
Sampasadaniya suttanta (P).
, (MN15), Anumanasuttam (P).
, (MN47), Vīmamsaka-suttam (P).
Śubha sutta (P)Tu bà Kinh.
, (MN128), Upakkilesa-suttam (P).
Bhikkhu sutta (P), Sutra on Monks.
Bhikkhuni sutta (P), Sutra on The Nun.
, (MN6), Akankheyya-suttam (P).
Aṅgulimālaparitta (S)Tên một bộ kinh.
Upatisa-pasine sŪtra (S).
, (MN56), Upāli sŪtra (S).
Udumbarika-Sihanada suttanta (P)Tên một bộ kinh.
Aggi-Vacchagotta sutta (P), Sutra To Vacchagotta on Fire Tên một bộ kinh.
(MN71).
, (MN98), Vasetthasuttam (P).
Veranjaka sutta (P), Sutra on Veranjaka Sutra.
Kakacupama sutta (P), Sutra on The Simile of the Saw.
, (MN66), Latukiko-pamasuttam (P).
Alaggadupamasutttam (P).
Vatthupama sutta (P), Sutra on The Simile of the Cloth.
AdbhŪtadharma sŪtra (S)A phù đà đạt ma kinh, Vị tằng hữu Kinh.
Amitābha-vyŪha sŪtra (S)Tên một bộ kinh. Đại A di đà kinh, Di đà đại bổn, Đại vô lượng thọ kinh.
Anāgata-bhayani suttas (P), Sutra on Future Dangers, Anattālakkhaṇa-sutta (S), Sutra on the Not-self Characteristic Anattālakkhaṇa-sutta (P).
Anicca sutta (P), Sutra on Impermanence.
Anamataggapariyaya katha (S)Tên một bộ luận kinh.
Anaravibhanga-suttam (P).
Abhaya sutta (P), Sutra on Fearlessness.
Ullambana-sŪtra (S).
(MN85).
(MN58).
Janavasabha suttanta (P)Tên một bộ kinh.
Pabbaja sutta (P), Sutra on The Going Forth.
Jivaka (S)Thú Bác Ca1- Tên một Phật tử cúng dường vườn xoài cho đức Phật. 2- Thú bác Cá: Một trong 16 vị A la hán vâng lời Phật dạy trụ ở thế gian giữ gìn chánh pháp.
Jīvakārāma (S)Tên một ngôi chùa.
Xem Thọ ký.
Xem Ứng tụng.
AbbhŪta (P), Wonderful.
Xem Hỷ Tiếu thiên
Xem Kỳ Đà tinh xá.
Xem Kỳ Thọ Thái tử.
Gida-ji (J)Tên một ngôi chùa.
Aggidatta (S)Cha của Câu lưu tôn Phật lúc chưa xuất gia.
Xem Kỳ Thọ Tịnh xá.
Kalpa (S), Aeon Kappa (P)1- Một tiểu kiếp là một khoảng thời gian 16.800.000 năm, gồm 3 tiểu kỳ kiếp (để thọ mạng con người tăng từ 10 năm lên 80.000 năm tuổi (một tiểu kỳ kiếp tăng), từ 80.000 năm tuổi giảm xuống còn 10 tuổi (một tiểu kỳ kiếp giảm), rồi từ 10 năm tuổi tăng lên 80.000 năm tuổi (một tiểu kỳ kiếp tăng nữa). Cứ 100 năm thọ mạng mới tăng hay giảm một năm tuổi). 2- Kha lạt ba luận trong Vệ đà.
Kalpantara (S), Another kalpa.
Xem Thiền na Phật.
Jaina (S), Jainism Xà y na giáoMột tông phái ở Ấn độ vào thế kỷ 6 BC do ngài Ni Càn đề Nhã đề tử (Nirgrantha Jĩataputra) khai sáng, chủ trương khổ hạnh phi bạo lực.
, vườn Jeta Grove Nơi Phật giảng kinh Bát nhã Ba la mật.
Xem Kỳ Đà tinh xá.
Brahmanaspati (S)Vị thần tạo vũ trũ (trong kinh Phệ đà, Ấn giáo).
Jeta (S)Kỳ Đà Thái tử. Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi IsigiliNgười dâng cúng vườn cây ở Kỳ Viên cho đức Phật.
Jetavana-vihāra (S), Jetavanarama (P), Jetavanna Grove Kỳ hoàn tịnh xá, Kỳ đà lâm, Thệ đa lâm, Kỳ viên tịnh xá, Kỳ thọ Cấp cô độc, Kỳ viên, Kỳ thọ tịnh xáTinh xá trong vườn hoa thái tử Kỳ đà (Jeta), thành Xá vệ (Sravasti), nước Cấu tát la (Kosala)do ông Cấp cô độc mua mà cúng dường đức Phật. Kỳ Đà Lâm Đại phái: tên một bộ phái Phật giáo ở Tích Lan vào thế kỷ IV.
Xem Kỳ Thọ Tịnh xá.
Jetavana Vihāra (S)Tên một ngôi chùa Xem Kỳ Thọ Tịnh xá.
Gṛdhrakuta (S)Tên một ngọn núi gần thành Vương xá nước Ma kiệt đà, gọi là Linh thứu Sơn, nơi Phật giảng Diệu Pháp Liên Hoa Kinh và nhiều Kinh khác.
Xem Linh thứu sơn.
KÍNH MỪNG PHẬT ĐẢN SANH
Lần 2648 - Phật Lịch: 2568
Đản sinh Ngài con gửi trọn niềm tin
Thắp nén hương lòng cầu chúng sinh thoát khổ
Nguyện người người thuyền từ bi tế độ