thủy bình

Phật Quang Đại Từ Điển

(水瓶) Phạm: Kuịđikà. Hán âm: Quân trì. Cũng gọi Táo quán. Đồ đựng nước,1trong 18 vật của vị tỉ khưu mang theo bên mình. Thủy bình có 2 loại là Tịnh bình và Xúc bình. Bình đựng nước sạch gọi là Tịnh bình, nếu tay sạch mới được cầm và để chỗ sạch sẽ; trái lại, Xúc bình là loại bình đựng nước dùng vào việc tiện lợi, tay sạch hay dơ đều cầm được và để ở chỗ dơ. Ngoài ra, để tiện việc mang đi, nên có may túi đựng bình. [X. Nam Hải kí qui nội pháp truyện Q.1; môn Khí vật trong Thiền lâm tượng khí tiên]. (xt. Bình).