thủ lô ca

Phật Quang Đại Từ Điển

(首盧迦) Phạm:Zloka. Cũng gọi: A nậu tốt đổ bà (Phạm: Amwỉbh), A nâu tra xiển đề thủ lô kha, Thất lộ ca, Thất lô ca, Thâu lô ca, Thâu lô ca ba. Gọi tắt: Thủ lô. Hán dịch: Tụng. Chỉ cho đơn vị dùng để tính số kinh luận ở Ấn độ. Trong kinh luận, bất cứ là trường hàng(văn xuôi)hay kệ tụng(văn vần), hễ đủ 32 chữ là thành 1 tiết(1 bài kệ), gọi là 1 Thủ lô ca. Còn theo thuyết của luận Đại tì bà sa quyển 14 thì cứ 8 chữ là 1 câu, 32 chữ là 1 bài tụng; các bài tụng trong kinh luận phần nhiều y theo pháp này, tính số chép tay cũng theo pháp này. [X. luận Thuận chính lí Q.14; Trung quán luận sớ Q.1, phần đầu; Huyền ứng âm nghĩa Q.25].