thủ đại

Phật Quang Đại Từ Điển

(守袋) Cũng gọi Thủ nang. Tiếng dùng của Phật giáo Nhậtbản. Chỉ cho loại túi nhỏ, may bằng vải kim lan, lụa hay gấm. Túi được dùng để đựngcác thứ như tượng Phật, tượng Bồtát, chủng tử mạn đồ la, bùa hộ thân, quyển kinh Phật khổ nhỏ, tượng chư thiên… Người mang túi này ở cổ, hoặc đeo ngang lưng, có công năng tránh được tai nạn. THỦ ĐOAN (1025-1072) Thiền sư Trung quốc thuộc phái Dương kì, tông Lâmtế, sống vào đời Tống, người ở Hànhdương, tỉnh Hồ nam, họ Chu (có thuyết nói họ Cát). Năm 20 tuổi, sư theo ngài Nhân úc ở Trà lăng xuất gia, sau đi các nơi tham học, khi tham yết Thiền sư Phương hội ở Dương kì được ấn khả và nối pháp của ngài. Về sau, do Thiền sư Viên thông Cư nột đề cử, sư trụ trì thiền viện Thừa thiên ở tỉnh Giang tây. Sau sư còn lần lượt trụ ở các Thiền viện như: Thiền viện Viên thông Sùng thắng, Thiền viện Chứng đạo, núi Pháp hoa, tỉnh An huy, Thiền viện Càn minh ở núi Long môn, Thiền viện Hưng hóa, Thiền viện Hải hội ở núi Bạch vân… để hoằng dương Phật pháp, mở rộng thiền phong. Năm Hininh thứ 5 (1072) đời Tống, sư thị tịch, hưởng dương 48 tuổi. Sư có các tác phẩm: Bạchvân Thủđoan thiền sư ngữ lục 2 quyển, Bạch vânđoan hòa thượng ngữ lục 4 quyển. [X. Tục truyền đăng lục Q.13; Ngũ đăng hội nguyên Q.19; Thích thị kê cổ lược Q.4].