Bốn Cách Sinh

Từ Điển Đạo Uyển

S, P: caturyoni; Hán Việt: Tứ sinh (四生);

Bốn cách sinh của sáu loài Hữu tình (Lục đạo; s: gati): 1. Sinh con (胎生;
thai sinh; s: jarāyuja): loài người, loài có vú; 2. Sinh trứng (卵生;
noãn sinh; s: aṇḍaja): chim, bò sát; 3. Sinh nơi ẩm ướt (濕生; thấp sinh;
s: saṃsvedaja): côn trùng; 4. Hoá sinh (化生; s: aupapāduka), không do mẹ
sinh, do Nghiệp lực (s: karma) sinh (thiên giới, địa ngục, loài sinh
trong một thế giới vừa hình thành).