nhiếp tử

Phật Quang Đại Từ Điển

(鑷子) Phạm: Ajapadaka-daịđa. Gọi tắt: Nhiếp. Cái nhíp, dùng để nhổ râu hoặc lông mũi, 1 trong 18 vật dụng của tỉ khưu. Kinh Phạm võng quyển hạ (Đại 24, 1008 thượng) nói: Phật tử thường phải 2 thời đầu đà, mùa đông, mùa hạ tọa thiền, kết hạ an cư, thường dùng dương chi(tăm)… cái nhíp, cái võng, kinh luật, tượng Phật, hình tượng Bồ tát. [X. luật Thập tụng Q.39; luật Ngũ phần Q.26]. (xt. Thập Bát Vật).