ngoại học

Phật Quang Đại Từ Điển

(外學) Chỉ cho giáo pháp hoặc kinh sách ngoài Phật giáo, hoặc chỉ cho việc học tập các giáo pháp và kinh sách ấy. Vì hàng phục ngoại đạo và hiểu rõ căn cơ, ý muốn của chúng sinh để tiện việc giáo hóa, nên các vị tỉ khưu được phép học tập sách vở ngoại giáo và các pháp thế gian. Đức Phật đã từng nói rằng người có trí tuệ sáng suốt, học rộng, nhớ dai, có khả năng thuyết phục ngoại đạo, mới được nghiên cứu ngoại học. Đại Tống tăng sử lược quyển thượng cho biết, trong tinh xá Kì hoàn có lập viện Tứ vi đà, Thư viện v.v… trong đó thu giữ rất nhiều sách vở ngoại học. [X. Căn bản thuyết nhất thiết hữu bộ tì nại da tạp sự Q.6; kinh Bồ tát địa trì Q.5; Thích thị yếu lãm Q.trung]. (xt. Ngoại Điển).