nan tác năng tác

Phật Quang Đại Từ Điển

(難作能作) Việc khó làm mà làm được. Nghĩa là việc tu hành tuy khó khăn nhưng cuối cùng cũng có thể thành tựu được. Kinh Niết bàn (bản Bắc) quyển 26 (Đại 12, 520 trung) nói: Nếu có thiện nam tử, thiện nữ nhân, vì Đại niết bàn mà thành tựu được đầy đủ 5 việc như thế thì tức người ấy đã làm được những việc khó làm, nhẫn được những điều khó nhẫn, bỏ được những vật khó bỏ. Từ ngữ này vốn được dùng để hiển bày tinh thần nỗ lực tu hành của Phật, Bồ tát; nhưng đời sau thì phần nhiều dùng để tán thán sự rộng lớn của Phật lực và lòng từ bi độ sinh của Ngài. [X. Pháp sự tán Q.hạ].