Y – Từ Điển Phật Học Việt Anh Minh Thông

ý

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

citta-uppada (S), Citta (S), Thought Tập khởiý tưởng hiện tại (tham, sân, si,…). Mati (S)Từ tríý muốn, ý định. Mana (S), Manas, Mano, Manaḥ (S)Mạt na.

ý Căn

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Mana-īndriya (S), Manindriyā (S), Mana-īndriya (S).

ý Diệu Hạnh

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Manaḥ-sucarita (S)Một trong Tam diệu hạnh.

ý Lạc

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Manobhirama (S)Phật Thích Ca có thọ ký cho ngài Mục kiền Liên về sau Mục kiền Liên sẽ thành Phật có Phật hiệu này. Cõi thế của đức Phật này tên là cõi ý lạc, kỳ kiếp của ngài gọi là Hỷ mãn.

Y Lan

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Eravana (S)Một loại hoa đẹp nhưng mùi rất thối xa đến hàng chục dặm, tượng trưng cho phiền não (đối nghĩa với hoa chiên đàn).

ý Mật

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Mano-guhya (S)Một trong Tam mật.

Y Nhân

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Nirsraya (S)Một trong ngũ nhân.

Y Phương Minh

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Sikitsavidyā (S), Cikitsavidyā (S)Đề cao về thuốc trị bệnh. Một trong ngũ minh: – thinh minh – công xảo minh – y phương minh – nhân minh – nội minh Một trong Ngũ minh của Vệ đà kinh: Thanh minh, Công xảo minh, Y phương minh, Nhân minh, Nội minh.

ý Sinh Thân

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Manomaya (S), Mano-mayakāya (S), Mentally created Thân do ý sinh ra. Thân của các vị Bồ tát do ý thụ sinh.

ý Thanh

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Mano-jṇāghosa (S)Tên một vị sư.

ý Thức

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

yid kyi namshe (T), Mental consciousness.

Y Tự Khởi Phái

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Svatamtrika (S)Do Ngài Thanh Biện (Bhavaviveka) sáng lập vào thế kỷ IV – V.

ý Tưởng

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Saa (S), Perception ý phận biệt (nhận trắng, đen, dài, ngắn…).

Yasassi

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Yasassi (P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú lâu ngày trong núi Isigili.

Yên

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Dhuma (S), Smoke Khói, một trong 12 loại hiển sắc mắt thường có thể thấy được.

Yết Kê đô

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Karketana (S)Một loại ngọc hay thủy tinh.

Yết La Ha Thần

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Graha (S)Nga la ha, Nghiệt la ha1- Thần ngang ngạnh, bướng bỉnh. 2- Loài quỷ gá vào thân người không chịu xa.

Yết Ma

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Karmadāna (S)Kiết ma, Duy na, Thứ đệ, Kiết ma đà na, Duy Na Yết Ma, Tri sựVị tam sư, có nhiệm vụ thi tác nghi lễ, phép tắc. Cũng còn gọi là Duy na sư Kiết ma, là một trong am cương: Thượng tọa, Duy na, Điển tọa.

Yêu Thần

Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông

Ahura-mazda (S)Vị chúa tể yêu đạo.