Hạ An Cư
Từ Điển Phật Học Việt-Anh Minh Thông
Varṣā (P), Varṣāna (S), Vassa (P), Vassāna (P), Retreat season Nhập hạ, An cư kết hạ.
Varṣā (P), Varṣāna (S), Vassa (P), Vassāna (P), Retreat season Nhập hạ, An cư kết hạ.
Xem Độn căn.
Ho-t’u (C), Diagram from the River.
Xem Ha lỵ đế.
Harivarman (S)Sư tử Khải, Sư tử GiápMột vị La hán, đệ tử ngài Cưu ma la đa, người Thiên trúc, soạn bộ Thành thật luận 202 quyển, sau đó ngài Cưu ma la thập dịch ra chữ Hán. Tổ thứ hai phái Thành Thật Tông, được vua Ma kiệt phong là Quốc sư.
Hāritī (S)Ha lê đế, Quỉ tử mẫuMột nữ đại quỉ thần vương, thích ăn thịt con nít, được Phật hoá độ, qui y, về sau chứng quả A la hán. Có tâm nguyện hộ trợ phụ nữ trong lúc sanh sản.
Ho-nan (C)Hồ nam.
Xem Cao Đế La sát nữ.
Gamgadevī (S)Hăng già đề bàTên một vị sư.
Ho-shang-kung (C), Heshang gong (C)Đạo gia đệ tử, thế kỷ 2.
Ho Hsien-ku (C)Một trong bát tiên.
Kataku-jin’e (J)Tên một vị sư.
Kataku-shŪ (J), Hesezong (C), Ho-tse tsung (C), Hesezong (C), Kataku-shu (J)Một phái thiền do đệ tử thứ sáu của Huệ Năng, Hà Trạch Thần Hội, lập ra hồi thế kỷ thứ 7 Tên một tông phái.
Hsia Dynasty Nhà Hạ.
Kāla (S), Black Thời điểm.
Kālaratri (S)Hắc Dạ thiên, ám Dạ thiênVị thần này là bà hậu hầu hạ vua Diêm La.
Xem Hắc Dạ thần.
Haklenayaśas (S)Tổ thứ 23 trong 28 tổ Phật giáo ở Ấn độ.
Hao lin (C)Tên một vị sư. Xem Huyền Tố.
Darsa (S)Ngày mồng một lich Ấn độ.
Kṛṣṇakrna (P)Tên một vị thiên.
KalārŪpa (S), Dharma Protector Vị Hộ pháp hóa thân của Văn thù Sư lợi Bồ tát.
Kālaparvata (S)Núi Hắc sơn.
KālasŪtra (S)Địa ngục có dây trói và cưa màu đen.
Kṛṣṇakarna (S), Kṛṣṇapakṣa (S), Kṛṣṇa (S), Rudra (S)Cát Lật Sắt NoaTên một vị thiên. Tên một vị thần ở Ấn độĐại Hắc Thiên thần.
Hei shui Cheng (C).
Makuta (S)Thi Hắc La sát nữTên một vị thiên.
Vihiṃsa (S), Hiṃsa (S), Harmfulness Làm tổn não người khác. Một trong 10 tiểu tùy phiền não.
Śāgāramudrā-samādhi (S).
Two hindrances.
Xem Bát bộ lực sĩ.
Dīpa (S), Island Ngọn đèn, Đăng.
Xem Quang minh sơn.
Ocean-Wide Lotus Assembly.
Sāgarajāna (S)Tên một vị sư.
Xem A tu vân.
Two illnesses.
Two faults Rơi vào quả vị Thanh Văn hay Duyên Giác.
Twenty-five states of Samsara.
Hai-yu (C).
uragasara (S), Santal Thứ chiên đàn rất quí.
Śāgāra-dhvaja (S)Vị thiện tri thức thứ sáu trong số 53 vị mà Thiện Tài đồng tử đã tham bái.
Śāgāra-megha (S)Vị thiện tri thức thứ nhì trong số 53 vị mà Thiện Tài đồng tử đã tham bái.
Xem Biển.
Xem Tát đỏa.
Xem A lại da thức.
KōshŪ TenryŪ (J)Tên một vị sư.
Han Zhongli (C).
Ahaha (S), Aṭaṭa (S), Ababa (S), Cold hell.
Han Xiangzi (C), Han Hsiang-Tzu (C), Han Xiangzi (C)Một trong Bát tiên.
Xem Nhục đoàn tâm.
Han-Fei-tzu (C).
Hanzan (J), Han-shan (C), Hanshan (C), Kanzan (J).
Xem Quan Sơn Huệ Huyền.
Han Dynasty.
Xem Pháp Lan.
Han Wu-ti (C)Một Hoàng đế nhà Hán.
Hang-chou (C).
Hangzhou Tianlong (C), KōshŪ TenryŪ (J), Hang-Chou T’ien-Lung (C)Tên một vị sư. Thiền sư Trung quốc vào thế kỷ thứ 9.
Hangchou Wenhisi (C), Koshu Bunki (J)Tên một vị sư.
Xem Minh Vương Bất động Bồ tát Xem Diêm Mạn Uy nộ vương.
Gaṇgā (S), Ganges River Tên một con sông lớn ở Ấn độ.
Gaṅgā-nadī-vālukā (S), Sand in the Ganges.
Xem Long vương Huynh đệ Kinh.
Mārapramar-dāna (S), Māraprama-thana (P), Māra-darśana (S).
Girikandara (S), Mountain cave.
Vighnantaka (S)Vĩ cận nan đắc ca vuơngMột trong Thập Phẫn nộ vương.
Gofuku (J).
Xem Hàng Tam Thế Minh Vương.
Sumbha (S), Sujana (S, P), Trailokyavijaya-rāja (S)Nguyệt Yểm Tôn, Hàng Tam Thế Kim Cang Bồ tát, Tối Thắng Kim Cang Bồ tát Tống Bà. Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi IsigiliThiện Huệ Bồ tát. Một trong Thập Phẫn nộ vương Xem Thắng Tam Thế Minh vương.
Xem Thất Diệp quật.
Saṃskāra (S), Saṇkhāra (P), Formation, Fabrication
Caryā (S), Carita (S), Caritra (S)Hạnh nguyệnĐộng tác, hành vi, sự thực hành thực tiễn những kiến giải ngôn thuyết để đạt đến giác ngộ.
Arahattaphala (S), Fruit of arahatship.
Dukkhata (P).
Caryā-pada (S)Một tác phẩm dân gian Ấn độ nói về Phật giáo.
Angya (J).
Dịch là khổ hạnh. Người tu hành tự nguyện sống theo cuc sống gian nan khổ nhọc để mài dũa thân tâm, muốn nhờ hạnh này để giải thoát tất cả khổ, nói là dùng khổ để trừ khổ, gọi là khổ hạnh.
Parivrājaka (S), Paribbājaka (P).
Yogin (S).
Caritamati (S)Huệ Bộ Bồ tátTên một vị Bồ tát.
Gaṅgāyātrā (S), Pilgrimage to the Ganges.
Saṃskāra-duḥkhatā (S), Sankhāra-dukkhatā (P).
Difficult practice.
Xem Bản mẫu tạng.
Abhisaṇkhāra (P).
Abhisaṃkhāramāra (S)Một trong 5 loại Ma vương.
Xem Hạnh.
GandhavyŪha (S)Tứ tập Hoa nghiêmMột bộ trong Hoa nghiêm bộ.
Maṅgala (S), Siva (P)Tư bà, Thấp Bà thiênMột trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.
Vimutti-sukha (S).
Ayatane (P).
Xem Tứ y pháp.
Saṇkhāra-kkhandha (P), ‘du byed kyi phung po (P), Saṃskāra-skandha (S), Aggregate of volition, Aggregate of compositional factors Trong ngũ uẩn (sắc, thọ, tưởng, hành, thức) và trong Thập nhị nhân duyên.
Xem Phẫn nộ vương.
Prākāsha (S), Halo.
Buddharansi (S), Buddha halo Hào quang quanh người Phật, có sáu màu như: xanh, vàng, đỏ, trắng, cam và màu tổng hợp những màu này.
Xem Cực lạc quốc.
Gīta (S), Singing.
Rajaḥ (S), Dust.
Mālā (S), trengwa (T), Bead Tràng hạt. Có 4 loại: 108 hạt, 54 hạt, 42 hạt và 21 hay 27 hạt. Còn có loại 36 hạt hay 18 hoặc 14 hạt.
Geyajā (S), Skilful in song.
Xem chủng tử.
Gandhabījā (S), Fragrant seeds.
Apara-paryaya-vedaniya-karma (S)Nghiệp đời này, lâu về sau mới trả.
Xem Phệ Đàn Đa phái.
Hāhādhara (S).
Punarbhāva (S), Renewed existence.
Kogonkyo (J)Tên một bộ kinh. = Ghanavyuha Sutra.
Aparanta (S)Vị lai.
Hou-t’ien (C) Xem Truyền giới.
Xem Di hầu giang.
Apararājagirika (S)Một trong 4 bộ phái của án đạt la phái.
, tỳ kheo! Ehi-bhikṣu (S), Come!O! Monk! Ehi-bhikkhu (P).
Gantha (S).
Saṃyojana (P), Bandhana (S), Fetters Kiết trược, Phược, Kiết sử; Kết, Thằng thúc1- Thắt buộc lại, dây trói buộc. Có 5 mối kết: tham kết, nhuế kết, mạn kết, tật kết, kiên kết. Dục giới có 5 mối kết gọi là Ngũ hạ phần kết. Cõi Sắc giới và Vô sắc giới có 5 mối kết gọi là Ngũ thượng phần kết. Có 9 mối kết trói buộc lòng người: ái, nhuế, mạn, si, nghi, kiến, thủ kiến, kiên, tật đố. 2- Dây trói buộc chúng sanh vào vòng luân hồi là ham muốn đeo níu trong sắc giới (ruparaga) và ham muốn đeo níu trong Vô sắc giới (aruparapa).
Lokadhātu (S), World system Trong một hệ thống thế gian chỉ có một đấng chánh biến tri mà thôi.
Hsi-tzu (C), Ta-chuan (C), Commentary on the Appended Judgments Còn gọi là Tả truyện. Một trong 10 luận giải trong Thập Dực.
Rama (S), Joy.
Prapaca (S), Papaca (P), Discursive ideas,.
Xem Ứng Niệm.
Dhadra (S), Kindness Bạt đà la1- sự lành 2- Bạt đà la: Một trong 16 đại A la hán được đức Phật cử đi hoằng pháp ở nước ngoài.
Bhadrāruci (S)Tên một vị sư.
Ḍsta-dharma-vedaniya-karma (S)Nghiệp đời này, thành thục trong đời này.
Saratthappakasini (S).
Prākāraṇārya-vāsa-śāstra (S)Do ngài Vô Trước biên soạn.
Abhisaṃbuddha (S)A tì tam Phật đà, Hiện đẳng giácTên một vị Phật hay Như Lai Xem Hiện đẳng Phật.
Zarathustra (S), Zaroastrianism Hoả hiên giáo, Hoả giáoTôn giáo ở Đông Ba tư váo thế kỷ 6, 7 BC.
Abhisaṃskāra (S), Abhisaṃskaroti (S), Abhisaṃskaṛta (S), Accomplishment Các pháp hữu vi trước mắt.
Bhadrāpala (S), Gracious protector Bạt đà bà la Bồ tát, Bạt đà Bồ tát, Bạt đà hòa Bồ tát, Thiện Thủ Bồ tát, Hiền Thủ Bồ tát, Bạt nại la ba la Bồ tát, Bạt đà bà la Bồ tát, Bạt đà hoà Bồ tát.Tên một vị Bồ tát.
Upānanda (S)Thiện Hoan Hỷ, Tôn đà la nan đà, Ưu bà nan đà, Bạt Nan Đà Long vương1- Một trong Bát đại Long vương, gồm: Hoan Hỷ Long vương, Hiền Hỷ Long vương, Long vương hải, Bảo Hữu Long vương, Đa Thiệt Long vương, Vô nhiệt não Long vương, Đại ý Long vương, Thanh Liên Long vương. 2- Có nghĩa đoan chánh, hoan hỷ. Tên một đệ tử của Phật.
Pratyaksadarśana (S)Tên một vị Bồ tát.
Bhadrā-kalpa (S), Bhadda-kappa (P)Bạt đà kiếp, Pha đà kiếpTên kỳ kiếp lớn hiện nay, do có nhiều thánh nhơn ra đời nên được gọi là hiền kiếp. Kiếp đã qua là Trang nghiêm kiếp, kiếp sắp tới là Tinh tú kiếp. Trong kỳ kiếp này sẽ có dến 1000 đức Phật ra đời, đến nay đã có 4 vị.
Auspicious Kalpa The present cosmic period, in which a thousand Buddhas are believed to appear.
Xem Hiền Kiếp kinh.
Bhadrākalpika sŪtra (S)Hiền Kiếp định ý kinh, Bạt đà kiếp tam muội kinhTên một bộ kinh.
Bhadrākalpavadāna (S)Tên một bộ kinh.
DamamŪrkha-nidāna sŪtra (S), Hsien-yii ching (C)Hiền Ngu Nhân Duyên kinhTên một bộ kinh.
Xem Kinh Hiền Ngu.
Sarvabuddha-samdarśana (S)Cõi thế giới thời quá khứ, Phật quốc của đức Như lai Vân lôi Âm vương Phật.
Xem Hiện pháp lạc trú.
Ḍstadharma sukhavihāra (S)Một loại định, ở đó hành giả tu tập thiền định, lìa bỏ vọng tưởng, than tâm vắng lặng, hiện được pháp hỷ, an trụ chẳng động.
Abhisamayā (S), Intuitive compre-hension Hiện chứngQuán cảnh hiện tiền.
Abhisama-yālaṇkāra śāstra (S)Tên một bộ luận kinh.
VarnarŪpa (S)Có 12 loại hiển sắc mắt thường có thể thấy được.
Pratyutpaa (S), Present.
Hsien-tsai hsien-chieh ch’ien-fo-ming ching (C)Tên một bộ kinh.
Pratyutpaa samādhi (S).
Pratyutpaa kośa (S).
Hsien-tsai shih-fang ch’ien-wu-pai fo-ming ping-tsa fo t’ung hao (C).
Hsien shou (C), Genju (J)Tên một vị sư. (Hoa Nghiêm Tông).
Xem Hiền Hộ Bồ tát.
Carvakas (S)Những người chủ trương sống hiện thực thời đức Phật.
Khyativijāna (S)Các pháp tương ứng A lại da thức mà hiện ra Xem A lại da thức.
Vidyā-nirdeśa-śāstra (S)Tên một bộ luận kinh.
Devaśarman (S), Devasema (S)Thiên Tịch, Đề bà Thiết MaTên một vị sư ra đời sau khi Phật nhập diệt khoảng 100 năm.
Abhimukhī (S), Abhimukham (P), Pratyakṣa (S), Abhimukha (P), Face-to-face,Xem Thắng giải.
Abhimukhī-bhŪmi (S), Face-to-face stage Trong Thập địa.
Sammukhibhāva-vedaniyata (S).
Sammukha-vinaya (P).
Abhidharma-prakarana-śāsana śāstra (S)Xem A tỳ đạt ma Hiển tông luận.
Bhadrāyānika (S), Bhadrayaṇīya (P)Một trong 20 bộ phái tiểu thừa.
Pramahāvartika (S).
Aciṇtyarāja-(nāma)-mahāyāna-sŪtra (S)Tên một bộ kinh.
Ajali (S), Gasshō (J), Hands clasping Có 12 cách chắp tay.
Parśva (S)Tổ thứ 10 trong 28 vị Tồ Phật giáo ở Ấn độ.
Hsiao-yen (C).
Xem Thấy như thật.
Pariyatti (S), Theoretical understanding.
Hsiao-wu (C).
Hinga (P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.
Hingu (P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.
Patibhaga-nimitta (S).
Pancavidha-bandhanam (P).
Saṃsṭhāna-rŪpa (S)Có các loại: dài, ngắn, vuông, tròn, không ngay thẳng.
Pratimā (S).
Āna (S), Inhalation.
Vyaghra (S).
Xem Xả.
Xem Tướng trạng sự vật.
Gaggara (P).
KokyŪ JōryŪ (J) Tên một vị sư.
Hevajra (S) Tên một vị thiên.
Hevajra-pindarthatika (S).
Xem Vô thượng du già Tan-tra.
Hu Jingde (C) Viên tướng của vua Đường Thái Tông, nhà Đường.
Homa (S) Dùng lửa trí huệ đốt cũi phiền nảo làm hoả chân lý tận trừ ma hại. Pháp tế tự của Mật giáo.
Prabhāpala (S) Hộ Minh Đại sĩ Tiền thân Phật Thích ca. Thuở Phật Ca Diếp ra đời Hộ Minh Bồ tát đến chầu và được thọ ký thành Phật Thích Ca tiếp nối Phật Ca Diếp.
Xem Hà nam.
Hu nan Shang (C).
Pāla (S), Hou-fa (C), Dharmapāla (S), Lokapala, Dhamma-pāla (P), Protector, Dharma Protector, Pháp Hộ, Đàm-ma-ba-la Đại sư, Đàm Quả (1)Đàm ma pa la (Pháp Hộ) tên một cao tăng hồi thế kỷ thứ 6 – 7, trụ trì học viện Nalanda, sau là trụ trì Tu viện Mahabodhi, ngài truyền pháp cho Giới Hiền luận sư, Giới Hiền luận sư truyền đạo cho Đường Huyền Trang. Ngài tịch năm 560, thọ 32 tuổi. (2) Đàm Quả, tên một vị Sa môn dịch kinh tại Lạc dương năm 207 đời Hậu Hán.
Rāṣṭrapālaparipṛcchā-sŪtra (S) Một bộ kinh trong Bảo tích bộ.
Iṣtadevatā (S), Sādhita (S), Yidam (T), Ishtadevata (S), Protector Tên một vị thiên.
Lokapāla(S, P).
Guardian Kings of Four Directions Tên một vị thiên.
Xem Lửa.
Puppha (P), Puṣpa (S), Flower.
Sadhya (S)Dạy dỗ khiến chuyển hóa.
Ai (J).
Aghaniṣṭha (S), Sound-Accordance Realm Tên một cõi giới trong Tịnh phạm địa: Vô tưởng thiên, Vô phiền thiên, Vô nhiệt thiên, Thiện kiến thiên, Sắc cứu cánh thiên, Hoà âm thiên, Đại tự tại thiên.
Citrabhana (S) Một trong 10 Đại Luận sư chú thích bộ “Duy thức Tam Thập Luận” của ngài Thế Thân.
Citravadin (S)Chất đát la bà niaMột trong mười đại luận sư đồng thời ngài Thế Thân.
Xem Thọ ký kinh.
Nirmita-upama (S)Thí dụ chỉ các pháp như vật do thần thông biến hóa ra.
Xem Ba tư nặc vương.
Hua T’ou (C), Hua-t’o (C), Hua Tuo (C), Hua T’ou (C)Thầy thuốc nổi tiếng thế kỷ thứ 2 hay thứ 3. Ngài là người khai sáng các bài tập Khí công ở Trung quốc.
Tejodhātu (S), Fire element Một trong ngũ đại.
Kadō (J), Ikebana (J), Way of Flowers Nghệ thuật phát triển tâm bất nhị bằng cách dùng hoa để biểu thị bàn tánh.
Mahisasakah (S)Một bộ trong Thượng toạ bộ.
Xem Di sa tắc bộ.
Nirmāṇa-kṣetra (S).
Xem Không hoa.
Padmaśrī (S)Tên một vị Bồ tát. Về vị lai, Hoa đức Bồ tát sẽ thành Phật hiệu là Ta la thọ vương Phật.
Xem Hiên giáo.
River of fire.
Xem Hiên giáo.
Samavaya (S)Hoà hợp cú nghĩa, Vô chướng ngại đếMột trong Lục cú nghĩa. Nghĩa là năm cú nghĩa: Thật, Đức, Nghiệp, Đồng và Dị nhiếp thuộc lẫn nhau mà không lìa nhau.
Samaraya (S) Kết hợp những nguyên lý của Thật, Đức, Nghiệp, Đồng, Dị cú nghĩa.
Samagri (S).
Xem Khai Phu Hoa Vương Như Lai.
Nirmāṇarati (S)Hoá tự lạc thiên, Diệu lạc hoá thiên, Tu niết mật đàCõi trời thứ 5 trong cõi Lục dục thiên. Đứng đầu là vua Trời Thiện Hóa.
Nimmanarati (P)Tên một vị thiên Xem Như hóa
Nimmanaratidevaloka (P)Tên một cõi giới.
Heruka Sadhana (S).
KuśŪmamālā (S)Vòng hoa.
Mahāmaṇdala (S).
Agnayi (S)Tên một vị thiên.
l. Đốn giáo : Vì kẻ thượng căn thuyết pháp đốn tu đốn chứng, gọi là đốn giáo; 2. Tiệm giáo: vì kẻ trung hạ căn thuyết pháp từ cạn vào sâu từng lớp tiến lên, gọi là tiệm giáo ; 3. Bí mật giáo : dùng sức trí huệ bất khả từ nghì (bát nhã) khiến người nghe mỗi mỗi tự lãnh hi mà chẳng biết với nhau, gọi là bí mật giáo ; 4. Bất định giáo : dùng sức bát nhã khiến người nghe được hiểu khác nhau, chứng quả chẳng đồng, hoặc nghe tiểu pháp mà đắc đại quả, hoặc nghe đại pháp mà đắc tiểu quả, gọi là bất định giáo. Tứ giáo này là những nghi thức của Phật dùng để giáo hóa chúng sanh, nên gọi là hóa nghi.
Kegon (J), Huayen (C), Gaṇḍa-vyŪha (S), Avataṃsaka sŪtra, Buddhavataṃsaka sŪtra, Dharmadhātu-praveṣa Phẩm cuối của bộ Đại Phương Quảng Phật Hoa nghiêm kinh.
PadmavyŪha (S)Tên một vị Bồ tát.
Kegon-kyō (J)Tên một bộ kinh.
Commentary on the Chapter Ten Stages of the Garland sŪtra Tên một bộ luận kinh.
Avataṁsaka (S), Avataṁsa (S)Hoa Nghiêm thời, Hoa Nghiêm bộ kinhThời kỳ Phật dạy cho các vị Đại Bồ tát. Thời kỳ thứ nhất trong 5 thời kỳ thuyết giáo.
Hua-yen p’ai (C), Kegon(J), Huayen (C)Tên một tông phái.
Avatamsaka mantra (S)Gồm 42 âm Phạn ngữ trong kinh Bát nhã Ba la mật.
Xem Hoa nghiêm kỳ.
Hua-yen School (C), Hua-yen tsung (C), Kegon-shŪ (J), Kegon sect, Kegon School Tên một tông phái.
l. Tam-tạng giáo : bao gồm tam tạng : kinh, Luật, Luận ; 2. Thông giáo : là pháp cộng thông của tam thừa ; 3. Biệt giáo : là pháp riêng biệt chỉ đối với mật thừa; 4. Viên giáo : đối với người tối thượng căn thuyết pháp viên dung. Tứ giáo này là pháp môn của Phật dùng để giáo hóa chúng sanh, nên gọi là hóa pháp.
Nirmāṇa-Buddha (S)Ứng hóa Phật.
Padmaprabhā (S)Hoa Quang Như Lai là Phật vị lai, hậu thân của ngài Xá lợi Phất, cõi giới của Hoa Quang Như Lai là Ly Cấu, kỳ kiếp của ngài là Đại Bảo trang nghiêm vì có vô số Bồ tát đều đồng hiệu Đại Bảo.
Xem Quang Tụ Phật đảnh.
Upapaduka (S), Born by trans-formation.
Aupapāduka (S), Born by metamorphosis (S, P)Chuyển hoá mà sanh, không qua bào thai.
Kamala (S).
Puṣkara (S), Blue lotus.
Puṣpa-dantī (S)Thi Hoa La sát nữTên một vị thiên.
He shan (C), Kwazan (J)Quan Sơn Huệ Huyền.
Kasan Muin (J), Ho-shan Wu-yin (C), Heshan Wuyin (C), Kasan Muin (J)Thiền sư Trung quốc thế kỳ 10.
Wasan (J) Kệ tụng.
Agni-dagdha (S), dhyāyati (S), dhyāyeti (S), dhyāpayati (S), Jhapita (P), Cremation, Trà tỳ Xem Trà tỳ.
World of Lotus-store, Flower Store World Toàn thể vũ trụ.
Kesō Sōdon (J)Tên một vị sư.
Agni-hotra (P) Tục xưa của Ện độ để sám hối tội lỗi.
Agni (S), Aggi (P), Fire A kì ni, A nghĩ ni, Hỏa Thiên Tên vị thần lửa trong kinh Vệ đà.
Accommodated body.
Sprul-sku (T), Tulku (T), Transformation body.
Patna (S), Pāṭaliputra (S), Pāṭaliputta (P), Patna (P)Ba trá lị phất thànhNăm 250 BC, vua A Dục tổ chức đại hội kiết tập kinh điển tại thành này.
Tên một vị trời. Xem Hỏa thần.
Gandhapītā (S), Gandhapushpa (S), Gandhakasumā (S), Fraggrant blossom.
Kuśala-mŪla saṃgraha (S)Tên một bộ kinh.
Dịch là Thân-Giáo-Sư, nghĩa là bổn sư xuống tóc cho người xuất gia trong Phật Giáo gọi là hòa thượng.
Upajjhāya (P), Upajjha (P), Upādhyāya (S), Venerable Ưu ba đà da, Thân giáo sưBậc thầy đỡ đầu cho đệ tử tu hạnh xuất gia, cùng với ngài giáo thọ và kiết ma gọi là Tam sư.
Aṅgāraka (S)Huỳnh Hoặc tinh.
Ikebana (J), Pond flower.
Xem Hoà tu kiết long vương.
Xem Hoà tu kiết long vương.
Vasuki (S)Hoà tu cát Long vương, Bảo Hữu Long vươngTên một vị thiên. Một trong Bát đại Long vương, gồm: Hoan Hỷ Long vương, Hiền Hỷ Long vương, Long vương hải, Bảo Hữu Long vương, Đa Thiệt Long vương, Vô nhiệt não Long vương, Đại ý Long vương, Thanh Liên Long vương.
Xem Hoá lạc thiên.
Xem Bà tu mật.
Xem Quang Tụ Phật đảnh.
Padmavṛṣabla-vikramin (S)Tên một vị Phật hay Như Lai. Phật hiệu của Kiên Mãn Bồ tát.
Udadambara (S), Udumbara (P), Udambara (P)Nhiều ngàn năm mới trổ hoa một lần, khi trổ thì có Luân vương xuất thế hay Phật ra đời.
Xem A Dục vương.
Kundalini(S).
Pratilambha (S)Sự việc chưa được hoặc đã mất mà nay lại được.
Vipariṇāma (S)Xem diệt.
Huai kan (C).
Ekan (J)Tên một vị sư.
Huai-Hai (C)Tên một vị sư. Bách Trượng Hoài hải.
Vipariṇāma-dukkhata (S), Dukkha due to change.
Saṃvarta-kalpa (S).
Mārapramardaka (S)Tên một vị Bồ tát.
Huai-nan-tzu (C), Huainanzi (C).
Vitanda (S)Một trong Thập lục đế của phái Chánh lý ở Ấn.
Huai Jang (C)Tên một vị sư.
Ejō (J)Tên một vị sư.
Vājravidāranā-dhāraṇī (S)Tên một bộ kinh. Một bộ kinh trong Mật bộ.
Pramuditā (S), Pamudita (P), Joy
Xem Nan đà.
Xem Cực hỷ địa.
Stage of Joy.
Xem Nan đà.
Nandānavana (P)Một trong bốn khu vườn của vua trời Đế Thích.
Xem Kim Cang Hỷ Bồ tát.
Huan shan (C).
Xem Huỳnh.
Huang Po (C)Xem Huệ Nam.
Xem Hoàng Bá Hy Vận.
Huang-po Hsi-yun (C), Ōbaku-Kiun (J)Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của ngài Bách trượng Hoài Hải.
Ōbaku-shŪ (S)Tên một tông phái.
Huan-chin (C), Yellow Turbans Huangjin (C)Tên một vị sư. Môn đồ của Thái bình đạo do Trương Giác thành lập.
Huang-ti nei ching (C)Tên một cuốn sách cỗ về y lý.
Huang-t’ing-ching (C)Kinh sách Đạo giáo.
Hunag-ting ching (J), Huangting Jing (C)Một tác phẩm của Đạo gia hồi thế kỷ thứ 3.
Huangting Jing (C).
Huang-lao-chun (C), Huanglaojun (C), Ancient Yellow Lord, Vị thần chủ yếu của Đạo gia nguyên thủy và Thái bình đạo.
Uppala (P)Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili Xem Câu vật đầu.
Huang lung Huinan (C), Ōryō Enan (J)(1002-1069) Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Thạch Sương Sở Viên, dòng thiền Lâm tế. Dòng thiền của ngài là dòng thiền đầu tiên được lưu truyền sang Nhật bản vào thế kỳ thứ 12.
Huang-lung p’ai (C), Ōryō-ha (J)Tên một tông phái do Hoàng Long Huệ Nam sáng lập.
Huang-mei (C), Huangmei (C), Ōbai (J)Tên khác của Hoằng Nhẫn. Hoàng Mai là tên ngọn núi nơi Hoằng Nhẫn đã sồng.
Hung-jen (C), Gunin (J), Kōnin (J), Hongren (C), Gunin (J)(601-674) Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Đạo Tín. Tổ Thiền tông đời thứ năm ở Trung hoa, vào thế kỷ 7, sanh tại Hoàng Mai, Kỳ Châu (Trung hoa).
Dhamma deśana (P).
Kobō Daishi (J)Tổ sáng lập phái Chơn ngôn tông (hệ Mật tông) ở Nhật (774 – 835). Một đại sư Nhật vâng lịnh Thiên hoàng sang Tàu học Mật tông năm 804. Năm 806 ngài về nước, lên núi tham thiền, đắc đạo trên núi Cao dã (Koya-san) rồi truyền Mật giáo tông Chơn ngôn.
Kobō daisu (J)Xem Hoằng Pháp Đại sĩ.
Kozankoka (J), Huang sanku (C), Kozankoka (J).
Hongjichanshi (J), Kosa Zenjii (J)Tước hiệu của Thanh Nguyên Hành Tư.
Mahāsarnaha-sannaddha (S)Thệ nguyện rộng lớn trùm khắp chúng sanh.
Saṃnaha-saṃnaddha (S)Bốn thệ nguyện rộng lớn của Bồ tát.
Hung-chih Cheng chueh (C), Wanshi Shōgaku (J)Tên một vị sư.
Xem Ca tì la.
Xem Tranh lụa.
Horizontal board.
Sanjiva (S), Sonytra Đẳng hoạt địa ngục, Tưởng địa ngụcĐịa ngục đầu trong 8 cảnh điạ ngục nóng (bát nhiệt địa ngục).
Effortless spontaneity.
Paṇḍita (S), pan di ta (P), Scholar, Người hiền trí.
Śikṣānanda (S) Thực xoa nan đà Tỳ kheo đời Đường.
Dronodāna (S) Bào đệ thứ nhì của vua Tịnh Phạn, phụ thân của Bà ta và Bạt đề.
Śikṣāmāna (S), Sikkhamana (P) Thức xoa ma na Sa di ni học giới 2 năm trước khi trở thành Tỳ kheo ni.
Anirodhānutpāda (S), Doctrine of Immortality.
Sisapada (S) Điều cần phải học.
Xem Đại thừa Tập Bồ tát học luận.
tsegyad (T).
Yikstang (T).
Kalonlama (T).
Hui-tang Tsuhsin (C), Kwaido Soshin (J) Tên một vị sư.
Maidō soshin (J) Tên một vị sư.
Islamism, Mahometism Thanh chơn giáo Tôn thờ thánh Allah, do ngài Mahomet (571 – 632) sáng lập.
Kukṛtya (S), Remorse, Regret, Kukkucca (P).
Pariṇāmayati (S), Dedication Xem Biến.
Paṭidāna (S), Dedication of merits.
Pattidāna (S).
Repent, To.
Xem Đại Chuyển Luân Phật Đảnh.
Anuseti (S).
Vivādaśamana śāstra (S) Tên một bộ luận kinh.
Vigraha-vyāvartanī-vṛtti (S) Tên một bộ luận kinh.
Xem Thuỵ miên.
Styāna (S), Thīna (P), Sloth Tác dụng khiến tâm nặng nề. Một trong 6 Đại tuỳ phiền não địa pháp.
Xem Thuỵ miên.
Honenbo Genku (J)Nguyên tên của Pháp Nhiên đại sư.
Padma (S), Paduma (P), Paduma (P), Red lotus Ba đầu ma địa ngục, Ma đặc ma địa ngục; Liên hoa, Ba đầu ma liên hoa 1- Liên, liên hoa 2- Ba đầu ma: Tên một trong 8 loại địa ngục lạnh. 3- Ba đầu ma liên hoa: một loại hoa cõi trời Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.
Padma-naraka (S) Hồng liên na lạc ca, Bát đặc ma, Bát đặc ma na lạc ca Địa ngục thứ bảy trong tám địa ngục lạnh.
Xem hồng liên địa ngục.
Hung-fan (C) Tên một vị sư.
Honganji (J) Tên một ngôi chùa ở Nhật bổn cũa phái Chơn tông (Tịnh độ) cất từ thế kỷ 13.
Upanaya (S).
Akaṣa (S), Seed.
Khubilai (C).
Koan Eshō (J) Tên một vị sư.
Hsu chou (C) Tên một vị sư.
Xem Vọng ngữ.
Xem vọng.
Hsu tang (C), Kido (J), Hsu-T’ang (C), Xuatng (C), Kido (J) (1185-1269) Thiền sư Trung quốc thuộc dòng thiền Lâm Tế.
Ākāsa (P), Ākāśa (S), Emptiness Không gian, Hư không vô vi.
Xem không cư thiên.
Ākāśa-upama (S) Thí dụ chỉ các pháp như hư không.
Gaganakusuma (S), Gaganapushpa (S) , Flowers in the sky, Xem Không hoa.
Gaganamati (S) Tên một vị Bồ tát.
Kokuzo (J), Gaganagarbha (S), Ākāśagarbha (S) Xem Không Tạng Bồ tát.
Akṣagarbha sŪtra (S) Tên một bộ kinh.
Sungata (S) Thuấn nhã đa Vị thần làm chủ bầu trời.
Gaganananta-vikrama (S) Tên một vị Bồ tát.
Gaganananta-Vajradhara (S) Tên một vị Bồ tát.
Ākāśasaṁkṛta (S) Lấy vô ngại làm tánh, dung chứa vạn vật, trùm khắp mọi nơi Lý chân không vô ngại.Xem Hư không.
Saṃputa (S) Một trong 12 cách chắp tay (chắp tay rổng ở giữa).
Hsu Yun (C) Thiền sư Trung hoa, tịch năm 1959 thọ 120 tuổi.
Nihilism (S), chī ta (T) Chủ nghĩa của người chấp không.
Komusō (J).
False Xem Vọng ngữ. Xem Bất khởi phát.
Prapaca-darśana (S), Papacadassana (P).
Vitatha-vikalpa (S), AbhŪta-parikalpa (S), Discriminated opinion Sự phân biệt hư dối sai lầm không đúng chân tướng sự vật.
Sunga (S) Tên một vị vua ở Ấn độ khoảng 187BC.
Agyo (J), Master’s instruction.
Parivāsita (S), Parivāsa (S), Parivāsita (S, P) Xem Kết tập Xem Tập khí.
she rab (T) Xem xà na, Vibhāṣāna (S) Tỳ bà xá na Phép tu chứng thứ nhì trong 3 phép tu: định, huệ, xả. Chữ tỳ bà xá na bao hàm sáu nghĩa (theo kinh Niết bàn): chánh kiến, liễu kiến (thấy rõ), năng kiến (thấy được), biến kiến (thấy khắp), thứ đệ kiến (thấy lần lượt từ trước ra sau), biết tướng kiến (thấy các tướng một cách phân biệt).
Hui-an (C) Tên một vị sư.
Xem trí ấn.
Xem Bát nhả Ba la mật Bồ tát.
Xem Hạnh Huệ Bồ tát.
Prajendriya (S), Prajā-indriya (S), Paindriya (P) Một trong 5 căn vô lậu (Tín, tấn, niệm, định, huệ).
Hui-chin Fo chien (C) Tên một vị sư.
Hui-chu (C) Tên một vị sư.
Djananolka Samādhi (S).
1- đuốc huệ, trí cự (đuốc trí) 2- Huệ cự Tam muội: Một trong những phép tam muội của chư Bồ tát và chư Phật. Mỗi đức Phật hay Bồ tát đều đắc vô luợng phép tam muội.
Hui-yuan (C), Huiyuan (C) (334-416) Tổ thứ nhất của Tịnh độ tông Trung quốc.
Hui-chueh (C) Tên một vị sư.
Roya Yekaku (J), Hui-chiao Langyeh (C), Roya Yekaku (J) Tên một vị sư.
Hui-chien (C) Tên một vị sư.
Hui-hai (C) Tên một vị sư.
Prajā-siksa (S) Pháp môn quán chiếu thấu suốt chân lý.
Hui-ko (C),Yeka (J), Hui-ke (C), Hui-ko (C), Eka (J), Yeka (J) (487-593) đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Bồ đề đạt ma.
Hui-kai wu men (C), Ekai Mumon (J) Tên một vị sư.
Hui-lin (C) Chùa Huệ Lâm Tên một vị sư.
Erin-ji (J) Tên một ngôi chùa.
Hui leng Chang Chinh (C), Hui lang (C); Yeryo Chokei (J) Tên một vị sư.
Prajā-jivita (S) Xem Cụ thọ.
Hui-ming (C), E-myo (J) Tên một vị sư.
Hui-nan (C), Huang Po (C) Hoàng Bá Tên một vị sư.
Yeno (J), Weilang (C), E’no (J), Hui-Neng (C) Tổ thứ sáu Thiền tông Trung hoa. Sanh ngày 8 tháng 2 năm Mậu Tuất đời Đường Thái Tông (638), mất năm 713 Xem Tổ Huệ Năng.
Enō (J) Tên một vị sư. Xem Hui Neng.
Prajācakṣu (S), Paācakkhu (P), Jāna-cakṣu (S).
Prajā-divakara (S) Mặt trời trí huệ.
Nhà sư Trung quốc, học trò sư Nghĩa Tịnh (618 – 905), đi Thiên Trúc từ năm 701 đến 719.
Hui-kuo (C) Tên một vị sư.
Prajākara (S) Tên một vị sư.
Prajā-skandha (S) Trong ngũ phần pháp thân.
Huitang Zixin (C), Maidō Sochin (J), Hui-t’ang Tsu-hsin (C), Huitang Zixin (C), Maido Sochin (J) (1025-(10) 0) Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Hoàng long Huệ Nam Tên một vị sư.
Hui Chih (C), Hui shih (C) Tên một vị sư. Bạn thân của Trang Tử.
Hui-shang p’u-sa wen ta-shan-ch’uan ching (C) Tên một bộ kinh.
Hui-chi (C) Tên một vị sư.
Prajākuta (S) Trí Tích Bồ tát Tên một vị Bồ tát Xem Trí Tích Bồ tát.
Hui-tsung (C), Huizong (1082-1135) Hoàng đế triều đại Tống.
Manaḥparyaya (S) Tha tâm trí.
Hui-chung (C), Yechu (J) Tên một vị sư.
Hui szu (C), Yeshi (J) Tên một vị sư. Giáo chủ Thiên thai.
Hui Yun (C) Tên một vị sư.
Hui yuan (C), E-on (J) Tên một vị sư.
Xingyang Qingrang (C), Koyō Seijō (J), Hsing-yang Ch’ing-jang (C), Xingyang Qingrang (C), Koyo Seijo (J) Tên một vị sư.
Koke Zonsho (J), Xinghua Congjiang (C), Hsing-hua Ts’ung-chiang (C), Xinghua Congjiang (C), Koke Zonsho (J) Hưng Hóa Tồn Tương (830 – 888) Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Lâm Tế Nghĩa Huyền.
Xem Hưng Hóa Tồn Trang.
Kozen gokoku-ron (J) Tên một bộ luận kinh.
Xem Càn thát bà.
Xem Ba la đề đề xá ni.
GandhamŪla (S), Fragrant root.
Gandha-visaya (S).
Gandhaja (S), Fragrant substances.
Mardjaka (S) A lê thọ Tên một loài hoa.
man ngag (T), Meditation instructions,
Pratiśrutka-upama (S) Thí dụ chỉ các pháp như tiếng vang từ hang sâu.
Gaṇḍakuti (S) Tịnh thất của Thế tôn ở Tinh xá Kỳ hoàn.
Xem Hương Tích Phật.
Gandhadāru (S), Aloe-wood.
Gandhaguṇa (S), Property of odour.
GandhakŪtī (S), Hall of fragrances.
Xem Hương Tượng Bồ tát.
Korin (J), Hsianglin (C), Korin (J).
Kyōrin Choon (J), Xianglin Chengyuan (C), Hsiang-lin Ch’eng-yuan (C), Kyorin Choon (J) (908 – 987), đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Vân Môn Văn Yển.
Kyōgen Chikan (J), Hsiang-yen Chih-hsien (C), Xiangyan Zhixian (C), Kyogen Chikan (J) Tên một vị sư.
Gaṇḍaprabhāsa (S), Fragrant Light Buddha Tên một vị Phật hay Như Lai.
Gandhamadāna (S) Núi Hương sơn, Hương túy sơn.
ăn Thông Hsiang shan Wu wen T’sung (C) Tên một vị sư.
Gandhamadana-girirāja (S).
Apara (S), West.
Gandha-kuti (S).
Gandhajā (S), Knowing odour.
Gandottama Buddha (S), Superior Fragrance Buddha Tên một vị Phật hay Như Lai.
Gandha-vari (S).
Xem Hương Tích Phật.
Gandhalaya (S), Sugandha-kuta (S) Hương Tích cõi, Hương Đài Phật Tên một vị Phật hay Như Lai.
Gandhahastin (S), Gandhahasti (S), Gandhahastin Bodhisattva Càng Đà la đề Bồ tát Tên một vị Bồ tát.
Xem Hương sơn.
Gandha-Vajra (S) Kiền Đà La Đồ Bồ tát Tên một vị Bồ tát.
Ghochamati (S).
Xem Lộc.
Bhāva (S), Becoming Tất cả quả báo sanh tử, tất cả mpháp hữu lậu có khả năng đưa tới nghiệp thiện ác trong vị lai. Một trong 12 nhân duyên trong Kinh Đại phương tiện (Trường A hàm 10).
Bhavaṭṛṣṇā (S), Craving for existence Bhavataṇhā (P).
Ratnavabhāṣā (S) – Một kỳ kiếp vị lai trong Bảo Sanh thế giới do Danh Tướng Như Lai (Phật hiệu của Ngài Tu bồ Đề trong vị lai) cai quản. – còn gọi là Bảo Minh kỳ kiếp: Ngài Phú la nâu (Purna) được Phật Thích Ca thọ ký vể vị lai sẽ thành Phật có hiệu này, cõi thế giới của Ngài là Thiện Tịnh, kỳ kiếp là Bảo Minh.
Xem Lân Mẫn Bồ tát.
Xem Hữu bộ tông.
Xem Căn bản Thuyết Nhất thiết hữu bộ Ni đà na Mục đác ca.
Sṛvastivāda (S), Sarvāstivāda (S) Nhứt thiết hữu bộ tông, Tát bà đa bộ, Tát bà đa sa bộ, Hữu bộ Một bộ phái thuộc Thượng tọa bộ, phát triển mạnh ở vùng Bắc Ấn vào đầu công nguyên.
Upatta (S) Có cảm thọ.
Savipaka (S) Có khả năng chiêu cảm quả dị thục ở tương lai.
Sopadhiśeṣa (S) Chưa rốt ráo diệt tận.
Sopadhiśeṣa-nirvāṇa (S), Savupadisesa-nibbhāna (P), Sopadhiśeṣa-nirvāṇa (S)
Sopadise-nibbana-dhātu (P), Pratiṣṭhita-nirvāṇa (C), Sepathesesanirvāṇa (S) Trạng thái Niết bàn đạt được lúc còn thân ngũ uẩn.
Xem Hữu tham.
Dakṣinācaryāsakta (S), Dakṣinācarāsakta (S) Một tông phái ở Ấn vào thế kỷ 11.
Sapratigha (S).
Śaikṣa (S), Sekha (P), Sekhiyā (P).
Upādhi-nirvāṇa (S), Upadhi-nibbhāna (P) Niết bàn của ngoại đạo, còn khổ bám theo.
Sanidarśana (S), Astivaniśrīta (S) Chấp kiến vạn vật có thực thể bất biến thường hằng Có thể thấy được.
Xem Lam Bà La sát nữ.
Bhavāsrava (S), Bhavāsava (P), Sasrava (S), Desire for continuous existence, Có tập khí phiền não là hữu lậu Một trong Tam lậu.
Sasrava-mārga (S).
Asavatthaniyadhamma (P) Xem Tạp nhiễm.
Abhijā ṛiddhi (S).
Sasrava-jāna (S).
Sakti-padarthah (S) Hòa hợp Thật, Đức, Nghiệp cú nghĩa để quyết định nhân tạo quả.
Bhāvanga (S), Life continuum Xem Đồng phận.
Svabhāva-śŪnyatā (S) Tự tánh không Các pháp chỉ do nhân duyên mà có, cho nên hiện có nhưng chẳng thiệt có.
Bhāvarāga (S) Hữu dục.
Satkāya (S), Sakkāya (P), With body,
Sendhya-kāya (S) Thân người.
Theism Tên một tông phái.
Satkāya-darśana (P), Sakkāya-dassana (P), Satkāya-dṛṣṭi (S), Sakkāya-diṭṭhi (P) Tát Ca da kiến Vọng kiến cho rằng có thật ngã và ngã sở trong thân, chấp thân thể là có thực. Một trong Thập sử.
Kaurava (P) Kiều lập ba Một trong hai Trung châu của Bắc câu lô châu.
Bhāva-sattva (S).
Vasudatta (S) = Bà tu đạt đa.
Hastin (S) Có tín tâm.
Satva (S) Hữu tình Chúng sanh có tình thức.
Xem Tát đỏa Xem hữu thức.
Sattva-Vajri (S) Tên một vị Bồ tát.
Samusaya-citta (S) Tâm có phiền não.
Saṃskṛta (S), Saṇkhata (P), Conditioned Phụ thuộc Có tạo tác, có nhơn duyên tạo tác; những chi có tâm, có sắc. Trái nghĩa với Vô vi. Hữu vi pháp: sắc pháp (đất, nước, gió, lửa), phi sắc pháp (tâm, tâm số pháp). Hữu vi tướng: sanh, trụ, dị, diệt.
Saṃskāra-śŪnyatā (S) Pháp do nhân duyên sanh và pháp tướng của nhân duyên đều không.
Sat-asat (P), To be-not to be.
Vibhāva-taṇhā (P), Vibhāva-tṛṣṇā (S), Vibhāva-taṇhā (P).
Māyā (S), Illusion Như huyễn, Siểm, Ảo ảnh 1- Ảo ảnh 2- Luồn cúi, nịnh bợ. Một trong 10 tiểu tùy phiền não.
Māyā-upama (S) Thí dụ chỉ các pháp như huyễn.
Xem Biến kế sở chấp.
Hsuan chiao (C).
Genkaku Cho (J), Hsuan chiao Cheng (C), Genkaku Cho (J) Tên một vị sư.
Genkaku Yoka (J), Hsuan chiao Yung chia (C), Genkaku Yoka (J) Tên một vị sư.
Māyā-sahadhamma-rŪpamviya (P).
Māyāvajra (S).
Hsuan-hsuen (C), Secret mystical teaching Tân đạo giáo, xuất hiện hồi thế kỷ 3 -4.
Hsuan-sha (C).
Hsuan sha Shih pei (C), Gensha Shibi (J) Huyền Sa Sư Bị Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của ngài Tuyết Phong Nghĩa Tồn Xem Huyền Sa Giang Biểu.
Hsuan T’se (C), Gensaku (J) Tên một vị sư.
Hsuan Tse (C), Gensoku (J) Tên một vị sư.
Gyulu (T), Māhakāya (S), Sgyu lus (T), Māha-kāya (S).
Hsuan su (C), Hao lin (C) Hạc Lâm Tên một vị sư.
Hsuan-tsung (C), Xuanzong (C) (685-762) Một vị vua đời Đường.
Genjo Sanzo (J), Hsuan-chuang (C), Genjo Sanzo (J), Hiuan-Tsang (C), Husan-tsang (C), Hsan Tsang (C), Xuanzang (C), San-tsang (C), Sentsang (C), T’ang-seng (C) Tên một vị sư (600-664) sáng lập Duy Thức tông (Pháp tướng tông), Ngài đi sang Thiên trúc năm 629 và về năm 645 bằng đường bộ.
Huan chu (C) Tên một vị sư.
GenjŪ-ha (J) Tên một tông phái.
Hsuan-ying (C) Tên một vị sư.
Pita (S) Hoàng Màu vàng, một trong 12 loại hiển sắc mắt thường có thể thấy được.
Xem Hoả tinh.
Amgaraka (S).
Prīti (S), Piti (P), Pṛti (S), Joy Hỷ lạc nơi mình. Một trong thất bồ đề phần: ý, phân biệt, tinh tấn, khả, y, định, hộ Xem Nan đà.
Prīti-saṁbhodhyaṅga (P), Pitisambo-jjhaṅga (P), Prītiyaṅga (S), Limb of Joy, Sự hoan hỷ khi đạt được chánh pháp. Một trong 37 phẩm trợ đạo. Một trong Thất giác chi.
Prīti-saptabodhy-aṅga-samādhi (S) Một trong Thất giác phần Tam muội.
Priyadarśana (S) Tên một kỳ kiếp trước kỳ kiếp hiện tại (Hiền kiếp) có Phật Vân Lôi Âm Vương cai quản.
Indra-priti (S) Nhơn Đà la Bạt đế Thành đô chỗ ngự của ngài Nhơn đà la (Đế Thích).
Xem Thường Túy thiên.
Xem Ma la da.
Hymālaya (S) Xem Himalaya.
RatiprapŪrṇa (S) Phật Thích Ca có thọ ký cho ngài Mục kiền Liên về sau Mục kiền Liên sẽ thành Phật có Phật hiệu này. Cõi thế của đức Phật này tên là cõi ý lạc, kỳ kiếp của ngài gọi là Hỷ mãn.
Xem Vị tằng hữu pháp.
Saumanasya-vedanā (S), Somanassa- vedanā (P) Một trong ngũ thọ. Cảm thọ vui thích đối với thuận cảnh.
Xem Hỷ Tiếu thiên.
Krīdāpradosika (S) Hỷ tiếu Giãi đãi thiên, Kỷ Đà Ba Đồ Thi6en chúng say đắm trước pháp hỷ lạc nên tư duy bị tiêu mất mà mệnh chung.
Pramodyarāja (S) Tên một vị Bồ tát.
Vyavasargarata (S) Hỷ là tự mình hoan hỷ làm việc thiện, thấy người khác làm việc thiện cũng phát tâm tùy hỷ. Xả là xả bỏ, tất cả sự chướng ngại giải thoát của thân tâm đều xả bỏ hết.