Đ a n g t i d l i u . . .
TỪ-ĐIỂN PHẬT HỌC
tìm kiếm theo điều kiện
Filter by Custom Post Type
Tìm kiếm theo từ điển

Thử tìm từ: 默理龍華會bất động Phậtmộc hoạn kinhPrajāpaya-Viniscaya-Siddhi ...

SVG Icon Tịnh Độ Chân Tông
Tác giả: Minh Thông, MSc
Latinum  
Pāli  
Sanskrit  
Chinese  
Tibetan  
Japanese Jōdō shinshū

Tên một tông phái

Xem Chơn Tông.

[thienminh_vce_empty_space height=”64px”]

Ban biên dịch Đạo Uyển
Chân Nguyên, Nguyễn Tường Bách, Thích Nhuận Châu.
Kĩ thuật vi tính: Chân Nguyên, Nguyễn Tấn Việt, Nguyễn Trần Quý.
Tổng biên tập: Chân Nguyên.
Latinum  
Pāli  
Sanskrit  
Chinese 淨土真宗;
Tibetan  
Japanese jōdo-shin-shū

Một nhánh của Tịnh độ tông tại Nhật do Thân Loan (1173-1262) sáng lập. Tông này đặt cơ sở trên Ðại thừa vô lượng thọ trang nghiêm kinh (s: sukhāvatīvyūha), là kinh với 48 đại nguyện của Phật A-di-đà. Giáo pháp của tông này là chuyên trì tụng danh hiệu A-di-đà, với hi vọng sẽ được tái sinh trong Cực lạc Tịnh độ, nhờ sức cứu độ của Phật. Vì vậy, yếu tố quan trọng nhất trong tông phái này là niềm tin kiên cố nơi Phật A-di-đà. Chân tông là một giáo phái gồm Cư sĩ tại gia. Một đặc trưng quan trọng của tông này là các vị đứng đầu được quyền trao quyền cho con. Ngày nay, Chân tông là tông phái mạnh nhất ở Nhật với hai bộ phái nhỏ: tani và Honganji, đều đặt chính tự tại Kinh Ðô (kyōto). Hai bộ phái này được tách ra trong thế kỉ thứ 17 nhưng thật ra chỉ khác nhau trong cách tụng niệm thờ cúng. Cả hai đều thành lập các viện đại học lớn.

[thienminh_vce_empty_space height=”64px”]

Hoà Thượng Thích Quảng Độ phiên dịch
淨土真宗 ( 淨tịnh 土độ 真chân 宗tông )

[thienminh_vce_heading_style text=”NGHĨA HÁN-NGỮ” heading_style=”style7″ head_tag=”h4″ extrabold=”bolder” upper=”1″]

(流派)常略云真宗。日本二十宗之一。淨土宗所分出。以他力迴向之信心為淨土往生之正因,以信後相續之稱名為佛恩報謝之行業,且其宗規許蓄妻噉肉,不別要持戒,倫理綱常,通似世之修齋也。親鸞為其宗祖。

[thienminh_vce_heading_style text = “NGHĨA HÁN-VIỆT” heading_style = “style7” head_tag = “h4” extrabold = “bolder” upper = “1”]

( 流lưu 派phái ) 常thường 略lược 云vân 真chân 宗tông 。 日nhật 本bổn 二nhị 十thập 宗tông 之chi 一nhất 。 淨tịnh 土độ 宗tông 所sở 分phần 出xuất 。 以dĩ 他tha 力lực 迴hồi 向hướng 之chi 信tín 心tâm 為vi 淨tịnh 土độ 往vãng 生sanh 之chi 正chánh 因nhân , 以dĩ 信tín 後hậu 相tương 續tục 之chi 稱xưng 名danh 為vi 佛Phật 恩ân 報báo 謝tạ 之chi 行hành 業nghiệp , 且thả 其kỳ 宗tông 規quy 許hứa 蓄súc 妻thê 噉đạm 肉nhục , 不bất 別biệt 要yếu 持trì 戒giới , 倫luân 理lý 綱cương 常thường , 通thông 似tự 世thế 之chi 修tu 齋trai 也dã 。 親thân 鸞loan 為vi 其kỳ 宗tông 祖tổ 。

[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row]

[thienminh_vce_empty_space height=”64px”]

 

Ban biên dịch Đạo Uyển
Chân Nguyên, Nguyễn Tường Bách, Thích Nhuận Châu.
Kĩ thuật vi tính: Chân Nguyên, Nguyễn Tấn Việt, Nguyễn Trần Quý.
Tổng biên tập: Chân Nguyên.
Latinum  
Pāli  
Sanskrit  
Chinese 淨土真宗;
Tibetan  
Japanese jōdo-shin-shū

Một nhánh của Tịnh độ tông tại Nhật do Thân Loan (1173-1262) sáng lập. Tông này đặt cơ sở trên Ðại thừa vô lượng thọ trang nghiêm kinh (s: sukhāvatīvyūha), là kinh với 48 đại nguyện của Phật A-di-đà. Giáo pháp của tông này là chuyên trì tụng danh hiệu A-di-đà, với hi vọng sẽ được tái sinh trong Cực lạc Tịnh độ, nhờ sức cứu độ của Phật. Vì vậy, yếu tố quan trọng nhất trong tông phái này là niềm tin kiên cố nơi Phật A-di-đà. Chân tông là một giáo phái gồm Cư sĩ tại gia. Một đặc trưng quan trọng của tông này là các vị đứng đầu được quyền trao quyền cho con. Ngày nay, Chân tông là tông phái mạnh nhất ở Nhật với hai bộ phái nhỏ: tani và Honganji, đều đặt chính tự tại Kinh Ðô (kyōto). Hai bộ phái này được tách ra trong thế kỉ thứ 17 nhưng thật ra chỉ khác nhau trong cách tụng niệm thờ cúng. Cả hai đều thành lập các viện đại học lớn.

[thienminh_vce_empty_space height=”64px”]