TỪ-ĐIỂN PHẬT HỌC

ma da phu nhân

Phật Quang Đại Từ Điển

(摩耶夫人) Ma da, Phạm, Pàli: Mahàmàyà. Cũng gọi Ma ha ma da, Ma ha ma tà. Hán dịch: Đại huyễn hóa, Đại thuật, Diệu. Mẹ của Đức Thích Tôn, phu nhân của vua Tịnh Phạn (Phạm: Zuddhodana) ở thành Ca Tì La Vệ (Phạm:Kapilavastu) tại Ấn Độ thời xưa. Bà là con của vua Tu Bồ Đề (Phạm:Subhùti) ở thành Thiên Tí (Phạm:Devadaha), sau khi sinh Đức Thích Tôn được 7 ngày thì Bà qua đời. Theo truyền thuyết, Bà được sinh lên cõi trời Đao Lợi (Phạm: Tràyastriôza, tầng thứ 2 trong 6 tầng trời cõi Dục), có lần Đức Thích Tôn lên cung trời này nói pháp cho mẫu hậu nghe. [X. kinh Tạp A Hàm Q.19; Vị Tằng Hữu Pháp trong kinh Trung A Hàm Q.8; kinh Du Hành trong Trường A Hàm Q.4; kinh Tăng Nhất A Hàm Q.28; phẩm Giáng Thân trong kinh Tu Hành Bản Khởi Q.thượng; kinh Quá Khứ Hiện Tại Nhân Quả Q.1; phẩm Hiền Kiếp Vương Chủng trong kinh Phật Bản Hạnh Tập Q.5; phẩm Thụ Hạ Đản Sinh trong kinh Phật Bản Hạnh Tập Q.8; kinh Chúng Hứa Ma Ha Đế Q.3].