hắc mạn mạn

Phật Quang Đại Từ Điển

(黑漫漫) Tiếng dùng trong Thiền lâm. Nguyên chỉ cho dòng sông rộng mênh mang, nhìn từ xa chỉ thấy như một vệt sơn đen. Trong Thiền lâm, từ ngữ này được dùng để chỉ cho trạng thái vô tri không phân biệt được phải trái, thiện ác. Tắc 44 trong Bích nham lục (Đại 48, 181 trung), ghi: Báo cho ông biết, chớ có lỗ mãng, bạ đâu nói đó, ngọt ra ngọt, đắng ra đắng(Cảm ơn lời đáp, giải thích bậy bạ, đáng cho 30 gậy, được không? Liền đánh. Vẫn hắc man man như cũ) .