đàm vô lan

Phật Quang Đại Từ Điển

(曇無蘭) Phạm: Dharmarakwa? Cũng gọi Trúc đàm vô lan, dịch ý: Pháp chính; người Tây vực, năm sinh năm mất không rõ, đến Trung quốc vào thời Đông Tấn. Năm Thái nguyên thứ 6 (381), sư soạn Đại tỉ khưu nhị bách lục thập giới tam bộ hợp dị 2 quyển ở chùa Tạ trấn tây tại Dương đô. Đến khoảng năm Thái nguyên 20 (395), sư chuyên tâm dịch kinh. Về số các bộ kinh do sư dịch thì Lịch đại tam bảo kỉ quyển 7 ghi từ kinh Nghĩa túc trở xuống gồm 110 bộ, 112 quyển, còn Khai nguyên thích giáo lục Q.3 thì chỉ ghi có 61 bộ, 63 quyển. Phần lớn các kinh sư dịch đều thuộc kinh điển Tiểu thừa và các thần chú. [X. Xuất tam tạng kí tập Q.11; Đại đường nội điển lục Q.3; Cổ kim dịch kinh đồ kỉ Q.2; Đại chu san định chúng kinh mục lục Q.1, Q.5, Q.7, Q.8, Q.9; Trinh nguyên tân định thích giáo mục lục Q.5].