Đại Tùy Cầu Đà La Ni
– Nẳng mô tát phạ đát tha nga đa nam (NAMO SARVA TATHÀGATANÀM)
Nẵng mô nẵng mạc tát phạ một đà mạo địa tát đa-phạ- Một đà, đạt ma, tăng khế tỳ dược (NAMO NAMAH SARVA BUDDHA BODHISATVA- BUDDHA, DHARMA, SAMGHE BHYAH) .
Án (OM) Vĩ bổ la nghiệt beä (VIPULA GARBHE)
Vĩ bổ la, vĩ ma lê, nhạ dã nghiệt bệ (VIPULA VIMALE JAYA GARBHE)
Phạ nhật-la nhập-phạ la nghiệt bệ (VAJRA JVALA GARBHE)
Nga để nga hạ nãnh (GATI GAHANE)
Nga nga nẵng vĩ thú đà ninh (GAGANA VI’SODHANE)
Tát phạ bá bả vĩ thú đà ninh (SARVA PÀPA VI’SODHANE).
Án (OM)
Ngu noa phạ để (GUNA VATI)
Nga nga lị ni (GAGARINI)
Nghĩ lị, nghị lị (GIRI GIRI)
Nga ma lị, nga ma lị (GAMÀRI GAMÀRI)
Ngược hạ, ngược haï (GAHA GAHA)
Nghiệt nga lị, nghiệt nga lị (GARGÀRI GARGÀRI)
Nga nga lị, nga nga lị (GAGARI GAGARI)
Nghiêm bà lị, nghiêm bà lị (GAMBHARI GAMBHARI)
Nga để, nga để (GATI GATI)
Nga ma nãnh, nga lệ (GAMANI GARE)
Ngu lỗ, ngu lỗ, ngu lỗ ni (GÙRU GÙRU GÙRUNE)
Tả lệ, a tã lệ, mẫu tả lệ (CALE ACALE MUCALE)
Nhạ duệ, vĩ nhạ duệ (JAYA VIJAYA)
Tát phạ bà dã, vĩ nga đế (SARVA PÀPA VIGATE)
Nghiệt bà tam bà la ni (GARBHA SAMBHARANI)
Tất lị, tất lị (SIRI SIRI)
Nhĩ lị, nhĩ lị (MIRI MIRI)
Chi lị, chi lị (GHIRI GHIRI)
Tam mãn đá ca la-sái ni (SAMANTA AKARSANI)
Tát phạ thiết đốt-lỗ , bát-la ma tha nãnh (SARVA ‘SATRÙ PRAMATHANI)
La khất-sái, la khất-sái (RAKSA RAKSA)
Ma ma (Tôi, họ tên….) (MAMA …..)
Tát phạ tát đa-phạ nan tả (SARVA SATVANÀMCA)
Vĩ lị, vĩ lị (VIRI VIRI)
Vĩ nga đá (VIGATA)
Phạ la noa bà dã nẵng xả nãnh (AVARANI BHAYA NÀ’SANI)
Tô lị, tô lị (SURI SURI)
Tức lị (CILI)
Kiếm ma lê, vĩ ma lê, nhạ duệ (KAMALE VIMALE JAYE)
Nhạ dã phạ hề (JAYA VAHE)
Nhạ dã phạ để, Bà nga phạ để (JAYA VATI BHAGAVATI)
La đát-nẵng ma củ tra, ma la đà lị (RATNA MAKUTA DHÀRI)
Ma hộ, vĩ vĩ đà , vĩ tức đát-la, phệ sái, lỗ bạt, đà lị ni (BAHU VIVIDHA VICITRA VESA RÙPA DHÀRANI)
Bà nga phạ để (BHAGAVATI)
Ma hạ vĩ nễ-dã nê vĩ (MAHÀ VIDYA DEVI)
La khất-sái, la khất-sái (RAKSA RAKSA)
Ma ma (Tôi, tên là…..) (MAMA…..)
Tát phạ tát đa-phạ nan taû (SARVA SATVANÀMCA)
Tam mãn đá tát phạ đát-la (SAMANTA SARVATRÀ)
Tát phạ bá bả, vĩ thú đà nãnh (SARVA PÀPA VI’SODHANE)
Hộ lỗ, hộ lỗ (HULU HULU
Nhược khất-sát đát-la, ma la, đà lị ni (NAKSATRA MÀLÀ DHÀRANI)
La khất-sái hàm (RAKSA MÀM)
Ma ma (Tôi, tên là….) (MAMA……)
A nẵng tha tả (ANÀTHA SYA)
Đát-la noa bả la gia noa tả (ATRÀNA PARÀYANA SYA)
Bả lị mô tả, dã minh (PARIMOCA YA ME)
Tát phạ nậu khế tỳ dược (SARVA DUHKHE BHYAH)
Chiến ni, chiến ni, tán nị nãnh (CANDI CANDI CANDINI)
Phệ nga phạ để (VEGA VATI)
Tát phạ nột sắt-tra, nãnh phạ la ni (SARVA DUSTA NIVARANI)
Thiết đốt-lỗ bạc khất-xoa (‘SATRÙ PAKSA)
Bát-la mạt tha nãnh (PRAMATHANI)
Vĩ nhạ dã phạ tứ nãnh (VIJAYA VÀHINI)
Hộ lỗ, hộ loã (HURU HURU)
Mẫu lỗ, mẫu lỗ (MURU MURU)
Tổ lỗ, tổ lỗ (CURU CURU)
A dục, bá la nãnh, tô la (AYUH PÀLANI SURA)
Phạ la mạt tha nãnh (VARA MATHANI)
Tát phạ nê phạ đá (SARVA DEVATA)
Bố tỉ đế (PÙJITE)
Địa lị, địa lị (DHIRI DHIRI)
Tam mãn đá phạ lộ chỉ đế bát la bệ (SAMANTA AVALOKITE PRABHE)
Bát-la bệ, tô bát-la bà (PRABHE SUPRABHE)
Vĩ truật đệ (VI’SUDDHE)
Tát phạ bá bả, vĩ thú đà ninh (SARVA PÀPA VI’SODHANE )
Đạt la, đạt la, đạt la ni (DHARA DHARA DHARANI)
La la đạt lệ (RARA DHARE)
Tô mẫu, tô mẫu (SUMU SUMU)
Lỗ lỗ tả lê (RURU CALE)
Tả la gia, nô sắt-lãng (CALÀYA DUSTA)
Bố la dã mính, a thiêm, thất-lị (PÙRAYA ME À’SAM ‘SRÌ)
Phạ bổ đà nam (VAPUDHANAM)
Nhạ dã, kiếm ma lê (JAYA KAMALE)
Khất-sử ni, khất-sử ni (KSINI KSINI)
Tát la ni, tát la năng củ thế (VARADE VARADA ANÕKU’SE).
Án (OM)
Bát nột-ma vĩ truật đệ (PADMA VI’SUDDHE)
Thú đà dã, thú đà dã (‘SODHAYA ‘SODHAYA)
Thuấn đệ (‘SUDDHE)
Bạt la, bạt la (BHARA BHARA)
Tỷ lị, tỷ lị (BHIRI BHIRI)
Bộ lỗ, bộ lỗ (BHURU BHURU)
Mộng nga la, vĩ thuấn đệ (MAMGALA VI’SUDDHE)
Bạt vĩ đát-la, mục khế (PAVITRA MUKHI)
Khát nghĩ ni, khát nghĩ ni (KHARGANI KHARGANI)
Khư la, khư la (KHARA KHARA)
Nhập-phộc lý đa thủy lệ (JVALITA ‘SIRE)
Tam mãn đa bát-la sa lị đá, phộc bà tất đa, truật đệ (SAMANTA PRASARITA VABHASITA ‘SUDDHE)
Nhập-phộc la, nhập-phộc la (JVALA JVALA)
Tát phộc nê phộc nga noa, tam ma đa ca la-sái ni (SARVA DEVAGANA SAMA AKARSANI) Tát để-dã phộc đế (SATYA VATI)
La hộ, la hộ (LAHU LAHU)
Hộ nộ, hộ nộ (HUNU HUNU)
Khất-sử ni, khất-sử ni (KSINI KSINI)
Tát phộc nghĩ-la hạ bạc khất-sái ni (SARVA GRAHA BHAKSANI
Vĩnh nga lý, vĩnh nga lý (PIMÏGALI PIMÏGALI)
Tổ mẫu, tổ mẫu (CUMU CUMU)
Tô mẫu, tô mẫu (SUMU SUMU)
Tổ mẫu tả lệ (CUVI CARE)
Đa la, đa la (TARA TARA)
Nẵng nga vĩ lộ chỉ nãnh đa la dã đổ hàm (NÀGA VILOKITE TÀRÀYA TUMAM)
Bà nga phộc để (BHAGAVATI)
A sắt-tra ma hạ bà duệ tỳ dược (ASTA MAHÀ BHAYE BHYAH)
Tam muộn nại-la (SAMUDRA)
Sa nga la (SÀGARA)
Bát lị-dần đảm, bá đá la, nga nga nẵng, đát lãm (PRATYANTÀM PÀTÀLA GAGANA TALAM) Tát phộc đát la (SARVATRÀ)
Tam mãn đế nẵng (SAMANTENA)
Nễ xả mãn đệ nẵng (DI’SA BANDHENA)
Phộc nhật-la bát-la ca la (VAJRA PRÀKÀRA)
Phộc nhật-la bá xả mãn đà mật nẵng (VAJRA PA’SA BANDHANE)
Phộc nhật-la,nhập phộc-la, vĩ truật đệ (VAJRA JVALA VI’SUDDHE)
Bộ lị, bộ lị (BHURI BHURI)
Nghiệt bà phộc để (GARBHA VATI)
Nghiệt bà vĩ thú đà nãnh (GARBHA VI’SODHANE)
Câu khất-sử tam bố la ni (KUKSI SAPÙRANI)
Nhập phộc-la, nhập phộc-la (JVALA JVALA)
Tả la, tả la (CALA CALA)
Nhập phộc-lý nãnh (JVALANI)
Bát-la vạt sát đổ, nê phộc (PRAVASATU DEVA)
Tam mãn đế nãnh (SAMANTENA)
Nễ miễu ná kế nãnh (DIDHYODAKENA)
A mật-lật đa phộc la-sái ni (AMRTA VARSANI)
Nê phộc đá phộc đá la ni (DEVA DEVA DHÀRANI)
A tỵ tru giả mính (ABHISIMCA TUME)
Tô nga đa (SUGATA)
Phộc tả nẵng mật-lật đa (VACANA AMRTA)
Phộc la phộc bổ sái (VARA VAPUSPE)
La khất-sái, la khất-sái (RAKSA RAKSA)
Ma ma (Tôi tên là…) (MAMA…)
Tát phộc tát đa-phộc nan tả (SARVA SATVÀNÀMCA)
Tát phộc đát-la (SARVATRÀ)
Tát phộc ná (SARVADÀ)
Tát phộc bà duệ tỳ-dược (SARVA BHAYE BHYAH)
Tát mạo bát nại-la phệ tỳ-dược (SARVOPADRAVE BHYAH)
Tát mạo bả tăng nghê tỳ-dược (SARVOPASAGRE BHYH)
Tát phộc nột sắt-tra bà dã tỵ đát tả (SARVA DUSTA BHAYA BHÌTA SYA)
Tát phộc ca li, ca la hạ, vĩ nghiệt la hạ (SARVA KÀLI KALAHÀ VIGRAHA)
Vĩ phộc ná (VIVÀDA)
Nậu tát-phộc bả-nan nột nãnh nhĩ đá (DUHSVAPNÀM DURNI MINTA)
Mộng nga la (AMAMGALLYA)
Bá bả (PÀPA)
Vĩ nẵng xả nãnh (VINA’SANI)
Tát phộc dược khất-xoa (SARVA YAKSA)
La khất-sái sa (RAKSASA)
Nẵng nga (NÀGA)
Nãnh phộc la ni (NIVARANI)
Tát la ni sa lệ (SARANI SARE)
Ma la , ma la, ma la phộc để (BALA BALA – BALA VATI)
Nhạ dã, nhạ dã (JAYA JAYA)
Nhạ dã đổ hàm (JAYA YUMAM)
Tát phộc tát-la (SARVATRÀ)
Tát phộc la lam (SARVA KÀRAM)
Tất đệ đổ mính (SIDDHE TUME)
Ế hàm, ma hạ vĩ niệm, sa đà dã (IMAM MAHÀ VIDYA SÀDHAYA)
Sa đà dã tát phộc mạn noa la (SADHAYA SARVA MANDALA)
Sa đà nãnh già đa dã (SÀDHANI GHÀTAYA)
Tát phộc vĩ cận-nãnh (SARVA VIGHNAM)
Nhạ dã, nhạ dã (JAYA JAYA)
Tất đệ, tất đệ (SIDDHE SIDDHE)
Tô tất đệ (SUSIDDHE)
Tất địa-dã, tất địa-dã (SIDDHYA SIDDHYA)
Một địa-dã, một địa-dã (BUDDHYA BUDDHYA)
Bố la dã, bố la dã (PÙRAYA PÙRAYA)
Bố la ni, bố lani (PÙRANI PÙRANI)
Bố la dã, mính, a thiêm (PÙRAYA ME À’SAM)
Tát phộc vĩ nễ dã (SARVA VIDYA)
Địa nga đa (ADHIGATA)
Một lật-đế (MÙRTTE)
Nhạ dụ đa lị (JAYOTTARI)
Nhạ dạ phộc để (JAYA VATI)
Để sắt-xá, để sắt-xá (TISTA TISTA)
Tam ma dã ma nỗ bá la dã (SAMAYAM ANUPÀLAYA)
Đát tha nghiệt đa, ngật-lị nãi dã (TATHÀGATA HRDAYA)
Thuấn đệ (‘SUDDHE)
Nhĩ-dã phộc lộ ca dã hàm (VYAVALOKAYA MAM)
A sắt-tra tỵ ma hạ ná lỗ noa bà (ASTA MAHÀ DÀRUNA BHAYE)
Tát la, tát la (SARA SARA)
Bát-la sa la, bát-la sa la (PRASARA PRASARA)
Tát phộc phộc la noa tỵ thú đà nãnh (SARVA AVARANA VI’SODHANE)
Tam mãn đá ca la man noa la vĩ thuấn đệ (SAMANTA KÀRA MANDALA VI’SUDDHE)
Vĩ nga đế, vĩ nga đế, vĩ nga đa, ma la vĩ thú đà nãnh (VIGATE VIGATE VIGATA MALA VI’SODHANE)
Khất-sử ni, khất-sử ni (KSINI KSINI)
Tát phộc bá bả vĩ thuấn đệ (SARVA PÀPA VI’SUDDHE) Ma la vĩ nghiệt đế (MARA VIGATE)
Đế nhạ phộc để (TEJA VATI)
Phộc nhật-la phộc để (VAJRA VATI)
Tát-lạt lộ chỉ-dã địa sắt-xỉ đế, sa-phộc hạ (TRAILOKYA ADHISTITE SVÀHÀ)
Tát phộc đát tha, một đà, vĩ sắt cật-đế, sa-phộc hạ (SARVA TATHÀ BUDDHA ABHISIKTE SVÀHÀ)
Tát phộc mạo địa tát đa-phộc, vĩ sắt cật-đế, sa-phộc hạ (SARVA BADHISATVA ABHISIKTE SVÀHÀ)
Tát phộc nê phộc đa, vĩ sắt cật-đế, sa-phộc hạ (SARVA DEVATÀ ABHISIKTE SVÀHÀ)
Tát phộc đát tha nga đa cật-lị nãi dạ, địa sắt xỉ đa, hột-lị nãi duệ, sa-phộc hạ (SARVA TATHÀGATA HRDAYA ADHISTITA HRDAYE SVÀHÀ)
Tát phộc đát tha nga đa tam ma dã tất đệ, sa-phộc hạ (SARVATATHÀGATA SAMAYA SIDDHE SVÀHÀ)
Ấn nại-lệ, ấn nại-la phộc để, ấn nại-la nhĩ-dã phộc lộ chỉ đế, sa-phộc hạ (INDRE INDRAVATI INDRA VYAVALOKITE SVÀHÀ)
Một-la hám-mính, một-la hám-ma để-dữu sử đế, sa-phộc hạ (BRAHME BRAHMA ADHYUSTE SVÀHÀ)
Vĩ sắt-nỗ nẵng mạc tắc cật-lị đế, sa-phộc hạ (VISNU NAMASKRTE SVÀHÀ)
Ma hệ thấp-phộc la mãn nễ đa, bố nhĩ đá duệ, sa-phộc hạ (MAHE’SVARA VANDITA PÙJITAYE SVÀHÀ)
Phộc nhật-la đà la, phộc nhật-la bá ni, ma la vĩ lị-dã địa sắt-xỉ đế, sa-phộc hạ(VAJRADHÀRA VAJRAPÀNI BALA VÌRYA ADHISTITE SVÀHÀ)
Địa-lã đa la sắt-tra-la dã, tát-phộc hạ (DHRTARÀSTRÀYA SVÀHÀ)
Vĩ lỗ trà ca dã, tát-phộc hạ (VIRÙDHAKÀYA SVÀHÀ)
Phệ thất-la ma noa dã, tát-phộc hạ (VAI’SRAVANÀYA SVÀHÀ)
Tạt đốt ma hạ la nhạ nẵng mạc tắc-cật-lị đá dã, tát-phộc hạ (CATUR MAHÀ RÀJA NAMASKRTÀYA SVÀHÀ)
Diễm ma dã, tát-phộc hạ (YAMMÀYA SVÀHÀ)
Diễm ma bố nhĩ đa, nẵng mạc tắc-cật-lị đá dã, tát-phộc hạ (YAMMA PÙJITA NAMASKRTÀYA SVÀHÀ)
Phộc lỗ noa dã Tát-phộc hạ (VARUNÀYA SVÀHÀ)
Ma lỗ đá dã Tát-phộc hạ (MARÙTÀYA SVÀHÀ)
Ma ha ma lỗ đá dã Tát-phộc hạ (MAHÀ MARÙTÀYA SVÀHÀ)
A ngân-nẵng duệ Tát-phộc hạ (AGNAYE SVÀHÀ)
Nẵng nga vĩ lộ chỉ đá dã Tát-phộc hạ (NÀGAVILOKITÀYA SVÀHÀ)
Nê phộc nga nãi tỳ-dược Tát-phộc hạ (DEVA GANE BHYAH SVÀHÀ)
Nẵng nga nga nãi tỳ-dược Tát-phộc hạ (NÀGA GANE BHYAH SVÀHÀ)
Dược khất-sái nga nãi tỳ-dược Tát-phộc hạ (YAKSA GANE BHYAH SVÀHÀ)
La kất-sái sa nga nãi tỳ-dược Tát-phộc hạ (RÀKSASA GANE BHYAH SVÀHÀ)
Ngạn đạt phộc tát nãi tỳ-dược Tát-phộc hạ (GANDHARVA GANE BHYAH SVÀHÀ)
A tô la nga nãi tỳ-dược Tát-phộc hạ (ASURA GANE BHYAH SVÀHÀ)
Nga lỗ noa nga nãi tỳ-dược Tát-phộc hạ (GARUDA GANE BHYAH SVÀHÀ)
Khẩn na la nga nãi tỳ-dược Tát-phộc hạ (KINNARA GANE BHYAH SVÀHÀ)
Ma hộ la nga nễ tỳ-dược Tát-phộc hạ (MAHORAGA GANE BHYAH SVÀHÀ)
Ma nộ sái tỳ-dược Tát-phộc hạ (MANU SYE BHYAH SVÀHÀ)
A ma nộ sái tỳ-dược Tát-phộc hạ (AMANU SYE BHYAH SVÀHÀ)
Tát phộc nghiệt-la hệ tỳ-dược Tát-phộc hạ (SARVA GRAHE BHYAH SVÀHÀ)
Tát phộc bộ đế tỳ-dược Tát-phộc hạ (SARVA BHÙTE BHYAH SVÀHÀ)
Bật lị đế tỳ-dược Tát-phộc hạ (PRETE BHYAH SVÀHÀ)
Tỳ xả tế tỳ-dược Tát-phộc hạ (PI’SACE BHYAH SVÀHÀ)
A bả sa-ma lệ tỳ-dược Tát-phộc hạ (APASMARE BHYAH SVÀHÀ)
Cấm bạn nễ tỳ-dược Tát-phộc hạ (KUMBHÀNDE BHYAH SVÀHÀ)
Án- Độ lỗ, độ lỗ Tát-phộc hạ (OM- DHURU DHURU SVÀHÀ
Án- Đổ lỗ, đổ lỗ Tát-phộc hạ (OM- TURU TURU SVÀHÀ)
Án- Mẫu lỗ, mẫu mẫu Tát-phộc hạ (OM- MURU MURU SVÀHÀ).
Hạ nẵng, hạ nẵng, tát phộc thiết đổ-lỗ nẫm Tát-phộc hạ (HANA HANA SARVA ‘SATRÙNÀM SVÀHÀ)
Ná hạ, ná hạ tát phộc nột sắt-tra, bát-la nột sắt-tra nẫm Tát-phộc hạ (DAHA DAHA SARVA DUSTA PRADUSTANÀM SVÀHÀ)
Bát tá, bát tá tát phộc bát-la để dã dịch ca, bát-la để-dã nhĩ đát-la nẫm (PACA PACA SARVA PRATYARTHIKA PRATYÀMITRANÀM)
Duệ ma ma (YE MAMA)
A tứ đế sử noa (AHITESINA)
Đế sam, tát phệ sam, xả lị lãm, nhập-phộc la dã, nột sắt-tra tức đá nẫm Tát-phộc hạ(TESAM SARVESÀM ‘SARIRAM JVALÀYA ADUSTA CITTÀNÀM SVÀHÀ)
Nhập-phộc lý đá dã Tát-phộc hạ (JVALITÀYA SVÀHÀ)
Bát-la nhập-phộc lý đá dã Tát-phộc hạ (PRAJVALITÀYA SVÀHÀ)
Nễ bát-đá nhập-phộc la dã Tát-phộc hạ (DÌPTA JVALÀYA SVÀHÀ)
Tam mãn đa nhập-phộc la dã Tát-phộc hạ (SAMANTA JVALÀYA SVÀHÀ)
Ma ni bạt nại-la dã Tát-phộc hạ (MANI BHADRÀYA SVÀHÀ)
Bố la-noa bả nại-la dã Tát-phộc hạ (PÙRNA BHADRÀYA SVÀHÀ)
Ma hạ ca la dã Tát-phộc hạ (MAHÀ KÀLÀYA SVÀHÀ)
Ma để-lị nga noa dã Tát-phộc hạ (MATRANÀYA SVÀHÀ)
Dã khất-sử ni nẫm Tát-phộc hạ (YAKSANÌNÀM SVÀHÀ)
La khất-ma tỷ nẫm Tát-phộc hạ (RAKSASÌNÀM SVÀHÀ)
A ca xả ma để-lị nẫm Tát-phộc hạ (ÀKA’SA MÀTRNÀM SVÀHÀ)
Tam mẫu nại-la phộc tỷ nãnh nẫm Tát-phộc hạ (SAMUDRA VÀSINÌNÀM SVÀHÀ)
La để-lị, tả la nẫm Tát-phộc hạ (RÀTR CARÀNÀM SVÀHÀ)
Nễ phộc sa, tạt la nẫm Tát-phộc hạ (DIVASA CARÀNÀM SVÀHÀ)
Để-lị tán-đình, tạt la nẫm Tát-phộc hạ (TRISANTYA CARÀNÀM SVÀHÀ)
Vĩ la, tạt la nẫm Tát-phộc hạ (VELA CARÀNÀM SVÀHÀ)
A vĩ la, tạt la nẫm Tát-phộc hạ (AVELA CARÀNÀM SVÀHÀ)
Nghiệt bà ha lệ tỳ-dược Tát-phộc hạ (GARBHA HÀRE BHYAH SVÀHÀ)
Nghiệt bà tán đá la ni. Hộ lỗ, hộ lỗ Tát-phộc hạ (GARBHA SANDHÀRANI HURU HURU SVÀHÀ)
Án- Tát-phộc hạ (OM- SVÀHÀ)
Tát phộc Tát-phộc hạ (SVÀH SVÀHÀ)
Bộc Tát-phộc hạ (BHÙH SVÀHÀ)
Bộ phộc Tát-phộc hạ (BHÙVÀH SVÀHÀ)
Án, bộ la-bộ phộc, tát-phộc Tát-phộc hạ (OM- BHÙRBHÙVÀH SVÀH SVÀHÀ)
Tức trưng, tức trưng Tát-phộc hạ (CITI CITI SVÀHÀ)
Vĩ trưng, vĩ trưng Tát-phộc hạ (VITI VITI SVÀHÀ)
Đà la ni Tát-phộc hạ (DHÀRANÌ SVÀHÀ)
Đà la ni Tát-phộc hạ (DHARANI SVÀHÀ)
A ngận-nãnh Tát-phộc hạ (AGNI SVÀHÀ)
Đế tổ, phộc bổ Tát-phộc hạ (TEJO VAPU SVÀHÀ)
Tức lị, tức lị Tát-phộc hạ (CILI CILI SVÀHÀ)
Tất lý, tất lý Tát-phộc hạ (SILI SILI SVÀHÀ)
Một đình, một đình Tát-phộc hạ (BUDDHYA BUDDHYA SVÀHÀ)
Tất đình, tất đình Tát-phộc hạ (SIDDHYA SIDDHYA SVÀHÀ)
Mạn noa la tất đệ Tát-phộc hạ (MANDALA SIDDHE SVÀHÀ)
Man noa la mãn đệ Tát-phộc hạ (MANDALA BANDHE SVÀHÀ)
Tỷ ma mãn đà nãnh Tát-phộc hạ (‘SÌMA BANDHANI SVÀHÀ)
Tát phộc thiết đốt-lỗ nẫm, tiệm bà tiệm bà Tát-phộc hạ (SARVA ‘SATRÙNÀM JAMBHA JAMBHA SVÀHÀ)
Sa đảm-bà dã, sa đảm-bà dã Tát-phộc hạ (STAMBHÀYA STAMBHÀYA SVÀHÀ)
Thân ná, thân ná Tát-phộc hạ (CCHINDHA CCHINDHA SVÀHÀ)
Tẫn ná, tẫn ná Tát-phộc hạ (BHINDHA BHINDHA SVÀHÀ)
Bạn nhạ, bạn nhạ Tát-phộc hạ (BHANÕJA BHANÕJA SVÀHÀ)
Mãn đà, mãn đà Tát-phộc hạ (BANDHA BANDHA SVÀHÀ)
Mãng hạ dã, mãng hạ dã Tát-phộc hạ (MOHAYA MOHAYA SVÀHÀ)
Ma nĩ vĩ thuấn đệ Tát-phộc hạ (MANI VI’SUDDHE SVÀHÀ)
Tố lị-duệ, tố lị-duệ, tố lị-dã, vĩ thuấn đệ, vĩ thú đà nãnh Sa-phộc hạ (SÙRYE SÙRYE SÙRYA VI’SUDDHE VI’SODHANE SVÀHÀ)
Chiến niết-lệ, chiến niết-lệ, bố la-noa chiến niết-lệ Tát-phộc hạ (CANDRE CANDRE PÙRNA CANDRE SVÀHÀ)
Nghiệt-la nễ tỳ-dược Tát-phộc hạ (GRAHE BHYAH SVÀHÀ)
Nhược khất-sát để-lệ tỳ-dược Tát-phộc hạ (NAKSTRE BHYAH SVÀHÀ)
Thủy phệ Tát-phộc hạ (‘SIVE SVÀHÀ)
Phiến để Tát-phạ hạ (‘SÀNTI SVÀHÀ)
Tát phạ sa để-dã Dã nãnh Tát-phạhạ (SVASTYA YANE SVÀHÀ)
Thủy noan yết-lị. phiến để yết lị, bổ sắt-trí yết lị, ma la mạt đạt nãnh Tát-phạ hạ(‘SIVAM KARI ‘SÀNTI KARI PUSTI KARI BALA VARDHANI SVÀHÀ)
Thất-lị yết lị Tát-phạ hạ (‘SRÌ KARI SVÀHÀ)
Thất-lị dã mạt đạt nãnh Tát-phạ haï (‘SRÌYA VARDHANI SVÀHÀ)
Thất-lị dã nhập-phạ la nãnh Tát-phạ haï (‘SRÌYA JVALANI SVÀHÀ)
Nẵng mẫu tỷ Tát-phạ haï (NAMUCI SVÀHÀ)
Ma lỗ tỷ Tát-phạ haï (MARUCI SVÀHÀ)
Phệ nga phạ để Tát-phạ haï (VEGA VATI SVÀHÀ).
Án- tát phạ đát tha nga đa một lị-đeá (OM- SARVA TATHÀGATA MÙRTTE)
Bát-la phộc la vĩ nga đa (PRAVARA VIGATI)
Bà duệ xả ma dã (BHAYE ‘SAMAYA)
Tát-phộc mính (SVAME)
Bà nga phộc để (BHAGAVATI)
Tát phộc bá bế tỳ-dụ sa-phộc sa-để bà phộc đổ (SARVA PÀPE BHYAH SVÀSTIRBHAVATU) Mẫu nãnh, mẫu nãnh, vĩ mẫu nãnh (MUNI MUNI VIMUNI)
Tả lệ tả la ninh (CARE CALANE)
Bà dã vĩ nga đế (BHAYA VIGATE)
Bà dã ha la ni (BHAYA HÀRANI)
Mạo địa, mạo địa (BODHI BODHI)
Mạo đà dã, mạo đà dã (BODHIYA BODHIYA)
Một địa lý, một địa lý (BUDHILI BUDHILI)
Tát phộc đát tha nga đa hột-lã nãi dã, túc sắt tai Tát-phộc hạ (SARVA TATHÀGATA HRDAYA JUSTAI SVÀHÀ).
Án- phộc nhật-la phộc để (OM- VAJRA VATI)
Phộc nhật-la bát-la đề sắt-xỉ đế (VAJRA PRATISTITE)
Thuấn đệ (‘SUDDHE)
Đát tha nga đa mẫu nại-la, địa sắt xá-nẵng, địa sắt xỉ-đế (TATHÀGATA MUDRA ADHISTANA ADHISTITE)
Tát-phộc hạ (SVÀHÀ) .
Án- mẫu nãnh, mẫu nãnh, mẫu nãnh phộc lệ (OM- MUNI MUNI MUNI VARE)
A tị tru tá đổ hàm (ABHISIMCA TUMAM)
Tát phộc đát tha nghiệt đa (SARVA TATHÀGATA)
Tát phộc vĩ nễ-dã tị sái kế (SARVA VIDYA ABHISEKAI)
Ma hạ phộc nhật-la ca phộc tá mẫu nại-la (MAHÀ VAJRA KAVACA MUDRA)
Mẫu nại-lị đới (MUDRITEH)
Tát phộc đát tha nga đa khất-lã nãi dạ, địa sắt-xỉ đa (SARV TATHÀGATA HRDAYA ADHISTITA)
Phộc nhật-lê Sa-phộc hạ (VAJRE SVÀHÀ).
Công hiệu của Đại Tùy Cầu Chân Ngôn là:
1/. Thành tựu tất cả Chân Ngôn Pháp
2/. Hay diệt tội nặng cực ác khó điều phục
3/. Chiến đấu ở nơi nguy hiểm chẳng bị Oán Địch hủy hoại mà đều diệt hoại được kẻ địch, cuối cùng không có sợ hãi Oán Địch
4/. Hoại diệt được các Quỷ Mỵ: mạnh ác, hút Tinh Khí, Quỷ Mỵ thường hại hữu tình
5/. Chẳng bị các Pháp Chú Trớ gây hại, chẳng bị trúng Cổ Độc
6/. Hết thảy tai nạn về: nước, lửa, dao gậy, chiến tranh, sấm sét, mưa đá sương mù, gió mạnh bạo, mưa ác… đều được giải thoát
7/. Mọi sự cầu nguyện đều thành, tất cả ước nguyện thảy đều được như ý
8/. Nếu người nữ mang thai, trì Đà La Ni này đều hay khiến cho thai nhi bình yên, sinh nở được an vui
9/. Lời nói ra khiến người ưa thích nghe, đi đến chỗ nào đều nhận được sự cung kính
10/. Chẳng gặp mộng ác, ngủ nghỉ được an lành
11/. Giúp cho vong linh được sinh về cõi Trời
12/. Hay ngưng dứt được sự đấu tranh kiện tụng
13/. Hay trừ khử loài trùng gây hại cho nhà nông, khiến cho tất cả mầm lúa, hoa quả đều được tăng trưởng, có mùi thơm, vị ngon ngọt
14/. Khi khí hậu khô hạn nắng lâu dài, do uy lực của Đà La Ni này thời Long Vương cùng nhau vui vẻ, tuôn mưa kịp thời giúp cho trăm họ
15/. Cầu con trai được con trai, cầu con gái được con gái
16/. Hay lìa mọi loại Ma Nghiệp, hay đập tan tất cả Ma Chúng, hay chặt đứt sự ngăn trở của tất cả Ma La (Māra: loài Ma)
17/. Hay chặt đứt tất cả Tập Khí
18/. Hay khiến cho chúng sinh có Tâm ác, khởi lên Tâm Đại Từ
19/. Hay ở tất cả nơi chốn được Đại Cúng Dường như Phật Đại Sư Lưỡng Túc Tôn
20/. Người ngày ngày trì tụng, được Đại Thông Tuệ, Đại Uy Lực, Đại Cần Dũng, Đại Biện Tài thành tựu
21/. Sẽ khiến cho Tinh Khí nhập vào thân, tăng thêm uy lực, thân tâm thường được vui thích
22/. Nếu có loài Bàng Sinh, cầm thú mà lỗ tai được nghe qua Đà La Ni này thì nhóm ấy thảy đều đối với Vô Thượng Bồ Đề, vĩnh viễn chẳng thoái lùi
23/. Chứng Đại Niết Bàn