Đệ tử chúng conKính lạy đức Phật A Di ĐàGiáo chủ cõi tịnh độ Phương TâyXin ngài đem ánh sáng vô lượng
Rọi vào tâm tư conRọi vào tâm thức của các hương linhKhiến cho tất cả chúng conPhiền não lắng yên
Nghiệp chướng tiêu trừTội báo dứt sạchOán kết giải tỏaKính xin ngài thương xót chúng con
Soi chiếu chúng con.Nam mô A Di Đà Phật!
Slide thumbnailĐược trí đẳng giácBớt dần mê muộiCầu cho chúng sanhKhi nghe chánh pháp
Slide thumbnailRộng độ chúng sanhMở bày tâm PhậtCầu cho chúng sanhKhi nghe chánh pháp
Slide thumbnailĐược trí vô sanhVào biển Phật phápCầu cho chúng sanhKhi nghe chánh pháp
Slide thumbnailPhát tâm lành lớnPhiền não đoạn tậnCầu cho chúng sanhKhi nghe chánh pháp
Đ a n g t i d l i u . . .

Menu Navigation

TỪ-ĐIỂN PHẬT HỌC
☸ Thiện Minh off Input
A a I i U u . ~ "
tìm kiếm theo điều kiện
Filter by Custom Post Type
Tìm kiếm theo từ điển

Thử tìm từ: 默理龍華會bất động Phậtmộc hoạn kinhPrajāpaya-Viniscaya-Siddhi ...

A-HÀM

[thienminh_vce_heading_style text=”Từ điển Đạo Uyển” heading_style=”style7″ head_tag=”h4″ extrabold=”bolder” upper=”1″]
Nội dung

阿 含; S: āgama; A-hàm là dịch theo âm Hán Việt, dịch nghĩa là Pháp quy, Vô tỉ pháp, tức là cái »gốc của giáo pháp«;
Tên đặt cho các bộ kinh căn bản của Phật giáo viết bằng văn hệ chữ Phạn (sanskrit), nội dung giống các Bộ kinh (p: ni­kā­ya) thuộc văn hệ Pā-li. Có bốn bộ A-hàm:

  1. Trường a-hàm (s: dīr­ghāgama) gồm 30 bản kinh;
  2. Trung a-hàm (s: mā­dh­­yamā­gama), tập trung về các vấn đề siêu nhiên;
  3. Tạp a-hàm (s: saṃyuk­tāga­ma), với nhiều đề tài khác nhau như quán tưởng và thiền định;
  4. Tăng nhất a-hàm (s: ekottarikāgama).

A-hàm tập hợp các giáo lí cơ bản của Tiểu thừa mà đức Phật đã từng thuyết giảng như Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Mười hai nhân duyên, Nghiệp… Các Bộ kinh thuộc văn hệ Pā-li của Tiểu thừa phần lớn đều trùng hợp với A-hàm, nhưng Bộ kinh thì có thêm phần thứ năm là Tiểu bộ kinh (p: khud­daka-nikāya).

☸ Thiện Minh off Input
A a I i U u . ~ "