Vị Tằng Hữu

Từ Điển Đạo Uyển

未曾有; C: wèicéng yŏu; J: misōu;
1. Không bao giờ, chưa bao giờ. Chưa từng có bao giờ, từng thấy, từng trải qua; chưa từng xảy ra; chưa từng có bao giờ…; hiếm, bất thường; 2. Trong kịch nghệ và mỹ học Ấn Độ, có một loại thơ gọi là adbhuta, nghĩa là “ngạc nhiên”, hoặc “tôi chưa từng bao giờ…” Do kinh Phật là điều chưa từng thấy trên thế gian, nên thuật ngữ nầy trở nên được dùng như một thuật ngữ chỉ cho 12 thể loại trong kinh văn Phật giáo. A-phù-đạt-ma (阿浮達磨), là sự giải thích những biểu hiện mầu nhiệm của Đức Phật hay của các vị Bồ Tát. Còn được dịch là Hi pháp (希法), Thắng pháp (勝法), Kì đặc pháp (奇特法), Vị tằng hữu pháp (未曾有法), Vị tằng hữu kinh (未曾有經) và phiên âm là A-phù-đà Đạt-ma (阿浮陀達磨), A-phù-đa Đạt-ma (阿浮多達磨), Át-phù-đà Đạt-ma (頞浮陀達磨), và A-phù-đạt-ma (阿浮達磨).