Xúc

Từ Điển Đạo Uyển

觸; S: sparśa; P: phassa;
Chỉ sự tiếp xúc giữa các giác quan (Lục căn) và các đối tượng của chúng (trần) với sự hiện diện của Thức (s: vijñāna; p: viññāṇa). Xúc sẽ sinh ra Thụ (s, p: vedanā). Xúc chỉ là tiếp cận chớp nhoáng giữa giác quan và đối tượng, chưa có phân biệt tốt xấu. Có sáu loại Xúc: mắt, tai, mũi, lưỡi, thân và ý. Xúc là một hoạt động tâm lí (Ngũ uẩn) và là yếu tố thứ sáu trong Mười hai nhân duyên.