Xuất Thế

Từ Điển Đạo Uyển

出世; C: chū shì; J: shusse; S: lokottara; P: lokuttara; nghĩa là “vượt lên trên thế gian”;
1. Chỉ đặc tính của tất cả những gì nhằm giải thoát khỏi ràng buộc thế gian và hướng đến Niết-bàn (s: nirvāṇa; p: nibbāna). Ví dụ như Thánh đạo (s: ārya-mārga; p: ariya-magga) là đạo xuất thế, trong đó có đạo và Thánh quả Dự lưu (s: śrotāpanna; p: sotā-panna), Nhất lai (s: sakṛḍāgāmin; p: sakaḍā-gāmin), Bất hoàn (s, p: anāgāmin), A-la-hán (s: arhat; p: arahant) và Niết-bàn.
Trong Ðại thừa, đức Phật được xem là con người xuất thế, thân tâm hoàn toàn thanh tịnh, thọ mệnh vô lượng, đã đạt Nhất thiết trí.
2. Từ bỏ cuộc sống thế tục để tu tập Phật pháp;
3. Đức Phật hay Bồ Tát thị hiện ở thế gian để cứu độ chúng sinh (s: utpāda);
4. Sự đề cử một vị Thiền sư đảm nhiệm việc trú trì một tu viện.