thiện nghiệp

Phật Quang Đại Từ Điển

(善業) Đối lại:Ác nghiệp, Bất thiện nghiệp. Chỉ cho nghiệp thiện. Tức các nghiệp do thân, khẩu, ý tạo tác, có công năng manglại quả thiện. Cứ theo luận Du già sư địa quyển 90 thì sự kiến tạo nghiệp thiệnlày theo như lí tác ý, như thực biết rõ cảnh sở duyên, đồng thời rõ biếtkết quả. Trái lại, nghiệp ác thì y theo tà tâm chấp trước, đối với cảnh sở duyên không rõ biết đúng như thực. Thông thường có các loại Thiện nghiệp khác nhau như 5 giới cấm, 10 việc thiện… [X. luận Đại tì bà sa Q.24, 29; luận Câu xá Q.15, 16; luận Tạp a tì đàm tâm Q.3; luận Du già sư địa Q.89; luận Đại thừa a tì đạt ma tạp tập Q.8; Câu xá luận quang kí Q.15]. (xt. Thập Thiện Thập ác, Thiện).