偷盜 ( 偷thâu 盜đạo )

Phật Học Đại Từ Điển

NGHĨA TIẾNG HÁN

 (術語)十惡業之一,新譯作不與取,他人不與而自取也。法界次第上之上曰:「盜取他財物,故名為偷盜。」俱舍論十六曰:「要先發欲盜故思,於他物中起他物想,或力或竊起盜加行,不誤而取,令屬己身。齊此名為不與取罪。」

NGHĨA HÁN VIỆT

  ( 術thuật 語ngữ ) 十thập 惡ác 業nghiệp 之chi 一nhất , 新tân 譯dịch 作tác 不bất 與dữ 取thủ 。 他tha 人nhân 不bất 與dữ 而nhi 自tự 取thủ 也dã 。 法Pháp 界Giới 次thứ 第đệ 上thượng 之chi 上thượng 曰viết : 「 盜đạo 取thủ 他tha 財tài 物vật , 故cố 名danh 為vi 偷thâu 盜đạo 。 」 俱câu 舍xá 論luận 十thập 六lục 曰viết 。 要yếu 先tiên 發phát 欲dục 盜đạo 故cố 思tư , 於ư 他tha 物vật 中trung 起khởi 他tha 物vật 想tưởng , 或hoặc 力lực 或hoặc 竊thiết 起khởi 盜đạo 加gia 行hành , 不bất 誤ngộ 而nhi 取thủ , 令linh 屬thuộc 己kỷ 身thân 。 齊tề 此thử 名danh 為vi 。 不bất 與dữ 取thủ 罪tội 。 」 。