thất lợi

Phật Quang Đại Từ Điển

(室利) I. Thất Lợi. Phạm:Zrì. Cũng gọi Sư lợi, Thi lợi, Thất lí, Thất li. Hán dịch: Thắng, Cát tường, Đức, Hảo thiện gia lương. Chỉ cho sự tốt lành, thù thắng. Hoa nghiêm kinh sớ quyển 12 (Đại 35, 591 thượng) nói: Tiếng Phạm Thất lợi, một tên mà 4 nghĩa: Thủ, thắng, cát tường, đức. Hoa nghiêm kinh sớ quyển 7 (Đại 35, 552 thượng) nói: Vì tiếng Phạm có bao hàm 2 nghĩa làcát tường và Thủ (…). Phần sau dịch Bạt đà thất lợi là Hiền thủ ( ), chữ ( …) này âm đồng mà nghĩa khác với chữ (…) ở trên, tức chữ (…) này nghĩa là đứng đầu, còn chữ (…) ở trên nghĩa là giữ gìn. Cho nên trong phẩm Pháp giới, Thất lợi được dịch là Thủ hộ (giữ gìn, che chở), đó là do tiếng phương ngôn của các dịch giả, nhưng dịch như vậy thì không được dung thông lắm. Còn nếu hiểu theo nghĩa thì tăng trưởng uy lực chính là Phổ hiện cát tường. II. Thất Lợi. Gọi đủ: Văn thù sư lợi. Tứ minh giáo hành lục quyển 4 (Đại 46, 895 thượng) nói: Bồ tát Bổ xứ A dật đa còn bị cư sĩ Duy ma cật bẻ gãy, Thượng thủ Thất lợi đành chịu khuất phục trước Am đề già.