thập vật

Phật Quang Đại Từ Điển

(什物) Cũng gọi Thập chí, Thập bảo. Chỉ cho các vật dụng linh tinh trong các chùa viện. Ở Ấn độ, vật tùy thân của mỗi vị tăng gọi là Khinh vật, còn những vật thuộc toàn thể chúng tăng thì gọi là Trọng vật. Về sau, trọng vật chỉ cho những đồ dùng cho việc sinh hoạt và tu hành trong Tăng viện. Tại Trung quốc từ xưa gọi những đồ dùng linh tinh này là Thập vật, Tư tài. Trong Thập vật, vật đặc biệt được quí trọng gọi là Pháp bảo vật. [X. [X.phẩm Phổ hiền hành nguyện trong kinh Hoa nghiêm; kinh Hoa nghiêm Q.28 (bản dịch mới); luận Du già sư địa Q.35, 36, 39; luận Hiển dương thánh giáo Q.6; Huyền ứng âm nghĩa Q.2].