thập thế giới

Phật Quang Đại Từ Điển

(十世界) I. Thập Thế Giới. Cũng gọi Thập trùng thế giới. Chỉ cho 10 thế giới thuộc cảnh giới Bồ tát từ Sơ địa trở lên ngoài 3 nghìn thế giới được nêu trong kinh Hoa nghiêm quyển 56 (bản dịch cũ). Đó là: 1. Thế giới tính: Có nghĩa đồng loại. 2. Thế giới hải: Có nghĩa nhiều sắc loại, sâu rộng. 3. Thế giới luân: Có nghĩa đồng dụng. 4. Thế giới viên mãn: Có nghĩa đầy đủ mọi đức. 5. Thế giới phânbiệt: Có nghĩa không xen lẫn. 6. Thế giới toàn: Có nghĩa xoay tròn. 7. Thế giới chuyển: Có nghĩa xoay nghiêng. 8. Thế giới liên hoa: Có nghĩa phô bày. 9. Thế giới tu di: Có nghĩa thù thắng, vi diệu. 10. Thế giới tướng: Có nghĩa hình dáng. [X. Hoa nghiêm kinh sưu huyền kí Q.1, hạ].II. Thập Thế Giới. Chỉ cho vô lượng thế giới ở 10 phương thuộc Hoa tạng thế giới hải khác với Thập thế giới nói ở trên, tức chẳng phải 10 thế giới khác nhau mà là tướng trạng được biết củamột thế giới. [X. kinh Hoa nghiêm Q.75 (bản dịch mới); phẩm Phổ hiền hành nguyện trong kinh Hoa nghiêm; Hoa nghiêm kinh sớ Q.59].