thập nhất thức

Phật Quang Đại Từ Điển

(十一識) Chỉ cho 11 thức do sự biến khác của thức A lại da sinh khởi, đó là: 1. Thân thức: Chỉ cho 5 căn mắt, tai, mũi, lưỡi, thân. 2. Thân giả thức: Tức thức nhiễm ô. 3. Thụ giả thức(cũng gọi Năng thụ thức): Chỉ cho ý căn, tức 3 thức sau: thứ 6, thứ 7, và thứ 8. 4. Ứng thụ thức(cũng gọi Bỉ sở thụ thức, Trần thức): Chỉ cho 6 trần sắc, thanh, hương, vị, xúc, pháp. 5. Chính thụ thức(cũng gọi Bỉ năng thụ thức, Dụng thức): Chỉ cho 6 thức giới năng duyên như thức mắt… 6. Thế thức: Thức sinh tử tương tục không dứt mất. 7. Số thức: Thức tính toán đo lường từ 1 cho đến vô số. 8. Xứ thức(cũng gọi Khí thức): Tức các khí thế gian như 4 đại, 5 trần. 9. Ngôn thuyết thức: Tức tất cả ngôn thuyết y cứ vào các sự thấy, nghe, hay, biết. 10. Tự tha sai biệt thức(cũng gọi Tự tha dị thức): Tức sự sai biệt về y báo của thân mình, thân người. Có 6 đường khác nhau như địa ngục, cõi người, cõi trời… 11. Thiện ác lưỡng đạo sinh tử thức: Tức tất cả sự sống chết không lìa 2 ngả thiện và ác. [X. Nhiếp đại thừa luận bản Q.trung; Nhiếp đại thừa luận thích Q.5 (bản dịch đời Lương); Nhiếp đại thừa luận thích Q.4 (bản dịch đời Đường)].