thánh hành

Phật Quang Đại Từ Điển

(聖行) Hạnh tu của Phật, Bồ tát, 1 trong 5 hạnh. Phẩm Thánh hạnh trong kinh Đại bát niết bàn (bản Bắc) quyển 11 (Đại 12, 433 hạ) nói: Thánh hạnh là những việc mà Phật và Bồ tát thực hành. Nói theo nghĩa rộng thì Thánh hạnh là kính tin kinh Đại bát niết bàn, bỏ tục xuất gia, giữ gìn Tính trọng giới, Tức thế cơ hiềm giới, trụ trong Bất động địa; lại quán thân vô ngã, được Tứ niệm xứ, trụ nơi Kham nhẫn địa; lại quán Tứ thánh đế, rõ suốt lí thường lạc ngã tịnh, trụ trong Vô sở úy địa, gọi là Thánh hạnh. Đại bát niết bàn kinh sớ quyển 14 (Quán đính) chia Thánh hạnh làm 3 thứ Giới, Định, Tuệ: 1. Giới thánh hạnh: Giữ gìn giới luật, trụ trong Bất động địa. 2. Định thánh hạnh: Được Tứ niệm xứ, trụ trong Kham nhẫn địa. 3. Tuệ thánh hạnh: Quán Tứ thánh đế, trụ trong Vô sở úy địa. [X. luận Đại trí độ Q.18; Pháp hoa huyền nghĩa Q.3 hạ; Ma ha chỉ quán Q.9 thượng]. (xt. Ngũ Hạnh).