tạng hạ

Phật Quang Đại Từ Điển

(藏下) Có hai nghĩa: 1. Tạng, chỉ cho Kinh điện, tức tòa nhà cất giữ Đại tạng kinh; Tạng hạ, chỉ cho ngôi nhà phía dưới Kinh điện. 2. Tạng, chỉ cho chức vụ Tạng chủ trông coi tạng kinh; Tạng hạ, chỉ cho chức vụ vị tăng dưới quyền Tạng chủ. Ngoài ra, Tạng hạ đầu thủ thông thường chỉ cho Thủ tọa của Khán kinh đường và vị Tạng điện chủ, nhưng hiện nay chức vụ này không được thiết lập nữa. [X. điều Khán tạng kinh trong Thiền uyển thanh qui Q.6].