tác ma sanh

Phật Quang Đại Từ Điển

(作麽生) Cũng gọi Chẩm ma sinh, Tự ma sinh, Tác ma, Tác sinh. Đồng nghĩa: Như hà liễu, Chẩm ma dạng. Tiếng dùng trong Thiền lâm. Tác ma nghĩa là Thế nào? Sao? Còn Sinh là tiếp vĩ ngữ. Vốn là tục ngữ ở đời Tống; Thiền tông thường dùng làm lời cảm thán hoặc nghi vấn trong công án. Lâm tế Tuệ chiếu thiền sư ngữ lục khám biện (Đại 55, 503 thượng) ghi: Sau, Qui sơn hỏi Ngưỡng sơn: Ý hai vị tôn túc này thế nào (tác ma sinh)? Ngoài ra còn có từ Tác ma hội, nghĩa là Thể hội như thế nào?.