Phục

Từ Điển Đạo Uyển

伏; C: fú; J: buku;
Có các nghĩa: 1. Chinh phục, hàng phục, ngăn chặn, đánh bại (s: abhibhava, nigraha). Thuật ngữ nầy thường dùng để chỉ sự hàng phục phiền não. Khi đi cùng với thuật ngữ Đoạn (斷) thì nó có nghĩa là sự khởi đầu, giai đoạn đầu của việc chuyển hoá phiền não, vì thuật ngữ đi sau là Đoạn (斷) liên quan đến sự chuyển hoá rốt ráo toàn bộ phiền não, khác với việc đè nén, đối trị. Trong ý nghĩa nầy, nó đồng nghĩa với Trị (治), xem Phục đoạn (伏斷); 2. Ẩn nấp, che đậy, náu mình, tiềm ẩn.