Phật đỉnh Tôn Thắng đà-La-Ni Kinh

Từ Điển Đạo Uyển

佛頂尊勝陀羅尼經; C: fódǐng zūnshèng tuóluóní jīng; J: bucchō sonshō daranikyō; S: uṣṇīṣavijayādhāraṇī; T: de bzhin ghegs pa thams cad kyi gtsug tor rnam par rgyal ba shes bya ba’i gzungs rtog pa dang bcas pa;
Kinh nói về sự thù thắng vi diệu của Phật đỉnh (Tôn thắng Phật đỉnh 尊勝佛頂; s: uṣṇīṣavijayā), có năng lực làm tăng tuổi thọ và tiêu trừ khổ nạn sinh tử luân hồi. Bản văn thứ tư trong Bảy bộ sao lục (s: saptavāra). Các bản dịch của kinh nầy còn lưu truyền ở các nước Khotan, Uighur, Tangut, Mông Cổ, cùng với rất nhiều bản dịch tiếng Tây Tạng và chữ Hán. Bản dịch dùng trong Chân Ngôn tông là của Phật-đà Ba-lị (s: buddhapāli, Đại chính 967), Pháp Thiên (法天, Đại chính 978) và Vũ Triệt (武徹, Đại chính 974c). Trong số các bản dịch chữ Hán, bản dịch của Pháp Thiên tương ưng với 4 bản dịch tiếng Tây Tạng (To.598, P.200), trong khi các bản dịch trước đó lại tương ưng với một bản dịch khác (To.597/984, P.198/609).
Các bản dịch chữ Hán hiện còn là: 1. Phật đỉnh tôn thắng đà-la-ni kinh (佛頂尊勝陀羅尼經), 1 quyển, Phật-đà Ba-lị (佛陀波利; s: buddhapāli) dịch. Luận giải bằng tiếng Hán có Giáo tích nghĩa kí (教跡義記) của Pháp Sùng (法崇); 2. Phật đỉnh tôn thắng đà-la-ni kinh (佛頂尊勝陀羅尼經), 1 quyển, Đỗ Hành Khải (杜行顗) dịch. Luận giải bằng tiếng Hán có Phật đỉnh tôn thắng đà-la-ni kinh thích (佛頂尊勝陀羅尼經釋) của Độc Pháp (讀法); 3. Tối thắng đà-la-ni kinh (最勝陀羅尼經), 1 quyển, Địa-bà Ha-la (地婆訶羅; s: divākara). Bản đà-la-ni được duyệt lại này xuất hiện trong nhiều nghi quỹ đời Đường như Phật đỉnh tôn thắng đà-la-ni niệm tụng nghi quỹ pháp (佛頂尊勝陀羅尼念誦儀軌法) và Du-già tập yếu diệm khẩu thí thực nghi quỹ (瑜伽集要焔口施食儀軌) của Bất Không (不空; s: amoghavajra) và Tôn thắng Phật đỉnh tu du-già pháp nghi quỹ (尊勝佛頂修瑜伽法儀軌) của Thiện Vô Uý (善無畏; s: śubhākarasiṃha); 4. Tối thắng Phật đỉnh đà-la-ni tịnh trừ nghiệp chướng chú kinh (最勝佛頂陀羅尼淨除業障呪經), 1 quyển, Địa-bà Ha-la (地婆訶羅; s: divākara) dịch; 5. Phật đỉnh tôn thắng đà-la-ni kinh (佛頂尊勝陀羅尼經), 1 quyển, Nghĩa Tịnh (義淨) dịch; 6. Tối thắng Phật đỉnh đà-la-ni kinh (最勝佛頂陀羅尼經), 1 quyển, Pháp Thiên (法天) dịch; 7. Nhất thiết Như Lai Ô-sắt-nị-sa tối thắng tổng trì kinh (一切如來烏瑟膩沙最勝總持經), Pháp Thiên dịch, là bản phiên âm tương ưng với bản dịch của Chỉ Không (指空; s: dhyānabhadra); 8. Vu-sắt-sa Tì-tả-dã đà-la-ni (于瑟沙毘左野陀囉尼), 1 quyển, Chỉ Không (指空; s: dhyānabhadra) dịch. Ấn bản tiếng Phạn (sanskrit): Anecdota Oxonensiāryan Series, quyển 1, phần III của F. Max Müller và Bunyu Nanjio, Oxford xuất bản năm 1884.