Pháp Vị

Từ Điển Đạo Uyển

法位; C: făwèi; J: hōi; S: dharma-niyāmatā.
1. Nhân duyên hay tiến trình mà các pháp (sinh mệnh, vật thể, tâm ý) được biểu hiện. Những luận sư thuộc phái Hữu bộ ban sơ, trong lúc cố gắng giải thích làm sao chúng ta có thể phân biệt giữa quá khứ, hiện tại, vị lai đã kết luận rằng đó là do quan điểm hoạt dụng khác nhau giữa các sự hiện hữu. Lí thuyết nầy được giải thích chi tiết trong Câu-xá luận, cho rằng thời gian mà các pháp đã hoại là quá khứ. Quan điểm nầy, nếu như không được giải thích kĩ, có thể dẫn đến kết quả xu hướng dẫn đến tà kiến cho rằng các pháp có một bản ngã nhất định và có tự tính riêng của chúng. Do vậy, quan điểm nầy bị Long Thụ và các vị khác bác bỏ.
2. Một pháp, hay mỗi pháp hiện hữu trong một vị thế tương ứng với chân tính như thật của nó.
3. Thành viên trong tăng đoàn.